Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Skkn nâng cao năng lực học tập của học sinh qua giảng dạy chương cacbonhidrat hóa học 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.97 KB, 17 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƢỜNG THPT LƢU HOÀNG
-------------------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TÊN ĐỀ TÀI
“NÂNG CAO NĂNG LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH QUA
GIẢNG DẠY CHƢƠNG CACBOHIĐRAT - HÓA HỌC 12
CƠ BẢN”

Lĩnh vực/Mơn : Hóa Học
Cấp học
: THPT
Tác Giả
: Lê Văn Luyện
Đơn vị công tác : Trƣờng THPT Lƣu Hồng-Ứng Hịa-Hà Nội
Chức vụ
: Giáo viên giảng dạy

NĂM HỌC 2020-2021

skkn


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU..........................................................................1
3.
ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI...............................................................................................................2


4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................2
PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.....................................................................3
2.1. CƠ SỞ.........................................................................................................3
2.1.1 Tình hình thực tế trƣớc khi thực hiện đề tài.............................................3
2.1.2 Số liệu điều tra trƣớc khi thực hiện đề tài................................................3
2.2. GIỚI THIỆU VỀ CHƢƠNG CACBOHIĐRAT........................................4
2.3. MỘT SỐ BÀI TOÁN CƠ BẢN..................................................................4
2.5. KẾT QUẢ ÁP DỤNG ĐỀ TÀI................................................................12
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................13
3.1. KẾT LUẬN..............................................................................................13
3.2. KIẾN NGHỊ..............................................................................................13

skkn


Trang 1/13
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Căn cứ vào công văn /SGDĐT-GDPT tháng 8/2019 của Sở Giáo dục và
Đào tạo về việc hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học
2020-2021 và hƣớng dẫn hoạt động chun mơn bộ mơn Hóa học cấp THPT
của Sở Giáo dục - Đào tạo Hà Nội.
Thực hiện một trong những nhiệm vụ trong tâm của năm học, tăng cƣờng
đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá tích cực theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh. Phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học
sinh thông qua các hoạt động học ở trên lớp và ở nhà.
Với tình hình thực tế giảng dạy mơn hóa ở trƣờng THPT Lƣu Hồng,
Cacbohidrat là một chƣơng có tính thực tế cao,Tơi mạnh dạn trau dồi kiến thức, tập

hợp những kiến thức cơ bản và có tính ứng dụng thực tế cao giúp cho học sinh tiếp
thu đƣợc kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học, khai
thác kiến thức thông qua hình thức luyện tập, trình bày, thảo luận nhằm phát huy sự
chủ động và sáng tạo của học sinh, tăng cƣờng tính giao lƣu, hợp tác nhằm thúc
đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kĩ năng sống. Đó là lí do tơi chọn đề tài
“NÂNG CAO NĂNG LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH QUA GIẢNG DẠY
CHƢƠNG CACBOHIĐRAT-HÓA HỌC 12 CƠ BẢN”.

2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài này chủ yếu tập trung vào việc nâng cao hiểu biết, nhằm giúp học
sinh nhận thức rõ hơn về một số bài toán quan trọng, đặc biệt một số bài toán thi
THPT Quốc Gia
Đề tài có ý nghĩa lớn đối với việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy. Phát
huy tính tích cực của học sinh, tạo sự hứng thú cho học sinh trong q trình lĩnh
hội tri thức thơng qua các bài tập. Giúp học sinh phát triển tƣ duy sáng tạo, từ
đó các em u thích mơn học và đạt kết quả cao. Góp phần phát triển khả năng
tƣ duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng nhƣ trong cuộc sống.

skkn


Trang 2/13
3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI
3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu


- Học sinh khối 12- những lớp đang giảng dạy 12A3, 12A4, 12A10
3.2.

Phạm vi nghiên cứu

- Các bài toán đơn giản trong sách giáo khoa và bài tập, từ đó nâng cao nhận
thức trong các bài thi THPT quốc gia.
3.3. Thời gian thực hiện đề tài
- Đề tài đƣợc viết và áp dụng trong Năm học 2020-2021
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

- Sử dụng PP nghiên cứu lý thuyết, PP so sánh thực nghiệm – đối chứng, nghiên
cứu các tài liệu liên quan đến nội dung của chuyên đề bao gồm: sách giáo khoa,
sách tham khảo, sách bài tập, tƣ liệu ..
+ PP nghiên cứu lý thuyết:
*
Thu thập, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để làm cơ sở lí luận cho đề
tài
*
Xây dựng giáo án tích hợp các kiến thức liên mơn trong đó có sử dụng biện
pháp rèn kĩ năng học sinh.
*
Xây dựng giáo án dạy học phát huy năng lực HS
*
Xây dựng giáo án truyền thống độc lập mơn học trong đó có sử dụng biện
pháp rèn kĩ năng học sinh.
- PP tìm hiểu thực trạng: Sử dụng phiếu điều tra trực tiếp cho HS làm bài trong
và sau quá trình học chủ đề.

- PP thực nghiệm sƣ phạm.
+ Đối tƣợng: HS lớp 12 của trƣờng THPT Lƣu Hồng nơi cơng tác.

skkn


Trang 3/13
PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2.1. CƠ SỞ
2.1.1 Tình hình thực tế trƣớc khi thực hiện đề tài
-

Sau khi giảng dạy tôi đã cho khảo sát lớp 12A3, 12A4, 12A10.
* Kết quả nhận đƣợc:

-

Khả năng nhận thức, tƣ duy của các em.

-

Phƣơng pháp và kỹ năng, cách tiếp cận mơn học.

-

Mục tiêu, định hƣớng cho mơn học.

-

Chƣa tìm đƣợc hứng thú trong mơn học.


-

Chƣa tìm ra sự liên hệ giữa kiến thức môn học và thực tế trong đời sống.

-

Kiến thức nền tảng rất ít (khơng có).

-

Chƣa gắn kết đƣợc với giáo viên dạy.
2.1.2 Số liệu điều tra trƣớc khi thực hiện đề tài
Lớp



Trung

số

Giỏi

Khá

Bình

Yếu

Kém


12a3

31

3

12

14

2

0

12a4

36

3

14

16

3

0

12a10


23

0

9

10

4

0

skkn


Trang 4/13
2.2. GIỚI THIỆU VỀ CHƢƠNG CACBOHIĐRAT
*

Kiến thức cơ bản:

a. Khái niệm: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thƣờng có
cơng thức chung là Cn(H2O)m.
b.

Phân loại: ba loại chủ yếu

-


Monosaccarit: đơn giản nhất, khong thể thủy phân đƣợc

-

Đisaccarit: khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử Monosaccarit.

Polisaccarit: phức tạp, khi thủy phân đến cùng, mỗi phân tử sinh ra nhiều
phân tử monosaccarit.
c.Tổng hợp: Phiếu học tập
Cacbohiđrat

Glucozơ Fructozơ

Saccarozơ

Tinh bột

Xenlulozơ

Trạng thái tự nhiên
Tính chất vật lý
Cấu trúc phân tử
Tính chất hóa học
Điều chế
ứng dụng
2.3. MỘT SỐ BÀI TOÁN CƠ BẢN
Câu 1: Cacbohiđrat thuộc loại
A. tinh bột.

đissaccarit là:


B. xenlulozơ.

C. saccarozơ.

D. glucozơ.

Câu 2: Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là:
A. tinh bột, xenlulozơ.

B. Fructozơ, glucozơ.

C. Saccarozơ, mantozơ.

D. Glucozơ, tinh bột.

Câu 3: Hai chất đồng phân của nhau là:
A. fructozơ và glucozơ.

B. mantozơ và glucozơ.

C. fructozơ và mantozơ.

D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 4: Trong phân tử saccarozơ gồm:
A. α-glucozơ và α-fructozơ.

B. β-glucozơ và α-fructozơ.


C. α-glucozơ và β-fructozơ .

D. α-glucozơ.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm (-OH) ?
A. glucozơ tác dụng với dd brom
B.

glucozơ tác dụng với H2/Ni, t0

C.

glucozơ tác dụng với dd AgNO3/NH3

skkn


Trang 5/13
D.

glucozơ tác dụng với (CH3CO)2O, xúc tác piriđin Câu 6: Glucozơ không

tham gia phản ứng
A. khử bởi hidro

B. Thủy phân.

C. Cu(OH)2.
Câu 7: Fructozơ không phản ứng với
A. AgNO3/NH3,t0.

C. H2/Ni,t0.

D. dd AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2/OH-.
D. nƣớc Br2

Câu 8: Phản ứng với chất nào sau đây, glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi
hóa ?
A. Phản ứng với H2/Ni,t0.

B. Phản ứng với Cu(OH)2/OH ,t .

C. Phản ứng với dd AgNO3/NH3,t0.

D. Phản ứng với dd Br2.

- 0

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. saccarozơ đƣợc coi là một đoạn mạch của tinh bột.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc
glucozơ.
C. Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại
monosaccarit.
D. Khi thủy phân đến cùng tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 10: Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là:
A. (C6H7O3(OH)3)n.

B. (C6H5O2(OH)3)n.


C. (C6H8O2(OH)2)n.

D. [C6H7O2(OH)3]n.

Câu 11: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H2SO4. B. với kiềm.
Câu 12: Chọn câu đúng:

C. với dd iơt.

D. thuỷ phân.

A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có khối lƣợng phân tử nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
Câu 13: Phát biểu nào dƣới đây là đúng ?
A. fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm
chức -CHO.
B. thủy phân xelulozơ thu đƣợc glucozơ.
C. thủy phân tinh bột thu đƣợc glucozơ và fructozơ.

skkn


Trang 6/13
D. Cả xelulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
Câu 14: Phát biểu nào dƣới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không
đúng? A. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo.

C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.
D. Làm thực phẩm cho con ngƣời.
Câu 15: Saccarozơ, xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng
A. màu với iot.

B. với dd NaCl.

C. tráng bạc.

D. thuỷ phân trong mơi trƣờng axit.

Câu 16: Cho chuyển hóa sau: CO2 → A→ B→ C2H5OH. Các chất A, B là:
A. tinh bột, glucozơ.

B. tinh bột, xenlulozơ.

C. tinh bột, saccarozơ.

D. glucozơ, xenlulozơ.

Câu 17: Cho các dd sau: HCOOH, CH3COOH, CH3COOC2H5, C3H5(OH)3,
glucozơ, fructozơ, saccarozơ, C2H5OH, tinh bột, xelulozơ. Số lƣợng dung dịch
có thể hồ tan đƣợc Cu(OH)2 là:
A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.


Câu 18: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, HCOOCH3, C2H5COOCH3,
CH3CHO, (CH3)2CO, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xelulozơ. Số chất
tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
Câu 19: Cho các dd sau: tinh bột, xelulozơ, glixerol, glucozơ, saccarozơ, etanol,
protein. Số lƣợng chất tham gia phản thủy phân là:
A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 20: Để phân biệt các dd: glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic, có thể dùng

dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?

skkn


A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 . B. HNO3 và AgNO3/NH3. C. Nƣớc
brom và NaOH. D. AgNO3/NH3 và NaOH
Câu 21: Để tráng một tấm gƣơng, ngƣời ta phải dùng 5,4 (gam) glucozơ, biết
hiệu suất phản ứng đạt 95%. Khối lƣợng bạc bám trên tấm gƣơng là:
A. 6,156 g.

B. 1,516 g.
C. 6,165 g.
D. 3,078 g.
Câu 22: Cho m gam glucozơ tác dụng với lƣợng dƣ Cu(OH)2/OH-, đun nóng.
Sau phản ứng thu đƣợc 1,44 gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là:
A. 6,28 g.

B. 0,90 g.

C. 1,80 g.

skkn

D. 2,25 g.


Trang 7/13
Câu 23: Khử 18 g glucozơ bằng khí H2 (xúc tác Ni, t0) để tạo sorbitol, với hiệu
suất phản ứng đạt 80%. Khối lƣợng sorbitol thu đƣợc là:
A. 64,8 g.

B. 14,56 g.

C. 54,0 g.

D. 92,5 g.

Câu 24: Cho m g glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp
thụ hồn tồn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nƣớc vơi trong dƣ thì thu đƣợc
20g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 45,00.
B. 11,25 g.
C. 14,40 g.
D. 22,50 g.
Câu 25: Lên men 1 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu
suất của cả quá trình sản xuất là 85%. Khối lƣợng ancol thu đƣợc là:
A. 0,338 tấn B. 0,833 tấn C. 0,383 tấn D. 0,668 tấn Câu 26: Thủy phân
hoàn toàn 62,5 g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trƣờng axit (vừa đủ)
đƣợc dd X. Cho dd AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ, thu đƣợc m (gam) Ag. Giá trị
của m là:
A. 6,75 g.
B. 13,5 g.
C. 10,8 g.
D. 7,5 g.
Câu 27: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg
Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích
HNO3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là:
A. 15,000 lít B. 14,390 lít

C. 1,439 lít

D. 24,390 lít

Câu 28: Tính thể tính dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác
dụng với lƣợng dƣ xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat.
A. 15,00 ml
B. 24,39 ml
C. 1,439 ml
D. 12,95 m


skkn


Trang 8/13
2.4. KHAI THÁC MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐỂ NÂNG CAO NHẬN THỨC
GIẢI QUYẾT CÁC BÀI TOÁN THI THPT QUỐC GIA.
2.4.1. Một số bài tốn tiến hành giờ luyện tập
Thơng thƣờng các giáo viên sau khi cho học sinh các câu hỏi về nhà
thƣờng khi lên lớp là đọc đáp án. Phƣơng pháp này theo tơi nó chỉ phù hợp với
đối tƣợng học sinh khá và giỏi còn đối với học sinh trƣờng tôi phần nhiều là
những học sinh yếu kém, số lƣợng học sinh thích ứng với cách dạy trên là
khơng nhiều nên trong q trình giảng dạy tơi thƣờng cùng học sinh làm các bài
tập sách giáo khoa và sách bài tập, phân tích cho học sinh hiểu vấn đề, từ đó các
em vận dụng để làm tiếp các bài tập đã cho. Sau khi cho thời gian để các em
chính xác với câu trả lời, khi đó tôi mới công bố đáp án và giải đáp thắc thắc ở
tất cả các câu các em có yêu cầu.
Bài tập 1. (Bài 6 Sgk trang 25) Để tráng một chiếc gƣơng soi, ngƣời ta phải
đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozo với lƣợng vừa đủ dung dịch bạc nitrat
trong dung dịch amoniac. Tính khối lƣợng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính và
khối lƣợng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
* Với bài tập này học sinh cần nắm đƣợc:
-

Phản ứng oxi hóa glucozo bằng dung dịch AgNO3/NH3 (phản ứng tráng

bạc) như sau:
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3

-


Từ phản ứng tráng bạc:

-

Từ đó tìm được:

Bài tập 2. (Bài 6 SGK trang 34) Để tráng bạc một số ruột phích, ngƣời ta phải
thủy phân 100 (gam) saccarozo, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết
ptpu xảy ra, tính khối lƣợng AgNO 3 cần dùng và khối lƣợng Ag tạo ra. Giả
thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
* Với bài này học sinh cần nhắc lại đƣợc:
-

Phản ứng thủy phân saccarozo và phản ứng tráng bạc:
C12H22O11 + H2O →
C6H12O6 + C6H12O6 (1)

skkn


Trang 9/13
(glucozo)

HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →

(fluctozo)

HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (2)
(Lưu ý: Fluctozo chuyển hóa thành Glucozo trong mơi trường bazơ).

-

Từ phản ứng (1) và (2):

-

Từ đó tìm được:

Bài tập 3. (Bài 4 SGK trang 37) Từ 1 (tấn) tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có
thể sản xuất đƣợc bao nhiêu kg glucozo, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là
75%?
*

Với bài này học sinh cần nhắc lại đƣợc:

-

Phản ứng thủy phân tinh bột:
(C6H10O5)n + nH2O →
nC6H12O6

-

Cơng thức tính hiệu suất phản ứng:

-

H




Từ đó ta được:
Bài tập 4. (Bài 6.14 SBT trang 15) Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột
ngƣời ta sản xuất ancol etylic bằng phƣơng pháp lên men. Sự hao hụt trong quá

trình là 20%. Từ ancol etylic ngƣời ta pha thành cồn 90 0. Tính thể tích cồn thu
đƣợc từ 1 tấn nguyên liệu biết rằng khối lƣợng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml.
*
Với bài này học sinh cần nhắc lại đƣợc:
-

Phản ứng thủy phân tinh bột và phản ứng lên men rượu:
(C6H10O5)n + nH2O →
nC6H12O6
2C2H5OH + 2CO2

C6H12O6 →

-

Công thức tính hiệu suất phản ứng và Độ rượu:
H

; ĐR
í

-

Từ đó ta được:


skkn


Trang 10/13

Bài tập 5. (Bài 2.36 SBT trang 16) Xenlulozơ trinitrat đƣợc điều chế từ
xenlulozo và axit nitric đặc có xt là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg
Xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m (kg) axit nitric ( Hiệu suất phản
ứng là 90%). Giá trị của m là:
A. 30

B. 21

C. 42

D. 10

*Với bài toán này học sinh cần nắm đƣợc:
-

Phản ứng của xenlulozo với HNO3:
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 đặc →

-

Cơng thức tính hiệu suất phản ứng:
H


-

Từ đó ta được:
Trên đây tơi giới thiệu các bài tập trong giờ luyện tập chƣơng và yêu cầu
học sinh về rà sốt lại các bài tập tƣơng tự tơi đã cho về nhà. Trong một tiết
luyện tập tôi không thể nói hết các bài tập mà tơi đã giao cho học sinh. Tuy
nhiên với một số em ham học hỏi và muốn thi vào các trƣờng đại học, cao đẳng
các em vẫn có tài liệu để rèn luyện và tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ các em.
2.4.2. Một số đề thi THPT Quốc Gia gần đây
THPT QG NĂM 2015( Mã Đề 204) .
Câu 1: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trƣờng axit?
A. Xenlulozơ.

B. Saccarozơ.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.

Câu 2: Khi bị ốm, mất sức, nhiều ngƣời bệnh thƣờng đƣợc truyền dịch đƣờng
để bổ sung nhanh năng lƣợng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Fructozơ.

D. Mantozơ.

THPT QG NĂM 2016( Mã Đề 204) .

Câu 3: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trƣờng axit với hiệu suất 90%,
thu đƣợc sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 20,5.

B. 22,8.

C. 18,5.

D. 17,1.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và
saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đkc), thu đƣợc 1,8 gam H2O. Giá trị của m là:

skkn


Trang 11/13
A. 3,60.

B. 3,15.

C. 5,25.

D. 6,20.

THPT QG NĂM 2017( Mã Đề 204) .
Câu 5: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, ngƣời ta cho chất X phản ứng với
lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là :
A. etyl axetat. B. glucozơ. C. tinh bột. D. Sacarozơ. Câu 6: Phát biểu nào
sau đây sai?

A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hịa tan đƣợc Cu(OH)2.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và fructozo là đồng phân của nhau.
THPT QG NĂM 2018 ( Mã Đề 204) .
Câu 7: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ
cải đƣờng. Cơng thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6.

B. (C6H10O5)n.

C. C12H22O11.

D. C2H4O2.

Câu 8: Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lƣợng dƣ dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu đƣợc 3,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,35.
B. 1,80.
THPT QG NĂM 2019 ( Mã Đề 204).

C. 5,40.

D. 2,70.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ.


C. Glucozơ.

D. Tinh bột.

Câu 10: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nƣớc. X có nhiều
trong cây mía, củ cải đƣờng và hoa thốt nốt. Trong cơng nghiệp, X đƣợc
chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gƣơng, tráng ruột phích. Tên gọi của X
và Y lần lƣợt là
A. glucozơ và saccarozơ.

B. saccarozơ và sobitol.

C. glucozơ và fructozơ.

D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 11: Cho 90 gam glucozơ lên men rƣợu với hiệu suất 80%, thu đƣợc m gam
C2H5OH. Giá trị của m là:
A. 36,8.

B. 18,4.

skkn

C. 23,0.

D. 46,0.


Trang 12/13

2.5. KẾT QUẢ ÁP DỤNG ĐỀ TÀI
Xếp loại
Sĩ số

Giỏi

Khá

12A3

31

8

18

12A4

36

13

12A10

23

6

Yếu


Kém

5

0

0

16

7

0

0

10

6

1

0

Lớp



Trung
Bình


Thơng qua kiểm tra
- Các lớp số lƣợng khá, giỏi tăng nhiều so với trƣớc khi thực hiện đề tài.

skkn


Trang 13/13
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. KẾT LUẬN
- Sáng kiến kinh nghiệm đƣợc viết và áp dụng trong phạm vi năm học 20202021 và đƣợc áp dụng cho học sinh khối 12 của trƣờng THPT Lƣu Hoàng đã
đạt đƣợc những kết quả đáng kể trong việc cải tiến phƣơng pháp giảng dạy, học
sinh chủ động lĩnh hội kiến thức, góp phần đổi mới căn bản giáo dục.
-

Các lớp sau khi áp dụng đề tài, kết quả đã nâng cao rõ rệt. Hầu hết các em đều

yêu thích mơn Hóa và tích cực tham gia bài giảng cũng nhƣ các bài tập đƣợc giao
về nhà. Các em phát huy tinh thần hợp tác và tác phong làm việc nhóm cao.
3.2. KIẾN NGHỊ
-

Đề nghị các cấp quan tâm và đầu tƣ về cơ sở vật chất, phòng máy chiếu, các

thiết bị giảng dạy, các hóa chất thí nghiệm, phịng thí nghiệm để hỗ trợ bài giảng,
học sinh tiếp thu bài đạt kết quả cao hơn.
-

Đƣợc triển khai, thảo luận các chuyên đề, sáng kiến áp dụng đạt kết quả


trong nhóm bộ mơn.
-

Trong q trình viết sáng kiến cịn nhiều thiếu sót vậy mong các thầy cơ
đóng góp ý kiến để tơi hồn thiện tốt hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỘNG KH

Hà Nội,Ngày 29 tháng 03 năm 2021

CẤP CƠ SỞ

Tôi xin cam đoan đây là SKKN
của mình viết, khơng sao chép nội
dung của ngƣời khác.

Lê Văn Luyện

skkn


TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa lớp 12 cơ bản - Của các tác giả NXB giáo Dục Việt Nam Năm 2019.
- Sách bài tập hóa 12 cơ bản - Của các tác giả: Nguyễn Xuân Trƣờng (chủ biên),
Từ Ngọc Ánh, Phạm Văn Hoan - NXB giáo Dục Việt Nam - Năm 2019.
-

Hóa học hữu cơ - Của tác giả: Trần Quốc Sơn - NXB Đại học sƣ phạm - Năm
2014.


- Một số phƣơng pháp giải các bài toán Hóa học trọng tân 12- Của tác giả: Ngơ
Ngọc An - NXB Đại học quốc gia Hà Nội – Năm 2019.
-

Các đề thi tốt nghiệp THPT những năm gần đây.

skkn



×