Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

BÁO CÁO TỔNG KẾT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM GIAI ĐOẠN NĂM 2015 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.4 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC DUY TÂN
----------

PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TRONG DU LỊCH
ĐỀ TÀI: BÁO CÁO TỔNG KẾT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH DU
LỊCH VIỆT NAM GIAI ĐOẠN NĂM 2015 - 2018
GVHD:Võ Hữu Hòa
Thành viên:

Lớp: STA 423 E

Nguyễn Thị Thủy
Nguyễn Thị Hồng Lê
Phạm Thị Minh Châu
Nguyễn Thị Thảo Vy
Trần Quảng Hà
Nguyễn Thị Dạ Chi
Võ Thị Kim Oanh
Nguyễn Hoàng Mi
Võ Thị Y Hậu
Dương Hoàng Nhân
Đà Nẵng, ngày 4 tháng 12 năm 2022

1


MỤC LỤC ........................................................................................................2
1.1.Chỉ số kế hoạch và hoàn thành kế hoạch qua các năm từ 2015 ...................3
1.2.Chỉ số kế hoạch và hoàn thành kế hoạch qua các năm từ 2016 ...................4
1.3.Chỉ số kế hoạch và hoàn thành kế hoạch qua các năm từ 2017 ...................5
1.4.Chỉ số kế hoạch và hoàn thành kế hoạch qua các năm từ 2018 ...................7


2.CHỈ SỐ SO SÁNH TỔNG LƯỢT KHÁCH DU LỊCH TẠI HÀ NỘI VÀ HỒ
CHÍ MINH NĂM 2015-2018...........................................................................8
2.1.Chỉ Số So Sánh Tổng Lượt Khách Du Lịch Tại Hà Nội Và Hồ Chí Minh năm
2015....................................................................................................................8
2.2.Chỉ Số So Sánh Tổng Lượt Khách Du Lịch Tại Hà Nội Và Hồ Chí Minh năm
2016....................................................................................................................9
2.3.Chỉ Số So Sánh Tổng Lượt Khách Du Lịch Tại Hà Nội Và Hồ Chí Minh năm
2017....................................................................................................................9
2.4.Chỉ Số So Sánh Tổng Lượt Khách Du Lịch Tại Hà Nội Và Hồ Chí Minh năm
2018....................................................................................................................10
3.CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN LUỸ TIẾN VỀ TỔNG LƯỢT KHÁCH DU LỊCH 14
3.1.Chỉ số phát triển lũy tiến về tổng lượt khách du lịch năm 2015 – 2016 ......15
3.2.Chỉ số phát triển lũy tiến về tổng lượt khách du lịch năm 2016 – 2017 ......16
3.3.Chỉ số phát triển lũy tiến về tổng lượt khách du lịch năm 2017 – 2018 ......18
4.ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÌNH HÌNH CHUNG VỀ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH
TRONG THỜI GIAN TỚI.................................................................................19

2


1.

CHỈ SỐ KẾ HOẠCH VÀ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH CÁC NĂM TỪ

2015 – 2018.
1.1.

Chỉ số kế hoạch và hoàn thành kế hoạch qua các năm từ 2015.
KH
2015


Thực hiện

(lượt

(lượt khách

năm 2015 tnv(%) ∆ynv

khách)

)

(lượt

Năm 2014
Chỉ tiêu

năm

tht

∆yht

khách)

38500000 61368566

KH nội địa


KH quốc tế

57000000

159,3

2286856
6

92,8

-4368566

7874300

8567000

7943651

108,7

692700

92,7

-623349

6220200

6578654


6271250

105,7

358454

95,3

-307404

2.Đường bộ

1606600

1765235

1502562

122,3

359134

85,1

-262673

3.Đường biển

47600


154789

169839

115,1

7189

109,7 15050

46374300

69935566

64943651

611,1

29795566

667,1 -5647441

Theo

Phương

tiện
1.Đường
không


Tổng
khách

lượt

3


Nhận Xét:
 Tổng lượt khách nội địa của Việt Nam năm 2015 đạt được 57000000 lượt
khách giảm 7.2 % so với kế hoạch đề ra 2015 là giảm – 4368566 lượt khách
và lượt khách kế hoạch năm 2015 so với năm 2014 tăng 59,3% tương ứng
với 22868566 lượt khách.
 Tổng lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2015 đạt được 7943651 lượt
khách giảm 7.3% so với kế hoạch đề ra 2015 là giảm – 623349 lượt khách
và lượt khách kế hoạch đề ra năm 2015 so với năm 2014 tăng 8,7% tương
ứng với 692700 lượt khách.
 Cụ thể : Khách quốc tế đến bằng đường hàng không năm 2015 theo thống kê
cho thấy giảm 4.7% so với kế hoạch đề ra và tương ứng với giảm -307404
lượt khách.
 Khách đi bằng phương tiện đường biển năm 2015 tăng 9,7% so với kế hoạch
đề ra 2015 tương ứng với 15050 lượt khách
 Khách đi bằng phương tiện đường bộ năm 2015 giảm 14,9 % so với kế
hoạch đề ra năm 20115 tương ứng với giảm với -262673 lượt khách.
 Và tổng thu từ khách du lịch năm 2015 đạt 355,5 nghìn tỷ đồng tăng khoảng
10% so với năm 2014, trong đó tổng thu từ khách du lịch quốc tế là 197,3
nghìn tỷ đồng, tổng thu từ khách du lịch nội địa là 158,2 nghìn tỷ đồng.
1.2.
Chỉ tiêu


Chỉ số kế hoạch và hoàn thành kế hoạch qua các năm từ 2016.
Năm

KH

2015

2016

(lượt
khách)

(lượt
khách )

năm

Thực hiện tnv(%) ∆ynv

tht

∆yht

năm 2016
(lượt
khách)
4



5700000

KH nội địa

65321345

62000000

114,5

8321345

94,9

-3321345

7943651

12678431

10012735

159,6

4734780

78,9

-2665696


6271250

9674347

8260623

154,2

3403097

85,3

-1413724

2.Đường bộ

1502562

1709875

1467257

113,7

207313

85,8

-242618


3.Đường biển

169839

310564

284855

182,8

140725

91,7

-25709

77999776

72012735

274,1

13056125 137,8 -5987041

0

KH quốc tế
Theo

Phương


tiện
1.Đường không

Tổng lượt khách

6494365
1

Nhận xét:
 Tổng lượt khách nội địa năm 2016 là 62000000 lượt khách giảm 5,1% so
với kế hoạch đề ra năm 2016 tương ứng với giảm – 3321345 lượt khách và
lượt khách kế hoạch đề ra năm 2016 so với năm 2015 tăng 14,5% tương ứng
với 8321345 lượt khách.
 Tổng lượt khách quốc tế năm 2016 là 10012735 lượt khách giảm 21,1% so
với kế hoạch đề ra năm 2016 tương ứng với giảm -2665696 lượt khách và
lượt khách kế hoạch đề ra 2016 so với năm 2015 tăng 59,6% tương ứng với
4734780 lượt khách.

5


 Cụ thể : Khách quốc tế đến bằng đường hàng không năm 2016 theo thống kê
cho thấy giảm 14.7% so với kế hoạch đề ra và tương ứng với giảm -1413724
lượt khách.


Khách đi bằng phương tiện đường biển năm 2016 giảm 8,3% so với kế
hoạch đề ra 2016 tương ứng với giảm -25709 lượt khách


 + Khách đi bằng phương tiện đường bộ năm 2016 giảm 14,2% so với kế
hoạch đề ra năm 2016 tương ứng với giảm với -242618 lượt khách.
1.3. Chỉ số kế hoạch và hoàn thành kế hoạch qua các năm từ 2017.
Chỉ tiêu

Năm

KH

2016

2017

(lượt
khách)

KH nội địa

6200000

năm

(lượt
khách )

Thực hiện tnv(%) ∆ynv

tht

∆yht


năm 2017
(lượt
khách)

75650000

73200000

122,0

13650000 96,7

-2450000

17432132

12922151

174,0

7419397

74,1

-4509981

8260623

11472654


10910297

138,8

3212031

95,0

-562357

2.Đường bộ

1467257

2036721

1753018

138,8

569464

86,0

-283703

3.Đường biển

284855


313686

258836

110,1

28831

82,5

-54850

KH quốc tế
Theo

0
1001273
5

Phương

tiện
1.Đường không

6


Tổng lượt khách


7201273
5

2036721

86122151

296

21069397 170,8 -6959981

Nhận xét:
 Tổng lượt khách nội địa năm 2017 là 73200000 lượt khách giảm 3,3%
so với kế hoạch đề ra năm 2017 tương ứng với giảm – 2450000 lượt
khách và lượt khách kế hoạch đề ra năm 2017 so với năm 2016 tăng
22% tương ứng với 13650000 lượt khách.
 Tổng lượt khách quốc tế năm 2017 là 12922151 lượt khách giảm
25,6% so với kế hoạch đề ra năm 2017 tương ứng với giảm -4509981
lượt khách và lượt khách kế hoạch đề ra 2017 so với năm 2016 tăng
74% tương ứng với 7419397 lượt khách.
 Cụ thể : Khách quốc tế đến bằng đường hàng không năm 2017 theo
thống kê cho thấy giảm 5% so với kế hoạch đề ra và tương ứng với
giảm -562357lượt khách.
 Khách đi bằng phương tiện đường biển năm 2017 giảm 17,5% so với
kế hoạch đề ra 2017 tương ứng với giảm -54850 lượt khách
 Khách đi bằng phương tiện đường bộ năm 2017 giảm 4% so với kế
hoạch đề ra năm 2017 tương ứng với giảm với -6959981 lượt khách.
1.4.
Chỉ tiêu


Chỉ số kế hoạch và hoàn thành kế hoạch qua các năm từ 2018.

Năm

KH

2017

2018

(lượt
khách)

(lượt
khách )

năm

Thực hiện tnv(%) ∆ynv

tht

∆yht

năm 2018
(lượt
7


khách)

7320000

KH nội địa

0
1292215

KH quốc tế
Theo

1

Phương

tiện
1.Đường không

1091029
7

83721658

80000000

114,3

10521658 95,5

-3721658


17652478

15497791

136,6

4730327

87,7

-2154687

14987211

12484987

137,3

4076914

83,3

-2502224

2.Đường bộ

1753018

3015623


2797498

172,0

1262605

92,7

-218125

3.Đường biển

258836

296555

215306

114,5

37719

72,6

-81249

97374136

95497791


296

15251985 183,2 -5876345

Tổng lượt khách

8612215
1

Nhận xét:
 Tổng lượt khách nội địa năm 2018 là 80000000 lượt khách giảm 4,5% so
với kế hoạch đề ra năm 2018 tương ứng với giảm – 3721658 lượt khách và
lượt khách kế hoạch đề ra năm 2018 so với năm 2017 tăng 14,3% tương ứng
với 10521658 lượt khách.
 Tổng lượt khách quốc tế năm 2018 là 15497791 lượt khách giảm 12,3% so
với kế hoạch đề ra năm 2018 tương ứng với giảm -2154687 lượt khách và
lượt khách kế hoạch đề ra 2018 so với năm 2017 tăng 36,6% tương ứng với
4730327 lượt khách.
8


 Cụ thể : Khách quốc tế đến bằng đường hàng không năm 2018 theo thống kê
cho thấy giảm 16,7% so với kế hoạch đề ra và tương ứng với giảm -2502224
lượt khách.

 Khách đi bằng phương tiện đường biển năm 2018 giảm 27,4% so với kế
hoạch đề ra 2018 tương ứng với giảm -81249 lượt khách
 Khách đi bằng phương tiện đường bộ năm 2018 giảm 7,3% so với kế hoạch
đề ra năm 2018 tương ứng với giảm với -5876345 lượt khách.
2.CHỈ SỐ SO SÁNH TỔNG LƯỢT KHÁCH DU LỊCH TẠI HÀ NỘI VÀ

HỒ CHÍ MINH NĂM 2015-2018
2.1Chỉ Số So Sánh Tổng Lượt Khách Du Lịch Tại Hà Nội Và Hồ Chí Minh
năm 2015
Hà Nội

HCM

Iq

∆iq

Khách quốc tế 3.260.400

4.600.510

141.1

1340.110

Khách nội địa 16.400.123

19.302.718

117.6

2.902.595

Nhận xét :
 Theo thống kê năm 2015 ,Khách quốc tế đến Tp. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà
Nội 41.1%

9


 Khách nội địa đến Tp.Hồ Chí Minh nhiều hơn 17.6% so với Hà Nội
2.2 Chỉ Số So Sánh Tổng Lượt Khách Du Lịch Tại Hà Nội Và Hồ Chí Minh
năm 2016
Hà Nội

HCM

iq

∆iq

Khách quốc tế

4.020.306

5.201.120

129.3

1.180.814

Khách nội địa

17.802.010

21.800.120


122.4

3.998.110

Nhận xét:
Theo thống kê năm 2016,
 Tổng lượt khách quốc tế đến Hà Nội đạt 4.020.306 lượt ít hơn 29.3% so
với tổng lượt khách quốc tế đến HCM đạt 5.201.120 lượt
 Tổng lượt khách nội địa đến Hà Nội đạt 17.802.010 lượt ít hơn 22.4% so
với tổng lượt khách nội địa đến HCM đạt 17.802.010 lượt
2.3 Chỉ Số So Sánh Tổng Lượt Khách Du Lịch Tại Hà Nội Và Hồ Chí
Minh năm 2017:
Hà Nội
Khách

quốc 5.270.595

HCM

iq

∆iq

6.402.750

121.4

1.132.155

24.920.500


133.2

6.213.360

tế
Khách nội địa 18.707.140
Nhận xét:
10


 Khách quốc tế đến Hà Nội ít hơn 21.4% so với HCM
 Khách nội địa đến Hà Nội ít hơn 33.2% so với HCM
2.4 Chỉ Số So Sánh Tổng Lượt Khách Du Lịch Tại Hà Nội Và Hồ Chí
Minh năm 2018

Hà Nội

HCM

iq

∆iq

Khách quốc tế

6.005.268

7.506.312


124.9

1.501.044

Khách nội địa

20.296.000

29.010.302

142.9

9.714.302

Nhận xét:
 Khách quốc tế đến HCM cao hơn 24.9% so với Hà Nội
 Khách nội địa đến HCM cao hơn 42.9% so với Hà Nội
*Hà Nội
Thủ đô Hà Nội với bề dày hơn 1000 năm tuổi, là trung tâm kinh tế, chính trị,
văn hóa của cả nước. Thành Phố Hà Nội là sự kết hợp giữa nét cổ kính của
những di tích, cơng trình văn hóa , kết hợp với sự sơi động, hiện đại của những
tuyến phố sầm uất... Hà Nội luôn là một trong những địa điểm thu hút nhiều
khách du lịch nội địa và quốc tế.Hà Nội có lịch sử lâu đời cùng văn hóa truyền
thống đậm đà bản sắc của dân tộc Việt Nam là địa điểm du lịch vơ cùng quyến
rũ. Mảnh đất thủ đơ là nơi có nhiều di tích nhất tại Việt Nam, với 3840 di tích
và 1164 di tích cấp quốc gia.Hà Nội cịn sở hữu rất nhiều “danh hiệu
UNESCO” như: ca trù, tín ngưỡng thờ Mẫu, bia tiến sĩ Văn Miếu Thăng Long,
11



kéo co… Đặc biệt, thành phố Hà Nội nằm trong trọng tâm của tam giác du lịch
nổi tiếng Ninh Bình - Quảng Ninh - Lào Cai. Tại Hà Nội, bạn có thể dễ dàng di
chuyển đến rất nhiều địa phương khác.Với thế mạnh văn hóa, lịch sử và địa lý,
mảnh đất nghìn năm văn hiến phát triển đa dạng các loại hình du lịch.
Với những điều kiện trên Năm 2015 ước đạt 3,4 triệu lượt (tăng 12%).
Khách nội địa đến Hà Nội năm 2015 ước đạt 16,4 lượt (tăng 6%). Tổng doanh
thu từ du lịch ước đạt 55,5 tỷ đồng (tăng 11,48%)
Năm 2016, khách du lịch quốc tế đến Hà Nội đạt 4 triệu lượt, tăng 22,6% so
với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, khách quốc tế có lưu trú tại Hà Nội đạt 2,86
triệu lượt, tăng 22,6% so với cùng kỳ 2015. Khách du lịch nội địa tại Hà Nội
đạt 17,8 triệu lượt, tăng 8,4% so với cùng kỳ năm 2015; tổng khách du lịch đến
Hà Nội đạt 21,8 triệu lượt, tăng 10,7% so với cùng kỳ năm 2015; tổng thu từ
khách du lịch đạt 62.329 tỷ đồng, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2015.
Năm 2017, thành phố đón 23,83 triệu lượt khách (tăng 9% so với năm 2016
và vượt 1% so với kế hoạch). Trong đó khách du lịch quốc tế ước đạt 4,95 triệu
lượt khách (tăng 23% so với năm 2016); khách du lịch quốc tế đến có lưu trú
đạt 3,533 triệu lượt khách (tăng 22% so với năm 2016 và vượt 15% so với kế
hoạch). Tổng thu từ khách du lịch ước đạt 70.958 tỷ đồng (tăng 15% so với năm
2016 và vượt 6,7% so với kế hoạch. Về tình hình kinh doanh khách sạn năm
2017, cơng suất sử dụng buồng phịng bình qn khối khách sạn ước đạt
59,71%, giá phịng bình qn là 1,06 triệu đồng, ngày lưu trú bình quân là 1,43
ngày.
Năm 2018, ước đạt 26,04 triệu lượt khách (tăng 9,3% so với năm 2017),
trong đó khách quốc tế ước đạt 5,74 triệu lượt khách (tăng 16%), khác du lịch

12


nội địa ước 20,3 triệu lượt (tăng 7,5%). Tổng thu từ khách du lịch ước đạt
75.815 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2017.


*Hồ Chí Minh
Sở hữu khơng gian đơ thị đặc trưng, năng động và hiện đại, thành phố Hồ
Chí Minh mang trong mình những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể đa dạng,
dung hòa giữa đương đại và truyền thống, tạo nên sức hấp dẫn riêng biệt. Với vị
trí đắc địa, thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng, là nút
giao giữa các tuyến đường hàng hải, hàng không, đường bộ từ Bắc vào Nam, từ
Đông sang Tây, giúp thành phố phát triển kinh tế thuận lợi, trở thành một trong
những trung tâm kinh tế lớn của cả nước.Khí hậu vùng đất này tương đối dễ
chịu, nắng không quá gay gắt và mưa khơng kéo dài nên rất thích hợp cho hoạt
động du lịch. Sau hơn 300 năm hình thành và phát triển, thành phố cịn lưu giữ
được nhiều dấu tích kiến trúc xưa và cổ vật tại các hệ thống bảo tàng. Đồng
13


thời, nhiều cơng trình hiện đại nổi bật đã và đang được thành phố xây dựng, rất
nhiều du khách quốc tế đến tham quan. Ngồi ra, thành phố Hồ Chí Minh còn là
nơi hội tụ cư dân từ mọi miền đất nước và khắp thế giới, góp phần tạo nên một
thành phố đa dạng văn hóa và đặc sắc về ẩm thực. Tính cách con người nơi đây
mang nét phóng khoáng, hào sảng, thân thiện và mến khách.
Với những tiềm năng và lợi thế trên trong năm 2015, thành phố đã đón 4,6
triệu lượt du khách, tăng 4,6% so với năm 2014, đạt 97,8% kế hoạch năm 2015.
Lượng khách du lịch nội địa đến thành phố đạt 19,3 triệu lượt người, tăng 13%.
Tổng doanh thu du lịch đạt 94.600 tỷ, tương đương 4,2 tỷ USD, chiếm 9,88%
GDP của Thành phố và 30,2% doanh thu du lịch của cả nước.
Năm 2016, thành phố Hồ Chí Minh ước đón được 5,2 triệu lượt khách quốc
tế (tăng 10% so với cùng kỳ năm 2015), khách du lịch nội địa ước đạt 21,8
triệu lượt (tăng 10% so với cùng kỳ năm 2015), tổng thu từ du lịch ước đạt 103
nghìn tỷ đồng (tăng 9% so với cùng kỳ năm 2015). Theo thống kê, toàn thành
phố có: 2.186 cơ sở lưu trú với tổng số 51.353 phòng (tăng 155 cơ sở lưu trú và

4.032 phòng so với cùng kỳ năm 2015); 1.314 doanh nghiệp kinh doanh lữ
hành: trong đó, có 647 doanh nghiệp lữ hành quốc tế (chiếm 48,9%), 607 doanh
nghiệp lữ hành nội địa (chiếm 46,1%), 51 đại lý, 9 văn phòng đại diện doanh
nghiệp lữ hành nước ngồi.
Năm 2017, TP.HCM đã đón khoảng 6,4 triệu lượt khách quốc tế, tăng 22,8%
so với năm 2016. Tổng số du khách nội địa đến TP.HCM ước đạt 24,9 triệu
lượt, tăng 14,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu năm 2017 của ngành du
lịch cũng tăng 12,6%, ước đạt 115,9 nghìn tỷ đồng.

14


Năm 2018, số lượng khách du lịch đến Thành phố Hồ Chí Minh ước đạt
36,5 triệu lượt người; trong đó, khách du lịch quốc tế ước đạt 7,5 triệu lượt,
tăng 17,38% so với năm 2017, đạt 100% kế hoạch năm; khách du lịch nội địa
ước đạt 29 triệu lượt, tăng 16,07% so với năm 2017 và đạt 100% kế hoạch năm.
Doanh thu du lịch (lữ hành, khách sạn, nhà hàng) năm 2018 ước đạt 140 nghìn
tỷ đồng, tăng 21,55% so với cùng kỳ, đạt 102% kế hoạch năm 2018.

3.CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN LUỸ TIẾN VỀ TỔNG LƯỢT KHÁCH DU LỊCH
3.1 Chỉ số phát triển lũy tiến về tổng lượt khách du lịch năm 2015 – 2016
Năm 2015 Năm 2016
Chỉ tiêu

Khách

(Lượt

(Lượt


khách)

khách)

nội 57000000

62000000

Chỉ

số Chỉ

số

phát triển phát triển
tương đối tuyệt

đối

(iq) %

Δq

108.77

5000000
15


địa

Khách quốc

7943651

10012735

126.05

2069084

6271250

8260623

131.72

1989373

Đường biển 169839

284855

167.72

115016

Đường bộ

1502562


1467257

97.65

-35305

64943651

72012735

110.88

7069084

tế
Đường
hàng
không

Tổng lượt
khách

Nhận xét:
 Tổng lượt khách du lịch năm 2016 tăng 10.88% so với năm
2015 tương ứng với 7069084 lượt khách.
 Trong đó:Tổng số khách nội địa của Việt Nam năm 2016 theo
thống kê đạt 62000000 lượt
khách, tăng 8.77% so với năm 2015 tương ứng với 5000000
lượt khách.
- Tổng lượt khách quốc tế đến với Việt Nam có dấu hiệu vươn

lên mạnh mẽ.
Vào năm 2016 tổng lượt khách tăng lên 26.05% so với năm
2015 tương ứng với 2069084 lượt khách

3.2 Chỉ số phát triển lũy tiến về tổng lượt khách du lịch năm 2016 – 2017
16


Chỉ tiêu

Năm

Năm

2016

2017

(

Lượt (

khách )

Lượt

khách )

Chỉ số


Chỉ số phát

phát triển

triển tuyệt

tương đối

đối Δq

(iq) %
Khách nội địa

62000000 73200000

118.06

11200000

Khách quốc tế

10012735 12922151

129.06

2909416

Đường

8260623


10910297

132.08

2649674

284855

258836

90.87

-26019

Đường bộ

1467257

1753018

119.48

285761

Tổng lượt

72012735 86122151

119.59


14109416

hàng không
Đường
biển

khách

Nhận xét:
Dựa vào bảng số liệu chỉ số phát triển lũy tiến về tổng lượt khách du lịch năm 2016
– 2017 , cho thấy rằng :
 Tổng lượt khách du lịch năm so với năm 2016 tăng 14109416 lượt khách,tức
19,59 %.
17


 Trong đó : Tổng số khách nội địa của Việt Nam năm 2017 theo thống kê đạt
73200000 lượt khách, tăng 18.06% so với năm 2016 tương ứng với
11200000 lượt khách.
Lượt khách đến bằng đường không và bộ tăng lên trong năm 2017,trong khi
đó lượt khách đến bằng đường biển có dấu hiệu giảm nhẹ.
Tổng lượt khách quốc tế đến với Việt Nam có dấu hiệu vươn lên mạnh mẽ.
Vào năm 2017 tổng lượt khách tăng lên 29.06% so với năm 2016 tương ứng
với 2909416 lượt khách
3.3 Chỉ số phát triển lũy tiến về tổng lượt khách du lịch năm 2017-2018
Chỉ tiêu

Năm


2017 Năm

2018 Chỉ

số Chỉ số phát

(Lượt

(Lượt

phát triển triển tuyệt

khách)

khách)

tương đối đối ∆ q
(i q ¿%

Khách nội địa

73200000

800000000

109.29

6800000

Khách quốc tế


12922151

15497791

119.93

2575640

hàng 10910297

12484987

114.43

1574690

Đương

bộ

không
Đường biển

258836

215306

83.18


-43530

Đường bộ

1753018

175306

159.53

1044480

Tổng lượt khách

86122151

95497791

110.89

9375640

18


Nhận xét:
 Tổng lượt khách du lịch năm 2018 tăng 10.89% so với năm 2017 tương ứng
với lượt khách 9375640.
 Trong đó: Tổng số khách nội địa của Việt Nam năm 2018 theo thống kê đạt
80000000 lượt khách, tăng 9.29% so với năm 2017 tương ứng với 6800000

lượt khách.
Tổng lượt khách quốc tế đến với Việt Nam có dấu hiệu vươn lên mạnh mẽ.
Vào năm 2018 tổng lượt khách tăng lên 19.93% so với năm 2917 tương ứng
với 2575640 lượt khách
4. ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÌNH HÌNH CHUNG VỀ LƯỢNG KHÁCH DU
LỊCH TRONG THỜI GIAN TỚI
Phát triển du lịch trong bối cảnh hiện nay bị tác động rất lớn bởi q trình
hội nhập hóa, tồn cầu hóa, cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học,
công nghệ. Bên cạnh đó, sự biến đổi khí hậu, ơ nhiễm mơi trường, dịch bệnh, mà
điển hình gần đây nhất là đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển
du lịch toàn cầu và du lịch Việt Nam, đặc biệt là tác động trực tiếp đến hành vi,
quyết định đi du lịch của du khách, đưa toàn ngành du lịch vào thế phải khơng
ngừng thay đổi để thích nghi và đáp ứng được các nhu cầu về du lịch trong tình
hình mới.
Tốc độ tăng trưởng trung bình về khách du lịch quốc tế trong 4 năm từ 2016-2019
đạt khoảng 22% 

19


Về tổng thu từ khách du lịch . Năm 2018, tổng thu từ khách du lịch đạt hơn
620.000 tỷ đồng (tăng 21.4% so với năm 2017), đóng góp trực tiếp ước đạt 8.5%
vào GDP. Năm 2019, ngành du lịch đóng góp vào nền kinh tế ước đạt 726.000 tỉ
đồng (khoảng 31 tỉ USD), tăng hơn 17% so với năm 2018. Trong số 8 nguồn thu từ
dịch vụ phục vụ khách du lịch, doanh thu từ khối kinh doanh nhà hàng – khách sạn
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu. Dịch vụ cho thuê phòng chiếm 23%,
dịch vụ ăn uống chiếm 23% và dịch vụ đi lại chiếm 21%. Tổng nguồn thu từ 3 dịch
vụ cơ bản này chiếm 67%; còn lại 33% là tổng doanh thu từ các dịch vụ khác;
trong đó, 14% là từ hoạt động mua sắm, 8% từ tham quan, 4% là văn hoá, thể thao,
giải


trí,

1%



y

tế



6%



từ

các

dịch

vụ

khác.

Với số liệu thống kê cho thấy những năm qua, Du lịch Việt Nam đã có được những
kết quả đáng kể, tỷ trọng ngành đóng góp vào GDP quốc gia năm sau cao hơn năm
trước. Thị trường khách du lịch quốc tế được mở rộng và tăng trưởng bền vững


20



×