Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Giải Pháp Tài Chính Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Tại Ban Quản Lý Dự Án Huyện Con Cuông Tỉnh Nghệ An.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.6 KB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CƠNG NGHỆ HÀ NỘI

VI THỊ HẢI

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN CON CNG
TỈNH NGHỆ AN

Chun ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.,TS. VŨ VĂN HÓA

HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án huyện Con
Cng, tỉnh Nghệ An” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này đuợc thu thập và sử dụng một cách trung
thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép
của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ
cơng trình nghiên cứu nào khác truớc đây.
Nghệ An, ngày

tháng



Tác giả luận văn

Vi Thị Hải

năm 2016


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
VÀ NGUỒN TÀI CHÍNH CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TẠI ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM......................................................1
1.1.KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ NGUỒN
TÀI CHÍNH CHO CÁC DAĐTXDCB TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG......................1
1.1.1.Một số nội dung cơ bản về Dự án đầu tư xây dựng cơ bản......................1
1.1.2. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án.........................................................9
1.1.3. Mơ hình chìa khóa trao tay........................................................................9
1.1.4 Hình thức tự thực hiện............................................................................11
1.1.5. Những nội dung cơ bản về quản lý DA đầu tư XDCB.........................11
1.1.6. Nguồn tài chính đầu tư XDCB tại các địa phương...............................16
1.2. HIỆU QUẢ VÀ MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QLDA
ĐẦU TƯ XDCB THƠNG QUA TÀI CHÍNH................................................22
1.2.1.Khái qt về hiệu quả QLDA đầu tư xây dưng cơ bản..........................22
1.2.2. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả QLDA thơng qua tài chính..............24
1.2.3. Phân tích đánh giá HQQL Dự án thơng qua Tài chính.........................32

1.3. Ý NGHĨA CỦA NÂNG CAO HQQL DỰ ÁN THƠNG QUA TÀI
CHÍNH............................................................................................................34
1.3.1. Đẩy nhanh tốc độ xây dựng, nâng cao chất lượng Dự án.....................34
1.3.2. Tiết kiệm vốn cho NSNN và ngân quĩ của xã hội.................................35
1.3.3. Góp phần đổi mới cơ sở hạ tầng của địa phương..................................36
Kết luận chương 1...........................................................................................36


Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI BQL DỰ ÁN HUYỆN CON CUÔNG TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN
2013 - 2015......................................................................................................37
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN CON CUÔNG VÀ BQLDA HUYỆN CON
CUÔNG...........................................................................................................37
2.1.1.Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Con Cuông.........................................37
2.1.2. Khái quát về Ban quản lý Dự án xây dựng huyện con Cuông..............40
2.1.3.Đánh giá khái quát về vị trí Kinh tế - Xã hội của huyện Con Cuông trên
địa bàn tỉnh Nhệ An........................................................................................51
2.2.THỰC TRẠNG CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI HUYỆN CON CUÔNG THỜI GIAN 2013 –
2015.................................................................................................................53
2.2.1.Các Dự án đầu tư xây dựng tại huyện Con Cuông Nghệ an..................53
2.2.2.Quản lý chi phí đầu tư và q trình thực hiện các Dự án.......................56
2.3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN CON CUÔNG..78
2.3.1. Các quy định - văn bản pháp lý, chính sách của Nhà nước..................78
2.4.ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI BQLDA HUYÊN CON CUÔNG NGHỆ AN..................94
2.4.1.Những kết quả đạt được.........................................................................94
2.4.2.Một số tồn tại..........................................................................................98
2.4.3.Nguyên nhân........................................................................................101

2.5. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA
MỘT SỐ BQLDA CÁC NƯỚC VÀ TRONG NƯỚC.................................104
2.5.1. Kinh nghiệm ngoài nước.....................................................................104
2.5.2 Kinh nghiệm trong nước......................................................................106
Kết luận chương 2.........................................................................................109


Chương 3: GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BQL DA HUYỆN CON CUÔNG
NGHỆ AN....................................................................................................110
3.1.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN CON
CUÔNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020..............................................................110
3.1.1.Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội......................................................110
3.1.2.Kế hoạch triển khai các Dự án Đầu tư xây dựng.................................111
3.1.3. Mục tiêu kiện toàn và nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng....111
3.2. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BQLDA HUYỆN CON CUÔNG NGHỆ AN.....112
3.2.1. Xây dựng kế hoạch khả thi các dự án đầu tư xây dựng phục vụ thiết
thực nhu cầu kinh tế - xã hội của huyện........................................................112
3.2.2.Tạo lập các nguồn tài chính phù hợp cho các Dự án đầu tư................116
3.2.3.Thực hiện đúng qui trình quản lý dự án theo chế độ hiện hành...........119
3.2.4.Sử dụng “địn bẩy tài chính” để khuyến khích và kỷ luật các chủ thể
thực hiện DA đầu tư và đơn vị xây dựng......................................................126
3.2.5.Nâng cao trình độ và trách nhiệm của cán bộ được phân công
QLDA...........................................................................................................128
3.2.6.Thanh tra và kiểm soát thường xuyên và đột xuất các DA để đảm bảo
hoàn thành các DA của huyện đưa vào sử dụng đúng tiến độ......................130
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................130
3.3.1. Với Chính Phủ ....................................................................................130
3.3.2. Với Bộ Kế hoạch Đầu tư.....................................................................131

3.3.3. Kho bạc Nhà nước.................................................................................132
Kết luận chương 3.........................................................................................133
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCKT

Báo cáo kinh tế

BQLDA

Ban quản lý dự án

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HSDT


Hồ sơ dự thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

KH&ĐT

Kế hoạch và đầu tư

KHĐT

Kế hoạch đấu thầu

KQĐT

Kết quả đấu thầu

NCKT

Nghiên cứu khả thi

NCTKT

Nghiên cứu tiền khả thi

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)


QLDA

Quản lý dự án

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư

QLĐT

Quản lý đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCT

Xây dựng công trình

TVGS

Tư vấn giám sát

KSC

Kiểm sốt chi


DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình.....................................4
Bảng 1.2 Các tình huống đánh đổi..................................................................23
Bảng 2.1: Quy mô vốn đầu tư XDCB huyện Con Cuông giai đoạn 2013 – 2015. .53
Bảng 2.2. Các dự án do Ban Quản lý dự án Huyện Con Cuông thực hiện giai đoạn
2013 – 2015.....................................................................................................54
Bảng 2.3: Bảng chi phí vốn, chi phí vốn thực hiện giai đoạn 2013 - 2015.....57
Bảng 2.4: Hình thức lập dự án của một số dự án của Ban QLDA huyện Con
Cuông..............................................................................................................59
Bảng 2.5: Thực trạng tiến độ của các dự án của Ban đã, đang thực hiện.......70
Bảng 2.6: Kết quả thanh, kiểm tra sai phạm một số dự án giai đoạn 2013 2015.................................................................................................................76
Bảng 2.7: Thông tin sơ bộ của mẫu điều tra cán bộ của Ban QLDA..............83
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả khảo sát một số hộ dân trên địa bàn huyện Con
Cuông...............................................................................................................89
Bảng 2.9: Bảng so sánh qua các năm từ 2011-2015 và so sánh với giai đoạn
trước 2006-2010..............................................................................................95
Bảng 2.10: Cơ cấu vốn đầu tư theo từng ngành, lĩnh vực, chương trình qua
các năm 2011-2015.........................................................................................96
Hình 1.1: Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án......................................8
Hình 1.2: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ................................................9
Hình 1.3: Mơ hình chìa khóa trao tay .............................................................10
Hình 1.4: Mục tiêu tổng hợp của dự án ..........................................................31
Hình 1.5: Quá trình phát triển mục tiêu của dự án .........................................32
Hình 2.1: Quy trình thẩm định DAĐT............................................................50
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức thẩm định của BQLDA huyện Con Cng..............61
Hình 2.3. Quy trình tổ chức đấu thầu tại Ban QLDA Huyện Con Cng......66
Hình 2.4: Quy trình quản lý và thanh tốn của Ban QLDA............................72
Hình 2.5: Một số cơng trình cịn dở dang tại huyện Con Cng....................92
Hình 3.1: Quy trình thẩm định DAĐT..........................................................125
Sơ đồ 1.1: Quá trình thực hiện dự án đầu tư [2]..............................................14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy....................................................................41



LỜI MỞ ĐÂU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức WTO (27/11/2006) đến nay,
đất nước ta đã có những thành tựu trên nhiều lĩnh vực. Các điều kiện kinh tế,
xã hội được cải thiện đáng kể, cuộc sống nhân dân ngày một khởi sắc, thu
nhập bình quân tăng đáng kể, diện mạo đất nước ngày một vững bước đi lên.
Có được điều đó là do Đảng, Nhà nước đã có một chính sách phát triển đúng
đắn hợp lý gắn liền với thời cuộc.
Trong tiến trình đổi mới, phát triển kinh tế xã hội ở Việt nam, nhu cầu
về đầu tư và xây dựng là rất lớn. Đầu tư xây dựng là một trong những nhân
tố quan trọng để phát triển kinh tế cũng như phát triển đất nước. Trong
những năm qua, thông qua cơng cuộc ‘‘Đổi mới’’ và chính sách mở cửa hợp
tác và giao lưu kinh tế với các nước, Việt Nam đã thu hút rất nhiều nhà đầu tư
và nhiều dự án đầu tư. Trong tổng vốn đầu tư phát triển, vốn ODA đã trở
thành nguồn bổ sung quan trọng cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
Việt Nam. Hàng năm có rất nhiều dự án đầu tư vào rất nhiều các lĩnh vực
khác nhau như cơ sở hạ tầng, nâng cấp đô thị, mạng lưới điện, cấp thoát nước,
thuỷ lợi, trường học, bệnh viện an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã
hội...... Tuy nhiên, việc thực hiện thành cơng những dự án cần có quy trình
thực hiện phức tạp, mất rất nhiều thời gian và phải huy động và sử dụng rất
nhiều nguồn lực. Vấn đề đặt ra là làm sao để các dự án được thực thi có hiệu
quả, quản lý tốt các nguồn lực nhằm đáp ứng được các mục tiêu đặt ra trong
khi các nguồn lực có giới hạn.
Nhưng trên thực tế, việc quản lý và thực hiện dự án hiện nay vẫn còn
nhiều bất cập và bộc lộ nhiều yếu kém như: tiến độ dự án khơng đáp ứng, chi
phí phát sinh làm tổng mức đầu tư tăng nên phải phê duyệt lại tổng mức đầu
tư, trình độ, năng lực của nhân viên của ban quản lý dự án còn hạn
chế........Các hạn chế trên xuất phát từ sự yếu kém của nhiều bên tham gia

trong dự án mà trong đó cũng có vai trị của chủ đầu tư trong việc quản lý dự
án. Trách nhiệm, quyền hạn giao cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án,
nhưng chức năng, nhiệm vụ khơng rõ ràng. Chi phí quản lý rất thấp, hồn
tồn khơng tương xứng. Do đó cần phải có biện pháp quản lý và thực hiện các


dự án đầu tư một cách có hiệu quả, tránh thiệt hại, lãng phí nguồn ngân sách
Nhà nước.
Huyện Con Cng là một huyện trực thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
Là huyện vùng cao, lợi thế về vị trí và điều kiện thuận lợi để phát triển nônglâm nghiệp và du lịch, thương mại theo quy hoạch của Tỉnh. Nhiều tuyến
đường, cầu lớn đã và đang được nâng cấp, xây dựng để phục vụ cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp phần bảo đảm quốc phịng an ninh.
Có được kết quả trên, một phần lớn, là do công tác quản lý dự án của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng nói riêng và ban lãnh đạo của huyện Con
Cng nói chung, các dự án cơng trình xây dựng những năm qua đã đạt được
những kết quả đáng ghi nhận. Sản xuất nông nghiệp đã đạt được những thành
quả to lớn, có những bước tiến vững chắc trong công nghiệp và dịch vụ. Song
thực tế phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Con Cng so với các địa phương
khác trong tỉnh cịn chậm hơn, đây là vấn đề nan giải cần được quan tâm đúng
mức: nhiều vùng còn phát triển thấp kém, lạc hậu trong sản xuất nông – lâm
nghiệp, dịch vụ du lịch còn manh mún, đơn điệu và tiêu thụ sản phẩm cịn gặp
nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu hàng ngày của
người dân. Để có thể giải quyết được những vấn đề này, đưa huyện Con
Cuông là huyện trọng điểm thúc đẩy phát triển cho cả vùng Tây Bắc Nghệ An
thì cơng tác đầu tư phát triển phải được chú trọng. Điều này đòi hỏi huyện
Con Cuông cần phải làm tốt công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Chính vì vậy, tác giả xin chọn đề tài: “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu
quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án huyện
Con Cuông, tỉnh Nghệ An” làm đề tài luận văn cao học chuyên ngành Quản
trị kinh doanh của mình.

Câu hỏi nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm
những nội dung cốt lõi nào? Công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng Huyện Con Cuông hiện nay như thế nào? Công tác quản lý dự án
tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Con Cuông gặp những khó khăn
gì? Giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Con Cuông?


2. Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản dự án đầu tư và quản lý dự án tại
các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án tại ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An và đưa ra những
thành công, hạn chế trong công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Con Cuông
- Trên cơ sở các hạn chế trong công tác quản lý dự án tác giả đề xuất một
số giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Con Cuông trong giai đoạn tới (2015 -2020)
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác quản lý dự án tại ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Con Cuông thông qua hai dự án: Xây
dựng khu tái định cư và hỗ trợ phát triển sản xuất, đời sống cho 35 hộ đồng bào
người dân tộc thiểu số Đan Lai đang sinh sống tại thượng nguồn khe khặng đến
địa điểm mới tại vùng Bá Hạ - Kẻ tắt xã Thạch Ngàn huyện Con Cuông và Dự
án xây dựng chợ tại xã Môn Sơn, huyện Con Cuông.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác
quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Con Cuông, tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2012 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu luận văn là:

- Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu thống kê được thu thập
thông qua các tài liệu, các báo cáo … đã được công bố tại ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Con Cng
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Thông qua các số liệu thu thập được
từ các báo cáo, tổng hợp để phân tích đánh giá thực trạng quản lý dự án tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp số liệu: nhằm thống
kê, phân tích, so sánh, tổng hợp số liệu tại dự án nhằm mục đích phân tích so
sánh, đưa ra nhận xét và từ những phân tích so sánh và nhận xét sẽ đề xuất các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án tại Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.


5. Đóng góp của luận văn:
Về cơ sở khoa học: hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về
quản lý dự án.
Về thực tiễn: phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Con Cng, tỉnh Nghệ An, qua đó nhận
biết được những thành công và hạn chế của công tác quản lý dự án tại đơn vị.
Trên cơ sở những hạn chế, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý dự án đối với các dự án đang và sẽ được thực hiện.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Đề tài “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư
tại Tổng công ty xây dựng cơng trình giao thơng 5" của tác giả Phạm Hữu Vinh,
luận văn Thạc sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh Đại học Đà Nẵng. Ðề tài
nghiên cứu lý thuyết về tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng. Đề tài phân tích
thực trạng quản lý tiến độ của dự án đầu tư của Tổng Công ty xây dựng giao
thơng 5; phân tích ưu, nhược điểm cua cơng tác lập kế hoạch tiến độ, giám sát
tiến đô; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ của dự án. Dựa trên cơ sở phân
tích tác giả đã đề xuất các biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư

của Cenco 5;
- Đề tài " Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư
xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng " của tác giả Nguyễn Mạnh
Hà, luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học
Quốc Gia Hà Nội, Đại học Khoa học và Kỹ thuật Long Hoa. Đề tài nghiên cứu
lý thuyết quản lý dự án, đặc điểm và mô hình quản lý dự án của Bộ Quốc phịng,
các ngun nhân ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả quản lý của các dự án
đầu tư xây dựng . Đề tài đã tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản, phân tích những ngun nhân thực hiện cơng
tác đầu tư xây dựng cơ bản không hiệu quả, đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hệ thống quản lý các đầu tư xây dựng cơ bản trong Bộ Tổng tham
mưu - Bộ Quốc phòng.
Các đề tài đã đi sâu nghiên cứu các khía cạnh về cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng nhưng chưa có đề tài nghiên cứu nào trùng lặp với đề tài
Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An của tác giả.


7. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục bảng biểu, tài liệu
tham khảo thì nội dung chính được chia thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Có thể thấy việc quy hoạch xây dựng luôn được coi trọng, đảm bảo đúng tiến
độ và hợp lý nhằm tránh những tổn thất khó lường và lãng phí ngân sách nhà
nước.Muốn vậy trước hết cần làm tốt công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản. Trong nội dung chương 1, tác giả trình bày hệ thống các khái niệm,
nội dung cơ bản và các phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng nhằm
làm thước đovà nền tảng để đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý DA. Bên cạnh
đó, tác giả còn cung cấp một số kinh nghiệm của thế giới và một số địa
phương trong nước về công tác quản lý dự án ĐTXD.

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Con Cng, tỉnh Nghệ An
Trong chương 2 trình bày khái qt các dự án của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại huyện Con Cng, từ đó cho thấy những thành công và hạn chế
trong công tác quản lý dự án. Bên cạnh đó, trình bày và phân tích các yếu tố
tác động tới công tác quản lý dự án như các quy định – văn bản pháp lý, chính
sách; ý thức của người dân; yếu tố thuộc mơi trường kinh tế - xã hội; đội ngũ
cán bộ cũng như cơ sở vật chất kỹ thuật. Để có kết quả chính xác và khách
quan khi thực hiện luận văn, trong chương 2 tác giả sử dụng phương pháp
khảo sát ý kiến của chuyên gia và đội ngũ cán bộ thuộc ban quản lý dự án.
Chương 3: Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An”
Xuất phát từ những hạn chế, nguyên nhân trong công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng kết hợp với mục tiêu phát triển KT – XH, hệ thống các quan điểm,
trong nội dung chương 3 tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý dự án như Thu hút, tuyển chọn đồng thời tăng cường công tác đào
tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ; nâng cao chất
lượng công tác đấu thầu …. Và một số kiến nghị Nhà nước, UBND Tỉnh
Nghệ An, Chính quyền địa phương.


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ NGUỒN
TÀI CHÍNH CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM
1.1.KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ
NGUỒN TÀI CHÍNH CHO CÁC DAĐTXDCB TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại có tầm quan trọng đặc biệt đối vớ sự
phát triển nền kinh tế, đảm bảo vận tải nhanh chóng với chi phí thấp, đảm bảo
các quan hệ liên lạc thông suốt kịp thời, cung cấp đủ điện nước cho toàn bộ

hoạt động của nền kinh tế đất nước. Các cơng trình xây dựng đạt tiến độ khá
tốt, có sức lan tỏa, là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, việc
quy hoạch xây dựng cần phải được xem trọng trước hết. Nếu làm chậm công
tác quy hoạch, hoặc quy hoạch không đúng sẽ dẫn tới những tổn thất khó
lường, lãng phí ngân sách nhà nước. Trên thực tế, trong cả nước và tỉnh Nghệ
An nói riêng cũng đã từng có những cơng trình xây dựng mà hiệu quả không
cao, không ứng dụng trong đời sống nhân dân. Muốn vậy, các Ban quản lý dự
án cần có trách nhiệm rà soát, sắp xếp các dự án theo thứ tự ưu tiên, phân kỳ
đầu tư hợp lý, xây dựng kế hoạch vốn bảo đảm sát thực tế, đồng thời chủ
động phối hợp với UBND Tỉnh, Huyện cùng tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh
tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao.
Để quản lý tốt dự án đầu tư và đầu tư xây dựng, trước hết phải hiểu rõ các
khái nhiệm cơ bản, nội dung quản lý dự án, các phương pháp quản lý. Những
khái niệm cơ bản này sẽ là thước đo, là cơ sở để đánh giá vấn đề và để hiểu rõ
nhiệm vụ, chức năng của quản lý DAĐT.
1.1.1.Một số nội dung cơ bản về Dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.1.1.Khái niệm về Dự án đầu tư XDCB.
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó
dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực
hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của
nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ.
1


Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng những cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng bao gồm
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Những hoạt động hợp thành một dự án đầu tư về cơ bản bao gồm: việc

nghiên cứu hoạch định các chính sách, các quy trình, các chuẩn mực; việc
hoạch định các quy hoạch, chương trình; việc thiết kế, chế tạo, mua sắm
trang thiết bị; việc xây dựng, lắp đặt thiết bị; việc đổi mới tổ chức và phương
thức quản trị-điều hành; việc đào tạo nhân lực; việc chuyển giao công nghệ;
khả năng huy động, hồn vốn đầu tư...Qua đó cho thấy dự án đầu tư là hệ
thống các hoạt động có cùng mục tiêu. Do vậy, đầu tư theo dự án thực chất là
phương pháp tiếp cận có hệ thống trong hoạt động đầu tư để đầu tư đạt mục
tiêu và có hiệu quả
Để tiến hành đầu tư nhất thiết phải có dự án đầu tư. Cho nên, DAĐT nó
có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà đầu tư, nhà nước và các bên hữu quan: là
căn cứ quan trọng để quyết định việc bỏ vốn đầu tư, là phương tiện để thuyết
phục các tổ chức tài chính tài trợ - liên doanh bỏ vốn đầu tư, là cơ sở xây dựng
kế hoạch đầu tư, theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện và kiểm tra quá trình thực
hiện dự án, là văn kiện chủ yếu để các cơ quan quản lý nhà nước xem xét-phê
duyệt-cấp giấy phép đầu tư, là căn cứ quan trọng để theo dõi - đánh giá và
những điều chỉnh kịp thời những tồn tại...
Dự án đầu tư xây dựng là một công việc mang tính chất một lần, có một
lượng đầu tư nhất đinh, trải qua một loạt các trình tự. Dự án đầu tư xây dựng
có những đặc trưng cơ bản sau:
- Được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình thành phần có mối liên
hệ nội tại chịu sự quản lý thống nhất trong quá trình đầu tư xây dựng

2


- Hồn thành cơng trình là một mục tiêu đặc biệt quan trọng trong điều
kiện ràng buộc nhất định về thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí
đầu tư và về hiệu quả đầu tư.
- Phải tuân theo trình tự đầu tư xây dựng cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng
đến khi cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng

- Mọi công việc chỉ thực hiện một lần: Đầu tư một lần, địa điểm xây
dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào
các đối tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã
đề ra. Quản lý dự án đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định
hướng q trình đầu tư (bao gồm cơng tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư
và vận hành kết quả đầu tư cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng
một hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội
cao trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo
những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù
của đầu tư nói riêng.
Hiện nay, cơng tác quản lý dự án đang ngày càng được chú ý và mang
tính chun nghiệp hơn, nó tỷ lệ thuận với quy mơ, chất lượng cơng trình và
năng lực cũng như tham vọng của chính Chủ đầu tư. Kinh nghiệm đã cho thấy
cơng trình có u cầu càng cao về chất lượng, hoặc được thiết kế xây dựng
theo tiêu chuẩn quốc tế … đòi hỏi một ban Quản lý dự án có năng lực thực sự,
làm việc với cường độ cao, chuyên nghiệp và hiệu quả. Những yêu cầu khách
quan đó vừa là thách thức lại vừa là cơ hội cho các cá nhân và tổ chức tư vấn
để học hỏi kinh nghiệm.

3


1.1.1.2. Phân loại DA đầu tư XDCB.
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 10  tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
STT

LOẠI  DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


TỔNG MỨC

CƠNG TRÌNH

ĐẦU TƯ
Theo Nghị quyết số

I

Dự án quan trọng quốc gia

66/2006/QH11

của

Quốc hội
I

Nhóm A

 

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuộc
1

lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phịng có tính
chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị -

Khơng kể mức vốn


xã hội quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: sản
2

xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công

Không kể mức vốn

nghiệp
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hố chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai
3

thác chế biến khoáng sản, các dự án giao

Trên 1.500 tỷ đồng

thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà
ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ
lợi, giao thơng (khác ở điểm I - 3), cấp thốt
4

nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật
điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử, tin
học, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.


4

Trên 1.000 tỷ đồng


Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng
nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc
5

gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,

Trên 700 tỷ đồng

lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến
nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế,
văn hố, giáo dục, phát thanh, truyền hình,
6

xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu

Trên 500 tỷ đồng

nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
II

Nhóm B


 

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hố chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai
1

thác chế biến khống sản, các dự án giao
thơng (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,

Từ 75 đến 1.500 tỷ
đồng

 

đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà
ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ
lợi, giao thơng (khác ở điểm II - 1), cấp thốt
2

nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật

Từ 50 đến 1.000 tỷ

điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử, tin

đồng

 


học, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: hạ
tầng kỹ thuật khu đơ thị mới, công nghiệp
3

nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia,

Từ 40 đến 700 tỷ

khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm

đồng

 

nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông,
lâm, thuỷ sản.
4

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế,
5

Từ 30 đến 500 tỷ

 


văn hố, giáo dục, phát thanh, truyền hình,

xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu
nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,

đồng

nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
III

Nhóm C

 

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hố chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai
1

thác chế biến khống sản, các dự án giao
thơng (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,

Dưới 75 tỷ đồng

 

Dưới 50 tỷ đồng

 

Dưới 40 tỷ đồng


 

Dưới 30 tỷ đồng

 

đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ
thông nằm trong quy hoạch (không kể mức
vốn), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ
lợi, giao thơng (khác ở điểm III - 1), cấp thốt
2

nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật
điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin
học, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng
nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc

3

gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến
nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế,

 
4


văn hố, giáo dục, phát thanh, truyền hình,
xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu
nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Ghi chú:

6


1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo
chiều dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan nhà nước phải
thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1.1.1.3. Mơ hình tổ chức và phân cấp quản lý DA đầu tư XDCB
Hình thức này được áp dụng đối với các dự án có quy mô nhỏ, kỹ thuật
đơn giản, gần với chuyên môn của chủ đầu tư và các chủ đầu tư có đủ năng
lực chuyên môn để quản lý thực hiện dự án.
Trường hợp chủ đầu tư có đủ kinh nghiệm, năng lực chun mơn, thì chủ
đầu tư được sử dụng bộ máy có đủ năng lực chun mơn của mình và cử người
phụ trách để quản lý thực hiện dự án mà không cần lập Ban quản lý dự án.
Trường hợp bộ máy của chủ đầu tư không đủ điều kiện để kiêm nhiệm
việc quản lý thực hiện dự án thì chủ đầu tư lập Ban quản lý dự án trực thuộc
mình, có đủ năng lực chun mơn nghiệp vụ để quản lý thực hiện dự án. Ban
quản lý dự án trong trường hợp này là đơn vị trực thuộc Chủ đầu tư, thực hiện
các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án và
Trưởng Ban quản lý dự án do Chủ đầu tư quyết định. Sau khi dự án đã hồn
thành thì Ban quản lý dự án phải được giải thể. Ban quản lý dự án phải thực
hiện chế độ báo cáo thường xuyên với Chủ đầu tư. Chủ đầu tư phải thực hiện
việc kiểm tra hoạt động của Ban quản lý dự án và có trách nhiệm xử lý kịp
thời những vấn đề vượt thẩm quyền của Ban quản lý dự án để đảm bảo tiến độ

và yêu cầu của dự án. BQLDA sẽ được phân thành hai nhóm :
- BQLDA Nhóm I: Là Ban quản lý dự án đầu tư do chủ đầu tư quyết
định thành lập để quản lý một hoặc một số dự án của chủ đầu tư và không đủ
điều kiện .
- BQLDA Nhóm II: Là Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng chuyên
nghiệp do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan
khác ở trung ương, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Giám đốc các Sở,
7


ngành cấp tỉnh quyết định thành lập để quản lý nhiều dự án của chủ đầu tư,
theo địa bàn hoặc lĩnh vực và có đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân độc lập; có tổ chức bộ máy chặt chẽ và tổ chức
kế toán theo quy định của Luật Kế tốn;
b) Có đủ điều kiện về năng lực quản lý dự án, năng lực tư vấn trong
hoạt động đầu tư và xây dựng; được cấp quyết định thành lập cho phép cung
cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng cho các chủ đầu tư khác theo quy định
của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
c) Tự đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động của đơn vị từ nguồn chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn hoạt động đầu tư xây dựng của các dự án được
giao quản lý; nguồn thu từ các hợp đồng tư vấn quản lý dự án, hợp đồng tư
vấn hoạt động đầu tư xây dựng cho các chủ đầu tư khác và các nguồn thu hợp
pháp khác;
d) Tự nguyện xây dựng đề án, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo quy định của Chính phủ về
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Hình 1.1: Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án [2]
Chủ đầu tư

Chủ đầu tư lập ra

Có bộ máy đủ năng lực

Tự thực hiện

Bộ phận kỹ
thuật, giám sát

Ban quản lý dự án

Bộ phận hành
chính

8

Phịng kỹ thuật

Phịng kế toán…

Bộ phận kế
toán



×