Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của nhân viên ngân hàng ngoại thương việt nam chi nhánh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 95 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN VĂN DŨNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIA SẺ TRI THỨC CỦA NHÂN VIÊN
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021

Luan van


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRẦN VĂN DŨNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIA SẺ TRI THỨC CỦA NHÂN VIÊN
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8 34 01 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. CẢNH CHÍ HỒNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021

Luan van




TÓM TẮT
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hiện nay được coi là giải pháp then chốt
của ngành ngân hàng nhằm đáp ứng những yêu cầu phát triển mới. Việc chia sẻ tri
thức (CSTT) giúp nhân viên làm việc nhóm, cập nhật thông tin, xu hướng thị trường,
đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng dịch vụ của khách hàng. Do vậy, tác giả chọn đề tài
nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của nhân viên Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai”. Từ đó, đề xuất những kiến nghị
nhằm giúp các nhà lãnh đạo của ngân hàng hoạch định chiến lược phù hợp để khuyến
khích và phát huy CSTT giữa các nhân trong tổ chức. Trên cơ sở nghiên cứu của Al–
Alawi và cộng sự (2007), Islam và cộng sự (2011), Phùng Thanh Vân (2014), Lê
Thanh Thảo (2019), Trần Thị Mến và Trần Văn Dũng (2018), nghiên cứu đề xuất mơ
hình gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến CSTT: Sự tin tưởng, Lãnh đạo, Quy trình làm việc,
Hệ thống cơng nghệ thông tin (HT CNTT), Hệ thống khen thưởng, Giao tiếp với
đồng nghiệp. Dữ liệu khảo sát được thu thập từ 354 nhân viên đang làm việc tại Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai. Độ tin cậy và giá trị của thang
đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá
(EFA). Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy cả 6 yếu tố đều có tác động đến CSTT
của nhân viên theo thứ tự mức độ ảnh hưởng như sau: Sự tin tưởng, Lãnh đạo, Hệ
thống khen thưởng, Giao tiếp với đồng nghiệp, Quy trình làm việc, HT CNTT. R2
hiệu chỉnh là 0,672, mơ hình hồi quy tuyến tính giải thích được 67,2% biến thiên của
biến CSTT. Nghiên cứu có hạn chế do việc lấy mẫu thuận tiện, phi xác suất nên tính
đại diện cho tổng thể chưa cao. Ngồi ra, vì mơ hình chỉ giải thích được 67,2% biến
thiên của biến CSTT, do đó có thể cịn những yếu tố khác có tác động đến hành vi
CSTT nhưng chưa được đề cập trong nghiên cứu này.

Luan van



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh với đề tài “Các yếu tố
ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của nhân viên Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Đồng Nai” hoàn tồn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Cảnh Chí Hồng.
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng tơi, kết quả nghiên cứu là trung thực,
trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người
khác

thực

hiện

ngoại

trừ

các

trích

dẫn

được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội
dung luận văn của mình.
TP.HCM, ngày 22 Tháng 02 năm 2021
Tác giả luận văn

Trần Văn Dũng


Luan van


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự
nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy/Cơ, cũng
như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên
cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Cảnh Chí Hồng, Thầy đã hết lịng
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Xin chân thành
bày tỏ lòng biết ơn đến tồn thể q thầy cơ trong khoa Quản trị doanh nghiệp, Học
viện Khoa học xã hội đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi
thực hiện đề tài luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị ở Ngân hàng
Ngoại thương chi nhánh Đồng Nai đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực
hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hồn chỉnh.
Trân trọng./.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 02 năm 2021
Tác giả

Trần Văn Dũng

Luan van


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 10

1.

Lý do chọn đề tài .................................................................................................................................... 10

2.

Mục tiêu của nghiên cứu ........................................................................................................................ 12
2.1.
Mục tiêu tổng quát .............................................................................................................................. 12
2.2.
Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................................... 12

3.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................................ 12

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................... 13
4.1.
Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................................... 13
4.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................. 13

5.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................................... 13
5.1.
Phương pháp định tính ....................................................................................................................... 13
5.2.

Phương pháp định lượng .................................................................................................................... 14

6.

Đóng góp của đề tài................................................................................................................................ 14
6.1.
Đóng góp về mặt khoa học .................................................................................................................. 14
6.2.
Đóng góp về mặt thực tiễn .................................................................................................................. 14

7.

Cấu trúc của luận văn ........................................................................................................................... 15

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 16
1.1.

Cơ sở lý luận về tri thức .................................................................................................................... 16

1.2.
Một số lý thuyết liên quan đến chia sẻ tri thức ................................................................................. 20
1.2.1.
Lý thuyết nhận thức xã hội ............................................................................................................ 20
1.2.2.
Lý thuyết trao đổi xã hội ................................................................................................................ 23
1.3.
Các nghiên cứu trước về chia sẻ tri thức ........................................................................................... 24
1.3.1.
Nghiên cứu ngoài nước ................................................................................................................... 24
1.3.1.1. Mơ hình nghiên cứu của Al-Alawi và cộng sự (2007) .............................................................. 25

1.3.1.2. Nghiên cứu của Islam và cộng sự (2011). ................................................................................. 25
1.3.1.3. Nghiên cứu của Dr Javad Mehrabi (2013) ............................................................................... 26
1.3.2.
Nghiên cứu trong nước ................................................................................................................... 27
1.3.2.1. Nghiên cứu của Phùng Thanh Vân (2014) ................................................................................ 27
1.3.2.2. Nghiên cứu của Trần Thị Mến, Trần Văn Dũng (2018) ............................................................. 27
1.3.2.3. Nghiên cứu của Lê Thanh Thảo (2019) ..................................................................................... 28
1.3.3.
Tổng hợp kết quả các nghiên cứu trước........................................................................................ 29
1.4.

Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................................ 30

Luan van


1.4.1.
Mơ hình nghiên cứu .......................................................................................................................... 30
1.4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức với đồng nghiệp .......................................... 32
1.4.2.1. Sự tin tưởng ................................................................................................................................. 32
1.4.2.2. Giao tiếp với đồng nghiệp .......................................................................................................... 32
1.4.2.3. Quy trình làm việc ...................................................................................................................... 33
1.4.2.4. Hệ thống khen thưởng ................................................................................................................ 33
1.4.2.5. Lãnh đạo ...................................................................................................................................... 34
1.4.2.6. Hệ thống công nghệ thông tin .................................................................................................... 34

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 36
2.1.
Quy trình nghiên cứu ........................................................................................................................ 36

3.1.1.
Nghiên cứu định tính ...................................................................................................................... 37
3.1.1.1. Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................................................... 37
3.1.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................................................... 37
3.1.2.
Nghiên cứu định lượng .................................................................................................................... 41
3.1.2.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu định lượng .......................................................................................... 41
3.1.2.2. Thiết kế bản câu hỏi ..................................................................................................................... 42
2.2.

Thu thập dữ liệu ................................................................................................................................ 43

2.3.
Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................................................... 43
2.3.1.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .................................................... 43
2.3.2.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................................................... 44
2.3.3.
Phân tích hệ số tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính ......................................................... 45
2.3.4.
Phân tích sự khác biệt về hành vi chia sẻ tri thức theo các đặc điểm nhân chủng học bằng kiểm
định T – Test và ANOVA one – way ................................................................................................................... 46

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 48
3.1.

Giới thiệu Ngân hàng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai .......................... 48

3.2.


Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................................................................... 48

3.3.

Kiểm định độ tin cậy thang đo .......................................................................................................... 51

3.4.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................................................. 57
3.4.1.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các biến độc lập ........................................................... 57
3.4.2.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với biến phụ thuộc ............................................................ 59
3.5.
Phân tích hồi quy ............................................................................................................................... 60
3.5.1.
Phân tích hệ số tương quan ............................................................................................................. 61
3.5.2.
Phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức ........................................................ 63
3.5.2.1. Đánh giá sự phù hợp của mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức ...................... 63
3.5.2.2. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức ................... 63

Luan van


3.5.2.3. Kết quả phân tích hồi quy và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến chia sẻ tri
thức
64
3.5.3.
Kiểm định lý thuyết về phân phối chuẩn ...................................................................................... 65

3.5.4.
Kiểm định giả thuyết....................................................................................................................... 67
3.5.4.1. Kiểm định sự khác biệt chia sẻ tri thức theo giới tính ............................................................. 69
3.5.4.2. Kiểm định sự khác biệt về chia sẻ tri thức theo độ tuổi ........................................................... 70
3.5.4.3. Kiểm định sự khác biệt chia sẻ tri thức theo bằng cấp ............................................................ 72
3.5.4.4. Kiểm định sự khác biệt chia sẻ tri thức theo kinh nghiệm làm việc ....................................... 74
3.5.4.5. Kiểm định sự khác biệt chia sẻ tri thức theo vị trí/cấp bậc ..................................................... 75

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHO NHÀ QUẢN TRỊ ................................. 80
4.1.

Kết luận ............................................................................................................................................. 80

4.2.
Kiến nghị một số hàm ý quản lý cho các nhà quản trị ...................................................................... 81
4.2.1.
Hàm ý thứ nhất: nâng cao sự tin tưởng của nhân viên trong tổ chức ngân hàng ..................... 82
Bảng 5. 2 Giá trị trung bình của thang đo Sự tin tưởng .................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.2.
Hàm ý thứ hai: nâng cao vai trò của người lãnh đạo trong việc thúc đẩy chia sẻ tri thức ....... 83
4.2.3.
Hàm ý thứ ba: xây dựng hệ thống khen thưởng đúng mực, nhất quán, minh bạch ................. 84
4.2.4.
Hàm ý thứ tư: nâng cao, cải thiện giao tiếp, quan hệ đồng nghiệp ............................................. 85
4.2.5.
Hàm ý thứ năm: xây dựng và cải tiến quy trình làm việc phù hợp ............................................ 85
4.2.6.
Hàm ý thứ sáu: Hiện đại hóa, nâng cao hệ thống công nghệ thông tin ...................................... 86
4.2.7.
Hàm ý thứ bảy: nâng cao việc chia sẻ tri thức của nhân viên nhóm cao tuổi ............................ 87

4.3.

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo............................................................................ 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 88

Luan van


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP

Thương mại cổ phần

CN

Chi nhánh

CSTT

Chia sẻ tri thức

CNTT

Công nghệ thông tin

Vietcombank

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam


Luan van


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Bảng tổng hợp kết quả các nghiên cứu trước ....................................................................... 29
Bảng 2. 1 Tổng hợp thang đo sau khi nghiên cứu định tính .................................................................. 38
Bảng 2. 2 Thang đo Likert 5 điểm ...................................................................................................... 42

Bảng 4. 1 Bảng thống kê mơ tả về giới tính................................................................... 49
Bảng 4. 2 Bảng thống kê mô tả về độ tuổi ..................................................................... 49
Bảng 4. 3 Bảng thống kê mô tả về trình độ học vấn ...................................................... 50
Bảng 4. 4 Bảng thống kê mô tả về thâm niên ................................................................ 50
Bảng 4. 5 Bảng thống kê mô tả về cấp bậc .................................................................... 51
Bảng 4. 6 Phân tích độ tin cậy của yếu tố lãnh đạo – LD .............................................. 52
Bảng 4. 7 Phân tích độ tin cậy của yếu tố sự tin tưởng – TT ......................................... 52
Bảng 4. 8 Phân tích độ tin cậy của yếu tố giao tiếp với đồng nghiệp – DN .................. 53
Bảng 4. 9 Phân tích độ tin cậy của yếu tố Hệ thống khen thưởng – KT........................ 54
Bảng 4. 10 Phân tích độ tin cậy của yếu tố Quy trình làm việc – QTLV ...................... 54
Bảng 4. 11 Phân tích độ tin cậy của yếu tố Cơng nghệ thơng tin – CNTT .................... 55
Bảng 4. 12 Phân tích độ tin cậy của yếu tố Chia sẻ tri thức – CSTT (lần 1) ................. 56
Bảng 4. 13 Phân tích độ tin cậy của yếu tố Chia sẻ tri thức – CSTT (lần 2) ................. 56
Bảng 4. 14 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett Test đối với các biến độc lập ............ 57
Bảng 4. 15 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett Test đối với các biến độc lập ............ 57
Bảng 4. 16 Kết quả phân tích nhân tố cho các biến độc lập .......................................... 58
Bảng 4. 17 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett Test đối với biến phụ thuộc .............. 59
Bảng 4. 18 Kết quả phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc ............................................ 59
Bảng 4. 19 Kết quả phân tích tương quan giữa các biến ............................................... 61
Bảng 4. 20 Đánh giá độ phù hợp của mơ hình ảnh hưởng văn hóa tổ chức đến chia sẻ
tri thức ............................................................................................................................ 63
Bảng 4. 21 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri

thức ................................................................................................................................. 63
Bảng 4. 22 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri
thức ................................................................................................................................. 64
Bảng 4. 23 Kết quả kiểm định giả thuyết ....................................................................... 68
Bảng 4. 24 Thống kê về giới tính của các đối tượng khảo sát trong nghiên cứu ........... 70

Luan van


Bảng 4. 25 Kết quả kiểm định khác biệt về chia sẻ tri thức giữa nam và nữ ................. 70
Bảng 4. 26 Kiểm định Levene phương sai về nhóm độ tuổi.......................................... 71
Bảng 4. 27 Kết quả kiểm định WELCH giữa các nhóm độ tuổi.................................... 71
Bảng 4. 28 Bảng thống kê mô tả chia sẻ tri thức theo độ tuổi ....................................... 71
Bảng 4. 29 Kiểm định Levene phương sai về bằng cấp ................................................. 72
Bảng 4. 30 Kết quả kiểm định ANOVA giữa các loại bằng cấp ................................... 73
Bảng 4. 31 Bảng thống kê mô tả chia sẻ tri thức theo bằng cấp .................................... 73
Bảng 4. 32 Kiểm định Levene phương sai về kinh nghiệm làm việc ............................ 74
Bảng 4. 33 Kết quả kiểm định ANOVA theo kinh nghiệm làm việc ............................ 75
Bảng 4. 34 Kiểm định Levene phương sai về vị trí ....................................................... 75
Bảng 4. 35 Kết quả kiểm định WELCH giữa các vị trí ................................................. 75
Bảng 4. 36 Bảng thống kê mơ tả chia sẻ tri thức theo vị trí ........................................... 76
Bảng 4. 1 Các yếu tố ảnh hưởng đến CSTT của nhân viên Vietcombank – CN Đồng Nai ...................... 81

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Sơ đồ SECI .................................................................................................... 18
Hình 2. 2. Mơ hình nghiên cứu của Al-Alawi và cộng sự (2007) ................................. 25
Hình 2. 3. Mơ hình nghiên cứu của Islam và cộng sự (2011) ........................................ 26
Hình 2. 4. Mơ hình nghiên cứu của Dr Javad Mehrabi (2013) ...................................... 26
Hình 2. 5. Mơ hình nghiên cứu của Phùng Thanh Vân (2014) ......................................... 27
Hình 2. 6. Mơ hình nghiên cứu của Trần Thị Mến, Trần Văn Dũng (2018) ................... 28

Hình 2. 7. Mơ hình nghiên cứu của Lê Thanh Thảo (2019) .......................................... 29
Hình 2. 8. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................... 31
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 37
Hình 4. 1 Biểu đồ tần số Histogram của chia sẻ tri thức................................................ 66
Hình 4. 2 Biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot của chia sẻ tri thức ................................ 66
Hình 4. 3 Biểu đồ Scatterplot của chia sẻ tri thức.......................................................... 67
Hình 4. 4 Mơ hình nghiên cứu sau khi phân tích hồi quy .............................................. 68

Luan van


Hình 4. 5 Biểu đồ chia sẻ tri thức theo độ tuổi .............................................................. 72
Hình 4. 6 Biểu đồ chia sẻ tri thức theo độ tuổi .............................................................. 74
Hình 4. 7 Biểu đồ chia sẻ tri thức theo độ tuổi .............................................................. 76

Luan van


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với thế giới, cuộc chiến trên thị trường
giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Trong điều kiện khắc nghiệt của thương
trường hiện tại, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh về quy mô, về địa bàn, về
khách hàng, về công nghệ, về nguyên vật liệu…mà còn cạnh tranh về “chất xám”.
Nguồn nhân lực là nền tảng quan trọng nhất trong quá trình phát triển của một doanh
nghiệp, là yếu tố đầu vào quan trọng, quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp có thể có cơng nghệ hiện đại, chất lượng sản phẩm dịch vụ
tốt, cơ sở vật chất hiện đại nhưng nếu thiếu lực lượng lao động tốt, làm việc hiệu quả
thì doanh nghiệp đó khó có thể phát triển và tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường so
với các doanh nghiệp khác.

Đối với ngành ngân hàng, có lẽ cũng khơng ngoại lệ, yếu tố con người càng trở
nên quan trọng hơn vì đặc thù của hoạt động ngân hàng là kinh doanh dịch vụ, không
phải sản phẩm hữu hình. Trong giai đoạn hiện nay, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực được coi là giải pháp then chốt của ngành ngân hàng nhằm đáp ứng những yêu cầu
phát triển mới. "Con át chủ bài" nguồn nhân lực đã và đang được các ngân hàng chủ
động đầu tư mạnh mẽ. Các ngân hàng liên tục tung ra những chiến dịch săn lùng
những sinh viên giỏi, những nhân sự xuất sắc, có kinh nghiệm từ các ngân hàng khác.
Điều này cho thấy nguồn nhân lực chính là một trong những nhân tố có vai trị quyết
định đối với khả năng cạnh tranh của các ngân hàng trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
Khi các nhà quản lý đã thấy được giá trị của tổ chức nằm ở chính mỗi nhân viên
giỏi mà mình có chứ khơng phải những tài sản hữu hình hay cơ sở vật chất hiện đại.
Việc công nhận tri thức là nguồn lực quan trọng của các tổ chức ngày nay đã khẳng
định sự cần thiết của quá trình tạo điều kiện cho sự sáng tạo, chia sẻ và tận dụng tri
thức của cá nhân và tập thể. Nói cách khác tri thức của mỗi nhân viên mới thực sự là
tài sản quý báu nhất của tổ chức. Tuy nhiên, không phải tổ chức nào cũng nắm bắt

Luan van


được ý nghĩa của việc quản lý và phát huy nguồn tài sản tri thức đó. Và một trong
những yếu tố góp phần quan trọng cho sự thành cơng của quản lý tri thức là việc chia
sẻ tri thức trong tổ chức. Nó vừa là một thách thức vừa là một cơ hội để doanh nghiệp
duy trì và nâng cao sức mạnh từ bên trong, từ chính nguồn nhân lực có tri thức vững
chắc, có trình độ chun mơn cao. Chia sẻ tri thức giúp các tổ chức phát triển kỹ năng
và năng lực, nâng cao giá trị và duy trì lợi thế cạnh tranh của tổ chức.
Việc chia sẻ tri thức trong các tổ chức được coi là yếu tố quan trọng, tạo điều
kiện phát huy tối đa khả năng sáng tạo, trí tuệ và kinh nghiệm của mọi thành viên
trong tổ chức. Tuy nhiên, làm thế nào để mỗi nhân viên sẵn sàng chia sẻ tri thức với
đồng nghiệp và ý thức được rằng tri thức trong đầu mình khơng chỉ là tài sản thuộc về
cá nhân mình mà là tri thức chung của tập thể? Đặc biệt là ngành ngân hàng, ngành

dịch vụ hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tài chính, phục vụ nhiều đối tượng khách
hàng khác nhau và liên quan nhiều đến các yếu tố về pháp lý.
Trong nền kinh tế tri thức hiện nay, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam cũng
khơng nằm ngồi xu hướng phát triển chung và luôn coi trọng hàng đầu việc đào tạo
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ và kỹ năng trong công việc. Tại
Vietcobmank, công tác đào tạo, hoạt động chia sẻ tri thức đã được ban lãnh đạo chú
trọng thông qua việc mở Trung tâm đào tạo chuyên đào tạo các lớp kỹ năng, chuyên
môn, cập nhật kiến thức về luật pháp, quy trình, quy định thường xuyên cho nhân viên.
Tuy nhiên, các lớp học này chưa đáp ứng được tính kịp thời khi sự thay đổi diễn ra quá
nhanh và kiến thức mới thường xuyên được cập nhật hàng ngày, hàng giờ. Điều này
đòi hỏi nhân viên phải tự học, tự cập nhật tri thức trước khi có chương trình đào tạo do
ngân hàng tổ chức.
Ngành ngân hàng là ngành dịch vụ, để phục vụ tốt các phân khúc khách hàng,
nhân viên cần nâng cao kiến thức về quy trình, quy định, nghiệp vụ…một cách kịp
thời. Điều này sẽ giúp cho ngân hàng có được lợi thế cạnh tranh so với ngân hàng
khác. Việc chia sẻ tri thức chủ yếu thông qua các lớp đào tạo, các trang học trực tuyến,

Luan van


email hay thơng qua các cuộc họp thường có độ trễ nhất định. Việc chia sẻ kiến thức,
kinh nghiệm từ các hoạt động thực tế giữa các nhân viên làm việc chung có tính tự
giác chưa cao, chưa chủ động trong việc chia sẻ tri thức. Nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề trên nên đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri
thức của nhân viên Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai”
được hình thành.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri

thức của nhân viên Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai. Từ kết
quả nghiên cứu, tác giả đề xuất hàm ý quản trị giúp lãnh đạo ngân hàng có những
chính sách, biện pháp nhằm gia tăng chia sẻ tri thức trong ngân hàng thời gian tới.
2.2.

Mục tiêu cụ thể
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức trong Ngân hàng Ngoại

thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai;
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến việc chia sẻ tri thức ở Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai;
- Đưa ra một số hàm ý quản trị giúp lãnh đạo Ngân hàng có những biện pháp,
chính sách nhằm gia tăng chia sẻ tri thức tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Đồng Nai trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu của đề tài, đề tài cần phải trả lời những câu hỏi sau:
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của nhân viên Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai?
- Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đó như thế nào đến chia sẻ tri thức của nhân
viên Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai?

Luan van


- Hàm ý quản trị nào giúp lãnh đạo Ngân hàng có những biện pháp, chính sách
nhằm gia tăng chia sẻ tri thức của nhân viên trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.


Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức trong Ngân

hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai.
- Đối tượng khảo sát: nhân viên đang làm việc ở Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Đồng Nai.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức trong

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai.
- Về không gian: tỉnh Đồng Nai
- Về thời gian: từ tháng 9/2019 đến 11/2020
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.

Phương pháp định tính
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua 2 giai đoạn.
- Giai đoạn 1: Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý thuyết để đưa ra các giả thuyết và

đề xuất mơ hình nghiên cứu. Thang đo nháp được hình thành từ việc tổng hợp và kế
thừa có chọn lọc từ thang đo trong nghiên cứu trước. Nghiên cứu định tính được thực
hiện thơng qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung với 1 nhóm gồm 10 nhân viên và 5
cán bộ quản lý đang làm việc trong ngân hàng, nhằm loại bỏ hoặc bổ sung thêm một
vài yếu tố mới, đồng thời chỉnh sửa từ ngữ cho phù hợp với ngành ngân hàng. Tiếp
theo, tác giả thực hiện phỏng vấn thử với 20 nhân viên đang làm việc tại các phòng
ban của ngân hàng giúp nhận biết những nội dung, từ ngữ dễ bị hiểu nhầm trong bản
câu hỏi khảo sát và tiến hành điều chỉnh cho rõ nghĩa hơn.

- Giai đoạn 2: Tiến hành phỏng vấn một số cán bộ quản lý thuộc các bộ phận,
đơn vị trực thuộc Vietcombank – Chi nhánh Đồng Nai để khám phá các yếu tố ảnh

Luan van


hưởng đến chia sẻ tri thức, điều chỉnh các thang đo của các yếu tố trong mơ hình
nghiên cứu đã đề xuất. Kết quả nghiên cứu định tính làm cơ sở xây dựng bảng câu hỏi
thu thập thông tin để thực hiện nghiên cứu định lượng.
5.2.

Phương pháp định lượng
Được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và khảo sát bằng bản câu

hỏi đã được xây dựng và điều chỉnh trong bước nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định
lượng nhằm khẳng định các yếu tố cũng như giá trị và độ tin cậy của thang đo các yếu
tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của nhân viên.
Mẫu khảo sát được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện, những nhân viên đang
làm việc tại các phòng ban, phòng giao dịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 với các kỹ thuật
phân tích và kiểm định: độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá
(EFA), phân tích hồi quy, kiểm định T – Test và kiểm định ANOVA.
6. Đóng góp của đề tài
6.1.

Đóng góp về mặt khoa học
Góp phần bổ sung, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thang đo về chia sẻ tri thức và

các yếu tố tác động đến chia sẻ tri thức của các nhân viên Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Đồng Nai.

6.2.

Đóng góp về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu này giúp cho Ban lãnh đạo, nhà quản trị của Ngân hàng

Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai có cái nhìn mới về vấn đề quản lý, chia
sẻ tri thức trong nội bộ tổ chức, là cơ sở ban đầu để hiểu rõ hơn về các nhân viên cũng
như nhận biết được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chia
sẻ tri thức của nhân viên.
Đề xuất các hàm ý quản trị, là cơ sở quan trọng để các nhà quản trị, ban lãnh
đạo cải thiện các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chia sẻ tri thức của các nhân viên, có
định hướng, kế hoạch cụ thể để nâng cao năng lực quản lý tri thức, tăng hiệu quả, chất

Luan van


lượng làm việc trong tổ chức, từ đó nâng cao lợi nhuận, hiệu quả hoạt động của ngân
hàng.
Nêu ra một số hạn chế của đề tài và là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu
tiếp theo.
7. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận được cấu trúc làm 04 chương
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương này tác giả trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận về tri thức, chia sẻ tri thức,
các mơ hình nghiên cứu trước đó và đưa ra mơ hình nghiên cứu cho đề tài này.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp kiểm định
thang đo, kiểm định mơ hình và phương pháp phân tích dữ liệu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Mô tả thông tin mẫu nghiên cứu, kết quả phân tích dữ liệu và thảo luận về kết

quả nghiên cứu.
Chương 4: Kết luận và hàm ý quản trị
Trình bày kết luận, đưa ra các hàm ý quản trị dựa trên kết quả nghiên cứu, nêu ra
hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.

Luan van


Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.

Cơ sở lý luận về tri thức

Theo Nonaka và Takeuchi (1995): “Tri thức là tiến trình hoạt động của con
người để chứng minh niềm tin cá nhân về cái mình cho là “chân lý”. Theo Davenport
và Prusak (1998), tri thức là tập hợp những kinh nghiệm, giá trị, thông tin theo từng
hoàn cảnh cụ thể và sự hiểu biết sâu sắc của từng cá nhân để xây dựng mơ hình đánh
giá và kết hợp với nhau để tạo ra kinh nghiệm mới và thông tin mới. Trong các tổ
chức, tri thức không chỉ xuất hiện trong các tài liệu và kho lưu trữ dữ liệu mà còn tồn
tại trong từng thói quen, q trình làm việc thực tế cùng với các chuẩn mực của tổ
chức. Tri thức là việc sử dụng đầy đủ các thông tin và dữ liệu kết hợp cùng với những
kỹ năng, năng lực, ý tưởng, trực giác, cam kết và động lực của con người.
Các công trình nghiên cứu hiện nay trên thế giới phân loại tri thức theo nhiều
cách khác nhau. Trong đó phổ biến nhất là phân chia theo tri thức ẩn và tri thức hiện,
tri thức cá nhân và tri thức tổ chức.
Tri thức ẩn (tacit knowledge): Có tính chủ quan, duy ý chí, dựa trên nhận thức,
kinh nghiệm mà khơng thể hiện thơng qua từ ngữ, lời nói, cơng thức và gắn liền với
những bối cảnh nhất định, vận hành trong bộ não con người. Tri thức ẩn có thể bao
gồm các kỹ năng nhận thức như niềm tin, hình ảnh, cảm nhận và tư duy cũng như các
kỹ năng kỹ thuật như sự thuần thục và bí quyết.

Tri thức hiện (explicit knowledge): Đây là những tri thức có tính khách quan,
được thể hiện ra dưới dạng dữ liệu, văn bản, ngôn ngữ: dễ dàng được thể hiện, bắt giữ,
lưu trữ và tái sử dụng thông qua các cơ sở dữ liệu, sách, văn bản tài liệu hướng dẫn và
các giấy tờ chuyển tải trong những ngôn ngữ.
Tri thức cá nhân là một trong những nguồn tài nguyên của tổ chức và được xây
dựng từ chính cá nhân, dù là hiện hữu hay ẩn đi, cũng có thể tăng giá trị vào các sản
phẩm, khách hàng và cho chính tổ chức. Quá trình chia sẻ tri thức giữa các cá nhân
khơng chỉ gia tăng tri thức cho tổ chức mà còn cho chính cá nhân đó.

Luan van


Tri thức tổ chức gồm tri thức hiện hữu và ẩn đi của các cán bộ nhân viên từ quá
khứ đến hiện tại, được xem là chiến lược và tài sản khơng nhìn thấy được của tổ chức.
(Cabrera, 2002). Tri thức tổ chức bao gồm những đặc tính sau:
- Khơng thể sao chép: nghĩa là tri thức tổ chức là duy nhất.
- Hiếm có: do phụ thuộc vào kinh nghiệm và tri thức của cán bộ nhân viên trong
hiện tại và quá khứ.
- Có giá trị: dựa vào khả năng gia tăng giá trị trong sản phẩm và đạt được năng
lực cạnh tranh chiến lược.
- Không thể thay thế: do tổng hợp sức mạnh tri thức của tất cả cán bộ nhân viên
nhưng không thể nhân rộng.
Geraint (1998) cho rằng chia sẻ tri thức có thể giúp cán bộ nhân viên chia sẻ sự
hiểu biết và kinh nghiệm để giúp những dự án, kế hoạch hồn thành một cách nhanh
chóng và tiết kiệm chi phí. Ngồi ra, chia sẻ tri thức liên quan đến từng cá nhân trong
việc chia sẻ với tổ chức các thông tin, ý tưởng, đề xuất và sự thành thạo đến những
người khác.
Nonaka và Takeuchi (1995) đã minh họa quá trình chia sẻ tri thức trong mơ hình
bao gồm bốn hình thức chuyển biến của tri thức: xã hội hóa (socialization), ngoại hóa
(externalization), kết hợp (combination) và tiếp thu (internalization). Họ gọi đây là mơ

hình SECI. Trong vòng xoắn ốc SECI, tri thức ẩn của các cá nhân được ngoại hóa
thành tri thức hiện để có thể chia sẻ được với người khác, được bổ sung bởi quan điểm
cá nhân của họ và trở thành tri thức mới. Sau đó tri thức được tiếp thu trở lại bởi một
số đơng các cá nhân trong hình thức tri thức chủ quan mới, phong phú hơn, và trở
thành cơ sở cho việc bắt đầu một vòng sáng tạo tri thức mới.

Luan van


Hình 1. 1. Sơ đồ SECI
SECI là một mơ hình về q trình (process model). Mơ hình bắt đầu bằng q
trình xã hội hóa của các cá nhân, tiếp đến là q trình ngoại hóa bên trong tập thể, q
trình kết hợp trong tổ chức, rồi đến quá trình tiếp thu trở lại trong các cá nhân. Điều
quan trọng là bản thân các cá nhân, tập thể, và tổ chức cũng chuyển biến trong quá
trình sáng tạo tri thức vì bản thân họ là tập hợp cùa các quá trình.
Quá trình xã hội hóa
Ở giai đoạn này, tri thức ẩn của các cá nhân được chia sẻ khi cùng nhau trải
nghiệm trong tương tác xã hội hàng ngày để tạo ra tri thức ẩn mới. Vì rất khó khái qt
hóa, và thường có nét đặc trưng liên quan tới thời gian và không gian cụ thể, tri thức
ẩn chỉ được chia sẻ giữa những cá nhân có cùng trải nghiệm trực tiếp bằng năm giác
quan. Thơng thường, điều này địi hỏi các cá nhân phải ở gần nhau trong thời gian dài,
hoặc sống trong cùng một môi trường.
Bằng cách sống hay hòa nhập vào một thế giới cụ thể, các cá nhân chia sẻ và tích
lũy tri thức ẩn về thế giới xung quanh họ. Chẳng hạn, một người có thể có tri thức ẩn
về sở thích khách hàng bằng cách xem xét trải nghiệm của chính mình khi làm một

Luan van


khách hàng. Trong q trình xã hội hóa, các cá nhân nắm bắt chứ không loại trừ mâu

thuẫn, thu nhận tri thức trong môi trường xã hội của họ qua hành động và nhận thức.
Một người có thể chia sẻ tri thức ẩn về khách hàng, nhà cung cấp, và thậm chí là về
đối thủ cạnh tranh bằng cách đồng cảm với họ khi cùng nhau chia sẻ trải nghiệm. Sau
cùng, cách thức này giúp đạt được một tầm nhận thức mới.
Q trình ngoại hóa
Tri thức ẩn thu được trong giai đoạn xã hội hóa sẽ được diễn đạt thành tri thức
hiện thơng qua q trình ngoại hóa. Trong khi q trình xã hội hóa thúc đẩy sự sáng
tạo tri thức qua việc trực tiếp chia sẻ cùng một trải nghiệm, thì trong q trình ngoại
hóa, tri thức ẩn của các cá nhân trở nên rõ ràng, hiển hiện, thông qua ngơn ngữ, hình
ảnh, mơ hình và các hình thức diễn đạt khác, rồi sau đó tri thức này được chia sẻ trong
tập thể. Đối thoại là một phương pháp hữu hiệu để diễn đạt tri thức ẩn của một người
và chia sẻ tri thức đã được diễn đạt ấy với những người khác.
Quá trình kết hợp
Tri thức hiện (explicit knowledge) được thu thập từ bên trong lẫn bên ngoài tổ
chức, sau đó được kết hợp, sắp xếp, hoặc nếu khơng thì được xử lý để hình thành một
hệ thống tri thức hiện phức tạp và có hệ thống hơn, đây là giai đoạn kết hợp. Tri thức
hiện sau đó được phổ biến trong tồn tổ chức. Hình thức kết hợp cũng có thể bao gồm
cả việc “chia nhỏ” các khái niệm. Chia nhỏ một khái niệm, chẳng hạn như một tầm
nhìn cơng ty, thành những khái niệm sản phẩm hay kinh doanh sẽ tạo ra tri thức hiện
mang tính hệ thống hơn. Ở đây, mâu thuẫn được giải quyết qua logic. Trong giai đoạn
kết hợp, chủ nghĩa duy lý, hay những phương pháp luận khoa học dựa trên phân tích
logic là hữu hiệu nhất trong việc kết hợp, sắp xếp và chia nhỏ tri thức hiện.
Quá trình tiếp thu
Tri thức hiện được tạo ra và chia sẻ trong toàn tổ chức, sau đó được chuyển hóa
thành tri thức ẩn trong q trình tiếp thu (internalization, hay “nội hóa”). Chẳng hạn,
đọc sách có thể giúp chúng ta tiếp cận với một hệ thống tri thức hiện lớn. Tuy nhiên,

Luan van



hiếm khi chúng ta có thể biến tri thức hiện đó thành tri thức cửa bản thân chỉ bằng việc
đọc sách. Phải suy ngẫm và áp dụng vào thực tế thì chúng ta mới có thể liên kết tri
thức đó với bối cảnh của bản thân và với tri thức mà chúng ta đã có, để nắm bắt ý
nghĩa bản chất của tri thức đó. Giai đoạn này có thể được hiểu là một tập quán, trong
đó tri thức được áp dụng và sử dụng trong những tình huống thực tế và trở thành cơ sở
cho những quy trình mới. Vì vậy, tri thức hiện, chẳng hạn như các khái niệm sản phẩm
hay các quy trình sản xuất, phải được hiện thực hóa thơng qua hành động, suy ngẫm,
và thực hành để chúng có thể được tiếp thu thành tri thức của riêng một cá nhân. Tiếp
thu không chỉ là q trình áp dụng thực hành, mà cịn là áp dụng một cách có ý thức. Ý
thức là vấn đề then chốt, vì giữa hành động có ý thức và khơng có ý thức có khoảng
cách rất lớn. Tiếp thu là q trình trong đó chúng ta suy ngẫm ý nghĩa của những gì
chúng ta học được từ hành động, đồng thời chuyển tri thức hiện thành kỹ năng để có
thể sử dụng tùy ý.
Khi tư duy và kỹ năng của cá nhân được đúc kết thành một sản phẩm hay dịch vụ
và được tung ra thị trường, thì sự tương tác sau đó (với các khách hàng, đối thủ cạnh
tranh, đối tượng hợp tác, các khu vực và các chủ thể khác) sẽ làm phong phú tri thức
ẩn cùa tồn bộ nhóm. Tri thức ẩn đã được bổ sung và tiếp thu có thể tiếp tục được chia
sẻ thơng qua q trình xã hội hóa, bắt đầu một q trình SECI mới khác.
1.2.

Một số lý thuyết liên quan đến chia sẻ tri thức
1.2.1.Lý thuyết nhận thức xã hội

Lý thuyết nhận thức xã hội (Bandura, 1986) khẳng định con người học tập
thông qua việc quan sát người khác và và từng bước kiểm sốt hành vi của chính
mình. Các nhà nghiên cứu theo lí thuyết này cho rằng đa phần việc học tập đều là kết
quả của hoạt động quan sát người khác. Chúng ta sẽ bắt chước những khuôn mẫu
chúng ta đã quan sát từ người khác, đặc biệt là nếu như chúng ta thấy rằng các khuôn
mẫu hành vi đó mang lại những kết quả tích cực.


Luan van


Thuyết nhận thức xã hội nhận định các cá nhân có thể tìm hiểu, học tập thơng
qua việc quan sát những người khác. Mơi trường bên ngồi cũng là một yếu tố quan
trọng, tác động đến hành vi và nhận thức của một con người, tồn tại mối quan hệ bộ ba
đối ứng giữa môi trường, hành vi và nhận thức của con người (Bandura A., 1986).
Những gì quan sát được ngồi mơi trường có thể ảnh hưởng đến nhận thức và hành vi
của con người. Cá nhân thực hiện hành vi dựa vào các yếu tố ảnh hưởng cá nhân và
môi trường tự nhiên – xã hội, nhận được sự phản hồi từ môi trường, điều chỉnh hành
vi, rồi lại thực hiện hành vi, rồi lại điều chỉnh, quy trình lặp lại liên tục.
Dựa theo lý thuyết nhận thức xã hội, các nhân viên quan sát môi trường xã hội
bên ngồi, từ đó có những hành vi dựa theo nhận thức của mình. Trong đó, nhận thức
cá nhân phụ thuộc vào hai yếu tố tự hiệu quả và kết quả mong đợi, ảnh hưởng của xã
hội thì dựa trên niềm tin. Do đó, nhân viên trong một tổ chức chỉ sẵn lòng chia sẻ tri
thức khi họ chắc chắn rằng việc này sẽ đem lại hiệu quả tốt cho các đồng nghiệp trong
tổ chức. Điều này cũng chứng tỏ vai trò quan trọng của yếu tố niềm tin trong việc chia
sẻ tri thức.
Các nguyên tắc của việc học tập theo lý thuyết nhận thức xã hội:
 Con người có thể học tập thông qua quan sát việc người khác thực hiện hành vi
và kết quả do hành vi đó mang lại.
 Việc học tập có thể xảy ra mà không dẫn tới sự thay đổi về mặt hành vi vì con
người có thể học thơng qua quan sát, việc học tập có thể hoặc khơng có kết quả trong
việc thay đổi hành vi con người.
 Nhận thức đóng vai trò quan trọng trong việc học tập.
 Nhận thức cũng như kì vọng của mỗi cá nhân khi kết thúc hành vi có ảnh hưởng
quan trọng lên hành vi mà mỗi cá nhân thể hiện.

Luan van



 Lý thuyết có thể được xem một sự chuyển tiếp giữa học thuyết học tập hành vi
với thuyết học tập nhận thức.
 Lý thuyết lý giải cách thức học tập của trẻ em thơng qua hai lí thuyết: Học tập
thơng qua quan sát và lặp lại mẫu. Hai lí thuyết này khơng hồn tồn tách biệt nhưng
có tính độc lập tương đối đồng thời liên hệ với nhau.
Các bước hình thành hành vi thơng qua khn mẫu:
Khn mẫu được định nghĩa là “những thay đổi trong mỗi cá nhân thông qua
việc quan sát hành động của người khác”.
Bandura đã khẳng định rằng việc hình thành các khn mẫu tn theo những
bước cố định bao gồm: sự chú ý, ghi nhớ, tái hiện hành động, động cơ thực hiện hành
vi.
 Chú ý: khi học bất kì điều gì, cần phải tập trung chú ý và bất kì một nhân tố nào
ảnh hưởng lên sự tập trung cũng sẽ giảm chất lượng của việc học tập.
 Ghi nhớ: cần phải ghi nhớ những gì đã tập trung chú ý. Nếu như khn mẫu
bao gồm cả hình ảnh và ngơn ngữ, ta sẽ lưu giữ những gì nhìn thấy vào trong các hình
ảnh trí tuệ hoặc trong các miêu tả ngơn ngữ.
 Tái hiện trong hành động: đây là giai đoạn tái hiện lại những gì mà cá nhân đã
được nhìn thấy trong hành vi cụ thể của chính mình.
 Động cơ: bạn chỉ bắt chước lại những hành động mà mình có động cơ bắt
chước, nói theo cách khác, bạn chỉ bắt chước lại một hành vi nào đó khi có lí do để
làm việc ấy. Bandura đã đưa ra một số lý do như củng cố các hành vi trong quá khứ,
tính khả thi của hành vi, nổ lực và kiên trì. Các cá nhân bao giờ cũng nỗ lực kết thúc
những hoạt động hay hành vi mà họ nghĩ rằng việc kết thúc sẽ mang lại nhiều thành
công.
Những nhân tố ảnh hưởng lên tác dụng của việc làm gương:
Theo ông Bandura, có một nhân tố sau ảnh hưởng lên tác dụng của việc làm

Luan van



×