Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải sbt vật lí 10 – kết nối tri thức bài (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.1 KB, 5 trang )

Câu hỏi 10.1 trang 17 SBT Vật lí 10: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được
coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vật rơi tự do là chuyển động rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
A, B, C – các vật khi rơi chịu tác dụng của lực cản khơng khí tương đối lớn.
D – trọng lực tác dụng lên viên sỏi lớn hơn rất nhiều so với lực cản của khơng khí
nên có thể coi sự rơi của viên sỏi là rơi tự do.
Câu hỏi 10.2 trang 18 SBT Vật lí 10: Chuyển động nào dưới đây có thể coi như
là chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A – chuyển động ném ngang.
B – chuyển động ném xiên.
C – rơi tự do.
D – chuyển động chậm dần đều.
Câu hỏi 10.3 trang 18 SBT Vật lí 10: Thả một hịn sỏi từ độ cao h xuống đất.
Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hịn sỏi sẽ rơi
trong bao lâu?
A. 2 s.
B. 2 2 s.
C. 4 s.



D. 4 2 s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thời gian rơi của vật rơi tự do: t 

2s
g
2s
2h

 2s
g
g

Thả hòn sỏi ở độ cao h, thời gian rơi: t 

Thả hòn sỏi ở độ cao 2 h, thời gian rơi: t ' 

2s '
2h '
2.2h


 2 2s
g
g
g

Câu hỏi 10.4 trang 18 SBT Vật lí 10: Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất.

Cơng thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. v  2 gh .
B. v  2gh .
C. v  gh .
D. v 

gh
.
2

Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thời gian rơi của vật rơi tự do: t 

2s
2h

g
g

Vận tốc của vật khi chạm đất: v  gt  g

2h
 2gh
g

Câu hỏi 10.5 trang 18 SBT Vật lí 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8
m xuống đất. Bỏ qua lực cản của khơng khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.
Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng
A. 9,8 2 m/s.

B. 9,8 m/s.
C. 98 m/s.


D. 6,9 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vận tốc của vật khi chạm đất: v  2gh  2.9,8.9,8  9,8 2 m / s
Câu hỏi 10.6 trang 18 SBT Vật lí 10: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai
độ cao khác nhau h1, và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời
gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của khơng khí. Tỉ số các độ cao
A.

h1
 2.
h2

B.

h1
 0,5 .
h2

C.

h1
 4.
h2

D.


h1
 1.
h2

h1
là:
h2

Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thời gian rơi của vật rơi tự do: t 

2h
g

Thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai:
t1  2t 2 

2h1
2h 2
h
2
 1 4
g
g
h2

Câu hỏi 10.7 trang 18 SBT Vật lí 10: Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một
viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn

đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2.
Lời giải:


Gọi s là quãng đường viên đá đi được sau khoảng thời gian t kể từ khi bắt đầu rơi
tới khi chạm đất và s1 là quãng đường viên đá đi được trước khi chạm đất 1 s, tức

g  t  1
gt 2
; s1 
là khoảng thời gian t1  t  1 thì ta có: s 
.
2
2
2

Suy ra, quãng đường viên đá đi được trong 1 s cuối trước khi chạm đất là:

gt 2 g  t  1
g
s  s  s1 

 gt 
2
2
2
2

Thay số, ta tìm được khoảng thời gian rơi tự do của viên đá:


t

s 1 24,5
 
 0,5  3s
g 2 9,8

Câu hỏi 10.8 trang 18 SBT Vật lí 10: Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được
trong giây thứ tư kể từ lúc được thả rơi. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của
vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2.
Lời giải:
Quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t tính theo cơng thức:

s

gt 2
(m)
2

Suy ra quãng đường vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t = 3 s là:

g. 3
s3 
 4,5g (m)
2
2

Quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t = 4 s là:

g. 4 

s4 
 8g (m)
2
2

Do đó, quãng đường vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư là:
s = s 4  s3  8g  4,5g  3,5g  3,5.9,8  34,3m.

Vận tốc của vật rơi tự do tính theo công thức: v = gt.
Suy ra, trong giây thứ tư, vận tốc của vật đã tăng lên một lượng bằng:
v  v 4  v3  4g  3g  9,8 m / s .

Câu hỏi 10.9 trang 18 SBT Vật lí 10: Thả một hịn đá rơi từ miệng một cái hang
sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hịn đá chạm vào


đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong khơng khí là 330 m/s.
Lấy g = 9,8 m/s2.
Lời giải:
Gọi h là chiều sâu của hang.
Thời gian từ lúc thả đến lúc hòn đá chạm đáy hang là:
2h
g

t1 

Thời gian âm truyền từ đáy hang đến miệng hang là:

t2 


h
v

Theo đề bài ta có phương trình:
t 2  t1  4 

2h h
2h
h
 4

4
g
v
9,8 330

Giải phương trình ta tìm được: h = 70,3 m.
Câu hỏi 10.10 trang 18 SBT Vật lí 10: Thả một hịn sỏi từ trên gác cao xuống
đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của
điểm từ đó bắt đầu thả rơi hịn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2.
Lời giải:
Gọi h là độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hịn sỏi, t là thời gian rơi, h 1 là quãng
đường vật rơi trong thời gian (t - 1) (s) ta có:

gt 2 g  t  1
h  h1  15m 

 15  t  2s
2
2

2

gt 2
 20m
Suy ra: h 
2



×