SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI
ĐỊNH HƯỚNG CHO HỌC SINH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
TÌM CƠNG THỨC SỐ HẠNG TỔNG QT CỦA DÃY SỐ
CHO BỞI CÔNG THỨC TRUY HỒI ĐẶC BIỆT
MÔN: TỐN
Tác giả: Lê Thị Thu Hương
Tổ: Tốn - Tin
Năm: 2020 - 2021
Điện thoại: 0941 05 4567
Năm học: 2020 - 2021
skkn
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI
ĐỊNH HƯỚNG CHO HỌC SINH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
TÌM CÔNG THỨC SỐ HẠNG TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
CHO BỞI CƠNG THỨC TRUY HỒI ĐẶC BIỆT
MƠN: TỐN
Năm học: 2020 - 2021
skkn
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1.1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 1
1.3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 1
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
1.5. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 2
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
2.1. Cơ sở lý luận. ..................................................................................................... 3
2.1.1. Cấp số cộng. .................................................................................................... 3
2.1.2. Cấp số nhân. .................................................................................................... 3
2.1.3. Phương pháp chứng minh quy nạp tốn học:.................................................. 3
2.1.4. Một số cơng thức lượng giác thường dùng trong giải toán liên quan dãy số ...... 3
2.2. Thực trạng vấn đề giải tốn tìm cơng thức số hạng tổng quát của dãy số ......... 4
2.3. Một số phương pháp tìm cơng thức số hạng tổng qt của dãy số ................... 4
2.3.1. Phương pháp đổi biến (đặt dãy số phụ) .......................................................... 4
2.3.2. Phương pháp sử dụng phép thế lượng giác kết hợp phương pháp quy nạp
toán học. .................................................................................................................. 32
2.3.3. Một số phương pháp tổng hợp tìm cơng thức số hạng tổng quát của dãy số. ... 39
PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................................... 44
3.1. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản thân,
đồng nghiệp và nhà trường...................................................................................... 44
3.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 46
skkn
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, để đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả, giáo
viên là yếu tố quyết định hàng đầu trong việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng
dạy. Người giáo viên phải có kiến thức đa dạng, xác định được những vấn đề cần đổi
mới, nắm vững kĩ năng truyền đạt kiến thức, chủ động và có sáng kiến. Từ đó, làm
cho học sinh biết tự học, tự vận dụng, biết hợp tác và chia sẻ, học cách thức đi tới sự
hiểu biết, coi trọng sự khám phá và khai thác trong học thuật…
Thực tiễn dạy học chương trình Đại số và Giải tích 11 cho thấy, chủ đề dãy
số là một chủ đề trừu tượng, hơn nữa các bài toán về dãy số là một nội dung gần
như không thể thiếu trong các đề thi học sinh giỏi Toán THPT. Khi gặp các bài
toán này, học sinh thường gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm ra cách giải của
chúng, đặc biệt là bài tốn tìm công thức số hạng tổng quát của dãy số. Hơn nữa, ở
một số lớp bài toán liên quan đến dãy số, khi đã xác định được công thức số hạng
tổng qt của dãy số thì bài tốn gần như được giải quyết. Đứng trước tình hình
đó, người giáo viên phải nắm vững kiến thức và kĩ năng cần truyền đạt đến học
sinh để thiết kế dẫn dắt học sinh đi từ dễ đến khó, từ ít đến nhiều. Giáo viên xác
định việc dạy cách học, học cách học hoặc hướng vào người học là để phát huy
tính tích cực chủ động của người học, hỗ trợ người học tìm chọn và xử lí thơng tin
một cách linh hoạt và sáng tạo. Vì thế, để đổi mới phương pháp giảng dạy có hiệu
quả, giáo viên là yếu tố quyết định hàng đầu trong việc thực hiện đổi mới. Vị trí
của giáo viên không phải được xác định bằng sự độc quyền về thơng tin và trí thức
có tính đẳng cấp, mà bằng những phẩm chất, trí tuệ và sự từng trải của mình trong
quá trình dẫn dắt học sinh tự học. Vì các lí do trên, tơi chọn đề tài nghiên cứu:
“Định hướng cho học sinh một số phương pháp tìm công thức số hạng tổng
quát của dãy số cho bởi cơng thức truy hồi đặc biệt”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài góp phần bồi dưỡng, bổ sung và nâng cao kiến thức, kĩ
năng cho học sinh, giúp các em giải quyết được một số bài tốn về tìm công thức
số hạng tổng quát của dãy số trong các kì thi học sinh giỏi các cấp, cũng như kì thi
THPTQG sau này. Phát huy tinh thần sáng tạo, tự học, tự rèn luyện của các em
nhằm mục tiêu bồi dưỡng nhân tài, hình thành các phẩm chất, năng lực đặc biệt
cho học sinh.
Nâng cao chất lượng dạy học, đặc biệt là trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi,
đồng thời góp phần nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ sư phạm của bản thân.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu một số dạng tốn về dãy số có cơng thức truy hồi đặc biệt,
từ đó trang bị cho các em học sinh khá, giỏi các kĩ năng cơ bản để tìm cơng thức số
1
skkn
hạng tổng qt của dãy số trong chương trình mơn toán THPT.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp những kinh nghiệm giảng dạy của bản thân, đồng nghiệp và các
tài liệu tham khảo liên quan
Chú trọng các phương pháp dạy học trên cơ sở phương pháp khoa học: phương
pháp tái hiện, phương pháp tư duy, phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái
qt hóa,…
Định hướng cho học sinh tìm ra cách giải quyết bài toán nhằm phát huy khả năng
quan sát, khả năng vận dụng kiến thức, tái hiện kiến thức và kết hợp kiến thức liên
quan trong quá trình giải tốn.
1.5. Đóng góp của đề tài
Đề tài đã tổng hợp một số kỹ năng cơ bản trong việc tìm số hạng tổng quát
của dãy số thông qua các phương pháp sau :
- Phương pháp đổi biến (đặt dãy số phụ).
- Phương pháp sử dụng phép thế lượng giác kết hợp phương pháp quy nạp
toán học.
- Phương pháp tổng hợp.
- Thông qua việc định hướng các phương pháp giải, giúp học sinh rèn luyện
các kỹ năng phân tích, biến đổi công thức truy hồi dạng đặc biệt của dãy số, kĩ
năng đặt ẩn phụ, kĩ năng sử dụng công thức lượng giác đưa dãy số đã cho về dãy
số đặc biệt đã có cách tìm ra cơng thức số hạng tổng qt, kĩ năng dự đốn cơng
thức số hạng tổng quát, kĩ năng chứng minh công thức số hạng tổng qt bằng
phương pháp quy nạp tốn học đã có cách tìm ra cơng thức số hạng tổng qt…
2
skkn
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận.
2.1.1. Cấp số cộng.
Định nghĩa: Dãy số un được gọi là cấp số cộng (CSC) nếu
un1 un d , n N *
Trong đó d : cơng sai của CSC; u1 : số hạng đầu của CSC; un : số hạng tổng
quát của CSC.
un u1 n 1 d , n N *
Số hạng tổng quát của CSC:
n
Tổng n số hạng đầu của CSC: Sn 2u1 n 1 d , n N *
2
2.1.2. Cấp số nhân.
Định nghĩa: Dãy số un được gọi là cấp số nhân (CSN) nếu
un1 un q, n N *
Trong đó q : cơng bội của CSN; u1 : số hạng đầu của CSN; un : số hạng tổng
quát của CSN.
Số hạng tổng quát của CSN: un u1q n1 , n N *
Tổng n số hạng đầu của CSN:
Sn u1
1 qn
, q 1, n N *
1 q
2.1.3. Phương pháp chứng minh quy nạp toán học:
Để chứng minh mệnh đề: P n , n N * đúng, ta chứng minh:
+) Với n 1 P 1 đúng
+) Giả sử P k , k N * đúng. Ta chứng minh P k 1 đúng.
2.1.4. Một số cơng thức lượng giác thường dùng trong giải tốn liên quan
dãy số
- Công thức lượng giác cơ bản
sin 2 cos 2 1
1
1 tan 2
cos 2
1
1 cot 2
sin 2
- Công thức nhân đôi
sin 2 2sin .cos
3
skkn
cos 2 2cos 2 1 1 2sin 2
- Công thức nhân ba
sin3 3sin 4sin 3
cos3 4cos3 3cos
2.2. Thực trạng vấn đề giải tốn tìm cơng thức số hạng tổng quát của
dãy số
Chủ đề dãy số là một chủ đề đóng vai trị cực kì quan trọng trong tốn học cũng
như nhiều lĩnh vực của đời sống. Trong chương trình toán THPT, các bài toán thường
gặp về dãy số là các bài toán như: giới hạn, số hạng tổng quát, tính đơn điệu, bị
chặn,… Trong đó bài tốn tìm cơng thức số hạng tổng quát của dãy số thường xuyên
xuất hiện trong các đề thi Olimpic Tốn, các kì thi học sinh giỏi quốc gia, các kì thi
học sinh giỏi tỉnh, học sinh giỏi trường. Khi gặp các bài toán dạng này, học sinh
thường lúng túng khơng biết tìm cơng thức số hạng tổng quát của dãy số như thế nào.
Trước tình hình đó, việc định hướng cho các em tìm ra cơng thức số hạng tổng qt
của dãy số là một nhiệm vụ cần thiết đối với người giáo viên trong quá trình dạy học.
Nhất là khi dãy số đó cho bởi các cơng thức truy hồi đặc biệt. Khi tìm được cơng thức
số hạng tổng qt của dãy số thì việc xét tính đơn điệu, bị chặn hay tìm giới hạn của
dãy số hầu như được giải quyết. Bằng các kinh nghiệm, vốn tri thức của mình, người
giáo viên định hướng cho học sinh tìm số hạng tổng quát của dãy số thông qua một số
phương pháp như đặt dãy số phụ, phương pháp quy nạp, phương pháp thế lượng
giác,… để từ đó đưa dãy số đã cho về dãy số đặc biệt đã có cách tìm cơng thức số
hạng tổng quát như CSC, CSN, …
2.3. Một số phương pháp tìm cơng thức số hạng tổng qt của dãy số
2.3.1. Phương pháp đổi biến (đặt dãy số phụ)
Dạng 1: Dãy số un thỏa mãn:
u1 x0
(
)
* 0 k, r R
u
ku
r
,
n
N
n
n1
Định hướng:
Khi k 1 thì un1 un r , n N * . Khi đó, un là một CSC nên ta tìm được
số hạng tổng quát của dãy số.
Khi k 1 thì un khơng phải là CSC hay CSN do r 0 . Ta nghĩ đến việc phân
tích cơng thức truy hồi, thơng qua việc đặt dãy số phụ đưa dãy số đó về một CSN.
r
Giả sử un1 x k un x , n N * kx x r x
k 1
Đặt vn un x vn1 un1 x vn1 kvn , n N *
Suy ra, dãy số vn là CSN có v1 u1 x, cơng bội q k
Ta tìm được vn un
4
skkn
Ví dụ 1: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 3
2un 2
u
, n N *
n1
3
Tìm công thức số hạng tổng quát un theo n
(Đề thi HSG tỉnh Nghệ An năm 2014-2015)
2
2
Định hướng: Ta có: un1 un (1)
3
3
2
r
2
2
Đây là một dãy số có dạng 1, với k , r , ta tìm được x
k 1
3
3
Khi đó: 1 un1 2
2
un 2
3
Bài toán được giải quyết.
Giải quyết vấn đề:
2
2
2
Từ cơng thức truy hồi, ta có: un1 un un1 2 un 2
3
3
3
2
Đặt vn un 2, n N * vn1 un1 2, n N * vn1 vn , n N *
3
Suy ra, dãy số vn là CSN có v1 1 , công bội q
vn v1.q
n 1
2
Vậy un
3
2
3
n 1
2
, n N * un
3
2
3
n 1
2, n N *
n 1
2, n N * .
Nhận xét: Nếu cơng thức truy hồi có dạng: un1 kun f n , n N * ,
(trong đó 0 k R , f n là một đa thức có bậc s 1 hoặc là một phân thức hữu
tỉ theo n ) thì ta sẽ làm như thế nào ?
Ta đưa công thức truy hồi đã cho về dạng:
un1 g n 1 k un g n un1 k.un g n 1 k.g n
Khi đó, ta sẽ tìm cách phân tích : f n g n 1 k.g n
Vấn đề đặt ra là tìm g n như thế thế nào?
*) Nếu f n là một đa thức thì ta xét các trường hợp như sau:
Khi k 1 : f n g n 1 g n là một đa thức có bậc nhỏ hơn 1 bậc so
với bậc của đa thức g n và không phụ thuộc vào hệ số tự do của g n . Khi đó ta
chọn g n là một đa thức bậc s 1 và có hệ số tự do bằng 0 .
5
skkn
Khi k 1 : f n g n 1 k.g n là một đa thức cùng bậc với đa thức
g n . Khi đó ta chọn g n là một đa thức cùng bậc với đa thức f n
Ta có dạng tốn sau:
Dạng 2: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 x0
*
un1 k .un f n , n N
(trong đó 0 k R , f n là một đa thức có bậc s 1 hoặc là một phân thức
hữu tỉ theo n )
Định hướng: Tìm g n để f n g n 1 k.g n .
Khi f n là một đa thức có bậc s 1 theo n :
bằng 0 .
+) Nếu k 1 thì chọn g n là một đa thức có bậc s 1 và có hệ số tự do
+) Nếu k 1 thì ta chọn g n là một đa thức cùng bậc với đa thức f n
Khi đó, đặt: vn un g n . Ta đưa về: vn1 k.vn , n 1 vn là CSN
Ta tìm được vn un
Bài tốn được giải quyết.
Ví dụ 2: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 2
*
un1 un 6n 4, n N
Tìm cơng thức số hạng tổng quát un theo n ?
Định hướng : Ta có k 1, mà f n 6n 4 Chọn g n an2 bn
g n 1 a n 1 b n 1 an2 bn 2an a b
2
Giả sử:
un1 g n 1 un g n g n 1 g n 6n 4 2an a b 6n 4
a 3
g n 3n 2 n
b 1
Bài tốn được giải quyết.
Giải quyết vấn đề:
2
Ta có: un1 un 6n 4 un1 3 n 1 n 1 un 3n 2 n
2
Đặt vn un 3n 2 n , n N * vn1 un1 3 n 1 n 1
vn1 vn , n N *
Suy ra vn là một dãy số không đổi n N * , mà v1 u1 4 2
vn 2, n N * un vn 3n2 n 3n 2 n 2, n N *
Vậy un 3n2 n 2, n N *
6
skkn
Nhận xét: Ngồi cách đặt dãy số phụ thì ở bài này ta có thể nghĩ đến phương
pháp cộng dồn để tìm cơng thức số hạng tổng qt của dãy số. Cách này thường
được dùng khi k 1
Thật vậy: Từ cơng thức truy hồi ta có:
u1 2
u2 u1 10
u3 u2 16
…
un un1 6 n 1 4
Cộng vế theo vế, ta có:
un 2 10 16 ... 6 n 1 4
Ta thấy, tổng 10 16 ... 6 n 1 4 là tổng của n 1 số hạng đầu của
CSC có số hạng đầu bằng 10, công sai d 6
Suy ra: 10 16 ... 6 n 1 4 n 110
6 n 1 n 2
2
3n2 n 4
un 3n2 n 2
Vậy un 3n2 n 2, n N *
Ví dụ 3: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 4
3
2
*
un1 5un 4n 3n 3n 1, n N
Tìm cơng thức số hạng tổng qt un theo n
(Đề thi HSG tỉnh Thái Nguyên năm 2019-2020)
Định hướng: Ta có k 5, mà f n 4n3 3n 2 3n 1
Nên chọn g n an3 bn 2 cn d
g n 1 a n 1 b n 1 c n 1 d
an3 bn 2 cn d 3an 2 3a 2b n a b c
3
2
Giả sử: un1 g n 1 5 un g n
g n 1 5 g n 4n3 3n 2 3n 1
4an3 3a 4b n 2 3a 2b 4c n a b c 4d 4n3 3n 2 3n 1
7
skkn
a 1
a 1
3a 4b 3
b 0
g n n3
3a 2b 4c 3
c 0
a b c 4d 1 d 0
Bài toán được giải quyết.
Giải quyết vấn đề:
Ta có: un1 5un 4n3 3n2 3n 1 un1 n 1 5 un n3
3
Đặt vn un n3 , n N * vn1 un1 n 1 vn1 5vn , n N *
3
Suy ra vn là một cấp số nhân có v1 u1 1 5 , công bội q 5
vn v1.q n1 5.5n1 5n , n N * un 5n n3 , n N *
Vậy un 5n n3 , n N * .
Nhận xét: Ở bài này, học sinh có thể từ cơng thức truy hồi dễ dàng tìm được
g n n3 , cách định hướng trên có thể dùng trong các bài mà đa thức f n phức
tạp khó tìm đa thức g n .
Ví dụ 4: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 1
3
n4
*
un1 2 un n2 3n 2 , n N
Tìm cơng thức số hạng tổng qt un theo n
(Đề thi HSG tỉnh Nghệ An năm 2015-2016)
Định hướng:
3
Tìm g n sao cho: un1 g n 1 un g n , g n là phân thức hữu
2
tỷ theo n
Ta có:
n4
n4
3
2
n 3n 2 n 1 n 2 n 1 n 2
2
3
3
2 3
3
3
un1 un
un
2
n 1 n 2 2
n 1 n 2
un1
3
3
3
un
n 2 2
n 1
Như vậy, g n
3
, n N *
n 1
Bài toán được giải quyết.
Giải quyết vấn đề:
8
skkn
Ta có:
n4
n4
3
2
n 3n 2 n 1 n 2 n 1 n 2
2
3
3
2 3
3
3
un1 un
un
2
n 1 n 2 2
n 1 n 2
un1
3
3
3
un
n 2 2
n 1
Đặt vn un
3
3
, n N * vn1 un1
n 1
n2
3
vn1 vn , n N *
2
3
1
vn là một cấp số nhân với v1 , công bội q
2
2
1 3
vn .
2 2
n 1
3
1 3
, n N * un
.
n 1 2 2
3
1 3
.
Vậy un
n 1 2 2
n 1
, n N *
n 1
, n N *
Nhận xét: Khi công thức truy hồi của dãy số có dạng: un1 h n .un f n
(trong đó f n , h n là các đa thức hoặc phân thức hữu tỉ theo n thì ta sẽ
biến đổi như thế nào để bằng cách đặt ẩn phụ đưa được về một dãy số mới là một
CSN ?
u1 x0
Dạng 3: Cho dãy số un thỏa mãn:
*
un1 h n .un f n , n N
(Trong đó f n , h n là các đa thức hoặc phân thức hữu tỉ theo n )
Định hướng: Phân tích h n , f n làm xuất hiện t n , g n để đưa công
thức truy hồi về dạng:
t n 1 un1 g n 1 k. t n un g n ( trong đó 0 k R , t n , g n
là các đa thức hoặc phân thức hữu tỉ theo n )
nhân.
Khi đó, ta đặt vn t n un g n , n N * vn1 kvn vn là một cấp số
Bài tốn được giải quyết.
Ví dụ 5: Cho un thỏa mãn:
u1 2020
2
2
*
3n 9n un1 n 5n 4 un , n N
9
skkn
3n
Tính lim 2 un ?
n
3n
Định hướng: Để tìm lim 2 un , ta tìm cơng thức số hạng tổng qt un
n
của dãy số un
Giải quyết vấn đề:
Ta có: n 2 9n 3n n 3
n2 5n 4 n 1 n 4 n 1 n 1 3
Khi đó, từ cơng thức: 3n2 9n un1 n 2 5n 4 un
1
1
1
1
1
u
un
u
u
n
1
n
1
n
n 2 5n 4
3n 2 9n
3
n
n
3
n
1
n
1
3
Đặt vn
1
1
un , n N * vn1
u
n n 3
n 1 n 1 3 n1
1
vn1 vn , n N *
3
vn là một cấp số nhân với v1 505, công bội q
1
vn 505
3
1
3
n 1
, n N *
1
un n n 3 vn 505n n 3
3
n 1
, n N *
n 1
3n
1515n n 3
3n
1
lim 2 un lim 2 505n n 3 lim
1515
2
n
n
3
n
3n
Vậy lim 2 un 1515
n
Ví dụ 6: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 12
2un1
un n 2 n 2
, n N *
2
2
n n
n 5n 6
10
skkn
Tìm lim
un
2n 2 1
(Đề thi HSG tỉnh Nghệ An năm 2018-2019)
Định hướng: Để tìm giới hạn trên, ta đi tìm số hạng tổng qt un của dãy số.
Từ cơng thức truy hồi, ta có:
2un1
un n 2 n 2
2un1
un
n2
(1)
2
2
n 5n 6
n n
n 2 n 3 n n 1 n
Nhận xét: Từ VT của (1) , ta nghĩ đến VP của (1) phải xuất hiện
Như vậy nhân 2 vế của (1) cho
2un1
1
n 1 n 2
un
un
.
n
1
n
2
, ta có:
n2
2
n n 1 n 2
n 1 n 2 n 3 n n 1 n 2
Từ 2 , ta nghĩ đến việc tìm g n để đưa 2 về dạng:
2
2un1
n 1 n 2 n 3
2
Thật vậy:
2
2 g n 1
un
n n 1 n 2
2
g n (*)
n2
1
2
n n 1 n 2 n 1 n 2 n n 1 n 2
1 1
2
1
1
n 1 n 2 n n 2 n 1 n 1 n 2 n n 1
1
Khi đó, ta thấy: g n
1
1
g n 1
n n 1
n 1 n 2
n2
2 g n 1 g n xuất hiện (*)
n n 1 n 2
Bài toán được giải quyết
Giải quyết vấn đề:
Từ cơng thức truy hồi, ta có:
2un1
un n 2 n 2
2un1
un
n2
(1)
2
2
n 5n 6
n n
n 2 n 3 n n 1 n
Nhân 2 vế của 1 cho
1
n 1 n 2
, ta có:
11
skkn
2un1
n 1 n 2 n 3
2
Ta có:
un
n n 1 n 2
2
n2
2
n n 1 n 2
n2
1
2
n n 1 n 2 n 1 n 2 n n 1 n 2
1 1
2
1
1
n 1 n 2 n n 2 n 1 n 1 n 2 n n 1
1
Khi đó:
2
2un1
2
n 1 n 2 n 3 n 1 n 2
2
un
n n 1 n 2
2
1
n n 1
un
1
1
3
2
2
n 1 n 2 n 3 n 1 n 2 2 n n 1 n 2 n n 1
un1
Đặt: vn
1
un
n n 1 n 2
2
1
, n N *
n n 1
1
1
Từ 3 vn1 vn , n N * vn là một cấp số nhân với v1 , công
2
2
n 1
1 1
1
1
bội q vn . n , n N *
2 2
2
2
Ta có:
un
n n 1 n 2
2
1
1
n
n n 1 2
n n 1 n 2
un
n2 3n 2
n
2
2
n n 1 n 2
n 2 3n 2
n
un
2
lim
Khi đó: lim 2
2n 1
2n 2 1
n n 12 n 2 n 2 3n 2
lim
2
n
2
2
n
1
2
2
n
1
2
Ta có: 2n Cn0 Cn1 Cn2 Cn3 ... Cnn Cn3
n n 1 n 2
2
lim
2n 2n 2 1
n 2 n 1 n
6
n 2 3n 2 1
0, lim
2n 2 1
2
12
skkn
Vậy lim
un
1
2
2n 1 2
Ví dụ 7: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 1
2n
u 2 n 1 un1
, n N *
n
2
n
n2 n 1 1
Tìm cơng thức số hạng tổng quát un của dãy số theo n .
(Đề thi HSG Tốn 11 tỉnh Nghệ An năm 2016-2017)
Định hướng:
Từ cơng thức truy hồi, ta thấy ở VP có n 1 un1 nên ta nghĩ đến làm xuất
hiện nun ở VT
nun 2 n 1 un1
n 2 n
n2 n 1 1
2
1
Từ 1 , ta nghĩ đến việc tìm g n để đưa 1 về dạng:
2 n 1 un1 2 g n 1 nun g n
1
n 1 un1 g n 1 nun g n *
2
Ta phân tích:
n
n2 n
2
để tìm g n
n 1 1
2
2
Ta có: n2 n 1 1 n2 1 n
2
1 n2 1 2n n2 1 n2 1
2
2
n 2 1 n 2 2n 1 1 n 2 1 n 1 1
n 2 n 2n n 2 n 2 2n 1 2 n 2 1 1
n 1 1 2 n2 1
2
n
n 2 n
2
n 1 1
Khi đó g n
2
n 1
n
2
2
1 2 n2 1
2
1 n 1 1
1
2
n2 1 n 12 1
1
1
g n 1
2
n 1
n 1 1
2
Bài toán được giải quyết.
13
skkn
Giải quyết vấn đề:
Từ công thức truy hồi, suy ra:
nun 2 n 1 un1
n
2
n
n 2 n
Ta có: n2 n 1 1 n2 1 n
2
n 1 1
2
2
1
1 n2 1 2n n2 1 n2 1
2
2
2
1 n 2 2n 1 1 n 2 1 n 1 1
n 2 n 2n n 2 n 2 2n 1 2 n 2 1 1
n 1 1 2 n2 1
2
n
n 2 n
2
n 1 1
2
n 1
n
2
Khi đó: 1 2 n 1 un1
1 2 n2 1
2
1 n 1 1
2
n 1
n 1 un1
Đặt: vn nun
2
2
1
nun
1
2
n 1 n 12 1
2
1
n 1
2
1
1
nun 2
2
2
n
1
n
1
1
1
2
1
1
2
v
vn , n N *
,
n
N
*
.
Từ
n
1
n2 1
2
1
1
vn là một cấp số nhân với v1 , công bội q
2
2
1 1
vn .
2 2
Vậy un
n 1
1
1
1
, n N * un n
, n N *
n
2
n.2
2
n n 1
1
1
, n N *
n.2n n n 2 1
Nhận xét: Một số đề thi học sinh giỏi các tỉnh cùng dạng tương tự như sau:
u1 4
Ví dụ 8: Cho dãy số un thỏa mãn:
3nun 2n 2 6n 3
*
u
n1 n 1 n 2 n 13 , n N
nu
Tìm cơng thức số hạng tổng quát un của dãy số theo n và tính lim nn
4
(Đề thi HSG Toán tỉnh Quảng Trị năm 2020 )
14
skkn
Ví dụ 9: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 1
n un 2 n 2 1
, n N *
2un1
n 1
nu
Tìm cơng thức số hạng tổng qt un của dãy số theo n và tính lim nn
4
(Đề thi HSG Toán tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 )
u1 x0
Dạng 4: Cho dãy số un thỏa mãn:
n
*
un1 kun t. , n N
( với 0 k , t, R )
Định hướng: Ta phân tích t n g n 1 kg n để đưa công thức truy hồi
đã cho ở trên về dạng:
un1 g n 1 k un g n *
Giả sử g n m. n , m R . Từ * ta suy ra: m. n1 mk . n t. n
m. k.m t k m t
+) Nếu k m
t
t
1
g n
. n ct. n , c
k
k
k
Khi đó: un g n u1 g 1 .k n1 un ct n u1 ct .k n1
un ct n u1 ct k n1
Vậy un ct n u1 ct k n1 , c
1
k
+) Nếu k thì ta phân tích: un1 kun t. n
Khi đó, đặt vn
có v1
un
, n N * vn1 vn
n
t
un1
n 1
un
n
t
, n N * vn là một CSC
u1
t u n 1 t
t
, công sai d vn v1 n 1 1
un u1 n 1 t n1 , n 1
Bài toán được giải quyết.
u1 1
Ví dụ 10: Cho dãy số un thỏa mãn:
n
*
un1 2un 3 , n N
15
skkn
Tìm cơng thức số hạng tổng qt un theo n
(Đề thi Olimpic Toán 11 năm 2019-2020 Hà Nội)
Định hướng:
Ta thấy ở bài này k
Chọn g n m.3n với m
t
1. Khi đó: g n 3n
k
Giải quyết vấn đề:
Từ công thức: un1 2un 3n un1 3n1 2 un 3n
v1 2
Đặt vn un 3n , n N *
vn1 2vn , n N *
vn là một cấp số nhân với v1 2, công bội q 2
vn 2.2n1 2n , n N * un 3n 2n , n N *
Vậy un 3n 2n , n N *
u 2
Ví dụ 11: Cho dãy số un thỏa mãn: 1
n
*
un1 4un 3.4 , n N
2n 2 3n 1
Tìm cơng thức số hạng tổng qt un theo n và tính lim
un
(Đề thi HSG Tỉnh Tốn 11 năm 2018-2019 Thanh Hóa )
Định hướng:
Ta thấy, trường hợp này là k 4 nên ta giải quyết bài toán theo trường
hợp thứ 2 của dạng 3.
Giải quyết vấn đề:
un1 un 3
4n1 4n 4
u
3
Đặt vn nn , n N * vn1 vn , n N * vn là một CSC có
4
4
1
3
1
3 3n 1
v1 , cơng sai d
vn n 1
, n N *
4
2
2
4
4
3n 1 n
un 4n.vn
.4 3n 1 4n1 , n N *
4
Ta có: un1 4un 3.4n
Vậy un 3n 1 4n1 , n N *
16
skkn
2n 2 3n 1 4n
2n 2 3n 1
2n 2 3n 1
Ta có: lim
lim
lim
. n
un
n
3
n
1
4
3n 1 4n1
Vì
0
4n
4n
4n
8
, n 2 , mà
4n 1 3n 32 Cn2 9 n 1
lim
Mặt khác lim
4n
8
0 lim n 0
4
9 n 1
2n2 3n 1 2
2n2 3n 1
lim
0
n 3n 1
3
un
Vậy un 3n 1 4n1 , n N * và lim
2n 2 3n 1
0
un
Nhận xét:
u1 x0
1) Nếu dãy số un thỏa mãn:
n 1
*
un1 kun t. , n N
( với 0 k , t , R )
thì ta biến đổi cơng thức truy hồi đưa về dạng 3:
un1 kun t. n1 un1 kun t . n
u1 x0
2) Nếu dãy số un thỏa mãn:
n
*
un1 kun t. f n , n N
( trong đó, f n là một đa thức theo n và 0 k , t , R )
thì ta tìm g n để phân tích : t. n f n g n 1 kg n . Khi đó đưa
được cơng thức truy hồi về dạng:
un1 g n 1 k un g n
Bài toán được giải quyết.
Lưu ý: g n m. n h n , trong đó h n là một đa thức cùng bậc với đa
thức f n
u1 x0
3) Nếu dãy số un thỏa mãn:
n
n
*
un1 kun t. r. f n , n N
( trong đó, f n là một đa thức theo n và 0 k , t, r, R )
thì ta làm tương tự dãy số dạng trên.
Ví dụ 12: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 1
n
*
un1 2un 3 n, n N
17
skkn
Tìm cơng thức số hạng tổng qt un theo n ?
Định hướng:
Từ công thức truy hồi đã cho, giả sử n a.3n bn c
Khi đó: g n 1 a.3n1 b n 1 c
g n 1 2 g n 3n n a.3n1 b n 1 c 2 a.3n bn c 3n n
a 1
a.3n bn b c 3n n b 1
c 1
Khi đó g n 3n n 1
Bài toán được giải quyết.
Giải quyết vấn đề:
Ta có: 3n n 3n1 n 1 1 2 3n n 1
Từ công thức truy hồi: un1 2un 3n n
un1 3n1 n 1 1 2 un 3n n 1 , n N *
Đặt
vn un 3n n 1 , n N * vn1 2vn , n N *
vn là một CSN có v1 4, công bội q 2
vn 4.2n1 , n N * un 4.2n1 3n n 1, n N *
Vậy un 4.2n1 3n n 1, n N *
u1 1
Ví dụ 13: Cho dãy số un thỏa mãn:
n
n
*
un1 5un 2.3 6.7 12, n N
Tìm cơng thức số hạng tổng quát un theo n ?
Định hướng:
Từ công thức truy hồi đã cho, giả sử: g n a.3n b.7n c
Khi đó: g n 1 a.3n1 b.7 n1 c g n 1 5 g n 2.3n 6.7 n 12
n
a.3n1 b.7 n1 c 5 a.3n b.7 n c 2.3
1 n 12
a 6.7
2a.3n 2b.7 n 4c 2.3n 6.7 n 12 b 3
c 3
Khi đó g n 3n 3.7n 3 3n 3.7n
3
Bài toán được giải quyết.
Giải quyết vấn đề:
Ta có:
2.3n 6.7 n 12 3n1 3.7 n1 3 5 3n 3.7 n 3
Từ công thức truy hồi: un1 5un 2.3n 6.7n 12
18
skkn
un1 3n1 3.7n1 3 5 un 3n 3.7 n 3 , n N *
Đặt vn un 3n 3.7 n 3 , n N * vn1 5vn , n N *
vn là một CSN có v1 28 , công bội q 5 vn 28.5n1 , n N *
un 28.5n1 3n 3.7n 3 3.7n 28.5n1 3n 3, n N *
Vậy un 28.5n1 3n 3.7n 3 3.7n 28.5n1 3n 3, n N * .
Dạng 5: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 , u2
un1 aun bun1 0, n 2
2
( trong đó 0 a, b R; a 4b 0 ).
Định hướng: Đưa công thức truy hồi về dạng:
un1 x1un x2 un x1un1 , x1 , x2 R
x1 x2 a
Khi đó ta có hệ:
x1 .x2 b
Với điều kiện a 2 4b 0 x1 , x2 là 2 nghiệm phương trình:
x 2 ax b 0 *
(phương trình này được gọi là phương trình đặc trưng của dãy)
Ta tìm được x1 , x2
Đặt vn un1 x1un vn x2vn1 , n 2
vn là một CSN có v1 u2 x1u1 , q x2 vn v1. x2
Khi đó
un1 x1un vn x1un v1 . x2
* là dãy số dạng 4 đã có cách giải.
n 1
n1
, n 2
v1
n
un1 x1un . x2 , n 2 *
x2
Bài tốn được giải quyết.
Ví dụ 14: Cho dãy số un thỏa mãn:
u1 2019
u2 2020
2u un1
un1 n
, n 2
3
Tính lim un ?
( Đề thi HSG Tốn 11 Tỉnh Bắc Ninh năm 2018-2019 )
Định hướng:
Từ công thức truy hồi của dãy số, ta có: 3un1 2un un1 0
Xét phương trình đặc trưng của dãy số: 3x 2 2 x 1 0
1
Phương trình có 2 nghiệm: x1 1, x2
3
19
skkn
Từ đó ta có cách giải quyết bài tốn như sau:
Giải quyết vấn đề:
Với n 2 , ta có:
2u un1
1
3un1 2un un1 0 un1 un un un1
un1 n
3
3
1
Đặt vn un1 un vn vn1 , n 2
3
1
vn là một CSN có v1 1, q
3
n1
1
1
vn , n 2 un1 un
3
3
1
un1 un
3
n 1
n 1
1
n
9 1
1
un 3 un1
4 3
3
n 1
9 1
un
4 3
n
n
9 1
Đặt vn un vn1 vn , n 2 vn là dãy số không đổi n 2
4 3
2
9 1 8079
vn v2 u2
, n 2
4 3
4
n
n
9 1 8079 9 1
un vn
, n 2
4 3
4
4 3
8079 9 1 n 8079
lim un lim
4
4 3
4
8079
Vậy lim un
4
Nhận xét: Vì x1 1 nên từ cơng thức
1
un1 un
3
n 1
1
un1 un
3
n 1
1
Ta nghĩ đến phương pháp cộng dồn các số hạng của dãy số.
Từ 1 ta có: u1 2019
u2 2020
1
1
u3 u2
3
20
skkn
1
u4 u3
3
2
1
u5 u4
3
…
3
1
un un1
3
Cộng vế theo vế, ta có:
n2
2
1 1
1
u1 un 2019 2020 ...
3 3
3
1
1
3
un 2019
4
3
n2
n 1
3 1
2019 1
4 3
n 1
8079 9 1 n
4
4 3
n
8079 9 1 n 8079
8079 9 1
un
, n 2 lim un lim
4
4 3
4 3
4
4
Vậy lim un
8079
4
Nhận xét: Nếu VP của công thức truy hồi ở dạng 5 là một đa thức f n thì
ta tìm cơng thức số hạng tổng quát của dãy số như thế nào ?
u1 , u2
Khi dãy số có cơng thức truy hồi dạng:
,
un1 aun bun1 f n , n 2
trong đó f n là một đa thức bậc k theo n ; a, b 0
Ta tìm cách phân tích f n g n 1 ag n bg n 1* , đưa công thức
truy hồi đã cho về dạng:
un1 g n 1 a un g n b un1 g n 1 0
Khi đó, đặt vn un g n , n 2 vn1 a.vn b.vn1 0
Vấn đề ở chỗ, ta tìm g n như thế nào?
Từ * ta thấy, f n là một đa thức bậc k theo n nên ta phải chọn g n sao
cho
g n 1 ag n bg n 1 là một đa thức bậc k theo n .
Giả sử g n am n m am1n m1 ... a1n a0 am 0 là một đa thức
bậc m theo n g n 1 am n 1 am1 n 1
m
m1
... a1 n 1 a0
21
skkn
g n 1 am n 1 am1 n 1
m
m1
... a1 n 1 a0
Khi đó, ở VP của * , hệ số của nm là am 1 a b , hệ số của n m1 là
m 1 b am 1 a b am1
Do đó:
+) Nếu phương trình: x 2 ax b 0 1 có 2 nghiệm phân biệt khác 1 thì
1 a b 0 nên VP của * là một đa thức bậc m
+) Nếu phương trình 1 có 2 nghiệm phân biệt mà trong đó có một nghiệm
bằng 1 thì suy ra 1 a b 0 , nghiệm còn lại bằng b 1 m 1 b am 0 VP
của * là một đa thức bậc m 1 và không phụ thuộc vào hệ số tự do của g n
Khi đó bậc của g n là k 1 và có hệ số tự do bằng 0
+) Nếu phương trình 1 có nghiệm kép bằng 1 a 2, b 1 VP của
* là một đa thức bậc m 2 và không phụ thuộc vào hệ số tự do của g n . Khi
đó bậc của g n là k 2 và có hệ số tự do bằng 0 .
Từ nhận xét trên, ta có cách tìm cơng thức số hạng tổng quát của dãy số dạng
sau:
u1 , u2
Dạng 6: Dãy số un thỏa mãn:
un1 aun bun1 f n , n 2
2
( trong đó f n là một đa thức theo n , 0 a, b R; a 4b 0 ).
Định hướng: Tìm g n sao cho f n g n 1 ag n bg n 1
Khi đó, đưa cơng thức truy hồi về dạng:
un1 g n 1 a un g n b un1 g n 1 0
Khi đó, đặt vn un g n , n 2 vn1 a.vn b.vn1 0
Như vậy, để chọn g n ta cần chú ý như sau:
+) Nếu phương trình 1 có 2 nghiệm phân biệt khác 1 thì g n là một đa
thức cùng bậc với f n
+) Nếu phương trình 1 có 2 nghiệm phân biệt mà trong đó có một nghiệm
bằng 1 thì ta chọn g n n.h n , trong đó h n là một đa thức cùng bậc f n .
+) Nếu phương trình 1 có nghiệm kép bằng 1 thì ta chọn g n n2 .h n ,
trong đó h n là một đa thức cùng bậc f n .
Vấn đề được giải quyết.
u1 1, u2 3
Ví dụ 15: Dãy số un thỏa mãn:
un 2 un 2 un1 1 , n 11
Tìm lim
un
?
n2
22
skkn