HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA ĐA PHƯƠNG TIỆN
----------------------------------
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài: “NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP HEURISTIC
EVALUATION VÀ ÁP DỤNG VÀO CẢI THIỆN ỨNG DỤNG
QUẢN LÝ CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MY VNPT.”
Giảng viên hướng dẫn:
…
Sinh viên thực hiện:
…
Lớp:
…
Khóa:
2018 - 2023
Hệ:
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
HÀ NỘI – 2022
LỜI CẢM ƠN
Học phần thay thế tốt nghiệp là học phần cuối cùng trong chương trình đào tạo
của chuyên ngành Thiết kế Đa phương tiện thuộc khoa Đa phương tiện, Học viện
Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng. Đây là một học phần thú vị, vơ cùng bổ ích và có
tính thực tế cao, là cơ hội để mỗi sinh viên theo học tổng hợp các kiến thức đã tích lũy
trong suốt quá trình đào tạo tại Học viện và thể hiện nó qua sản phẩm thực tế.
Trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện báo cáo này, bên cạnh những nỗ
lực của bản thân, em đã nhận được sự hỗ trợ, hướng dẫn nhiệt tình của q thầy cơ
trong khoa. Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các cán bộ khoa Đa phương
tiện, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng đã tạo điều kiện tốt nhất trong suốt
quá trình em thực hiện đồ án này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến … đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực hiện đồ án vừa qua.
Do điều kiện về thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế và vốn kiến thức còn
nhiều hạn chế, báo cáo này của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sẽ
được các thầy cơ góp ý, chỉ bảo để từ đó em hồn thiện thêm các kỹ năng và kiến thức
của mình, phục vụ cho học tập và công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022
Sinh viên thực hiện
…
…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ...........................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP HEURISTIC EVALUATION..........12
1.1.
TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ UI/UX VÀ TÍNH KHẢ DỤNG CỦA HỆ THỐNG
12
1.1.1.
Giao diện người dùng
12
1.1.2.
Trải nghiệm người dùng và tính khả dụng
12
1.1.3.
Các phương pháp đánh giá tính khả dụng
14
1.2.
PHƯƠNG PHÁP HEURISTIC EVALUATION
17
1.2.1.
Định nghĩa
17
1.2.2.
10 tiêu chuẩn Heuristics đánh giá tính khả dụng
18
1.2.3.
Quy trình thực hiện Heuristic Evaluation
26
1.2.4.
Ưu điểm và hạn chế của Heuristic Evaluation
30
1.3.
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HEURISTIC EVALUATION VÀ USABILITY TESTING
31
1.4.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
31
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HEURISTIC EVALUATION ỨNG DỤNG MY VNPT.........33
2.1.
TỔNG QUAN VỀ VNPT VÀ ỨNG DỤNG MY VNPT
33
2.1.1.
Giới thiệu chung về VNPT
33
2.1.2.
Giới thiệu về ứng dụng My VNPT
33
2.2.
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ DỤNG CỦA GIAO DIỆN ỨNG DỤNG MY VNPT
35
2.2.1.
Đánh giá sơ bộ tính khả dụng của ứng dụng My VNPT sử dụng SUS
36
2.2.2.
Thực hiện đánh giá HE cho ứng dụng My VNPT
38
2.3.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
44
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CẢI THIỆN GIAO DIỆN ỨNG DỤNG MY
VNPT........................................................................................................................................46
3.1.
ĐỘ HIỆN DIỆN CỦA TRẠNG THÁI HỆ THỐNG
46
3.2.
SỰ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA HỆ THỐNG VÀ THẾ GIỚI THỰC
49
… – Lớp …
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.3.
KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT CỦA NGƯỜI DÙNG
50
3.4.
TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH TIÊU CHUẨN
54
3.5.
KHẢ NĂNG CHẶN LỖI
57
3.6.
TÍNH LINH HOẠT VÀ HIỆU QUẢ TRONG SỬ DỤNG
59
3.7.
NHẬN BIẾT THAY VÌ PHẢI HỒI TƯỞNG
59
3.8.
THIẾT KẾ CĨ TÍNH THẨM MỸ VÀ TỐI GIẢN
60
3.9.
GIÚP NGƯỜI DÙNG NHẬN BIẾT, HIỂU NGUYÊN NHÂN VÀ KHẮC PHỤC LỖI
64
3.10.
TRỢ GIÚP VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
65
3.11.
KẾT LUẬN CHƯƠNG
67
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................68
… – Lớp …
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
DANH MỤC HÌNH VẼ
Chương 1
Hình 1.1: Các phương pháp đánh giá tính khả dụng...................................................15
Hình 1.2: 10 tiêu chuẩn Heuristics đánh giá tính khả dụng.........................................19
Hình 1.3: Heuristic 1: Độ hiện diện của trạng thái hệ thống.......................................19
Hình 1.4: Heuristic 2: Sự tương đồng giữa hệ thống và thế giới thực.........................20
Hình 1.5: Heuristic 3: Khả năng kiểm sốt của người dùng........................................21
Hình 1.6: Human Interface Guidelines của Apple........................................................22
Hình 1.7: Heuristic 5: Khả năng chặn lỗi....................................................................23
Hình 1.8: Một thiết kế bàn phím laptop đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả trong sử
dụng...............................................................................................................................24
Hình 1.9: Heuristic 7: Nhận biết thay vì phải hồi tưởng..............................................24
Hình 1.10: Heuristic 9: Giúp người dùng nhận biết, hiểu nguyên nhân và khắc phục
lỗi..................................................................................................................................25
Hình 1.11: Biểu đồ tỷ lệ người đánh giá và các vấn đề được phát hiện.......................28
Chương 2
Hình 2.1: Ảnh showcase ứng dụng My VNPT..............................................................34
Hình 2.2: Các mức độ đánh giá tính khả dụng của hệ thống dự trên điểm SUS..........37
Hình 2.3: Bảng đánh giá SUS của ứng dụng My VNPT...............................................37
Hình 2.4: Điểm SUS của ứng dụng My VNPT..............................................................38
Hình 2.5: Đánh giá độ hiện diện của trạng thái hệ thống............................................40
Hình 2.6: Đánh giá sự tương đồng giữa hệ thống và thế giới thực..............................40
Hình 2.7: Đánh giá khả năng kiểm sốt của người dùng.............................................41
Hình 2.8: Đánh giá tính đồng nhất và tính tiêu chuẩn.................................................41
Hình 2.9: Đánh giá khả năng chặn lỗi.........................................................................42
Hình 2.10: Đánh giá tính linh hoạt và hiệu quả trong sử dụng....................................42
Hình 2.11: Đánh giá khả năng nhận biết thay vì phải hồi tưởng.................................42
… – Lớp …
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hình 2.12: Đánh giá tính thẩm mỹ và tối giản.............................................................43
Hình 2.13: Đánh giá khả năng giúp người dùng nhận biết, hiểu nguyên nhân và khắc
phục lỗi..........................................................................................................................43
Hình 2.14: Đánh giá khả năng trợ giúp và tài liệu hướng dẫn....................................43
Hình 2.15: Biểu đồ thể hiện kết quả đánh giá HE cho ứng dụng My VNPT................44
Chương 3
Hình 3.1: Màn hình loading của ứng dụng My VNPT..................................................46
Hình 3.2: Màn hình đầu tiên của flow Thanh tốn tiền nước.......................................47
Hình 3.3: Màn hình trước và sau khi chọn mục Settings..............................................48
Hình 3.4: Icon được dùng trong giao diện ứng dụng...................................................49
Hình 3.5: Màn hình menu của ứng dụng......................................................................50
Hình 3.6: Màn hình thơng báo Giao dịch thất bại.......................................................51
Hình 3.7: Màn hình đăng ký quản lý số Vinaphone yêu cầu người dùng nhập lại thông
tin mà họ đã cung cấp...................................................................................................52
Hình 3.8: Sơ đồ kiến trúc thơng tin hiện tại của ứng dụng My VNPT 53
Hình 3.9: Màn hình Hỗ trợ điện thoại cố định.............................................................54
Hình 3.10: Màn hình xem phim lẻ................................................................................55
Hình 3.11: Nút Đăng ký được thiết kế khác nhau giữa các màn hình..........................56
Hình 3.12: Thiết kế của một số nút trong ứng dụng.....................................................57
Hình 3.13: Màn hình thơng báo “Khơng có kết quả”..................................................58
Hình 3.14: Một màn hình thơng báo lỗi của ứng dụng................................................59
Hình 3.15: Thiết kế của màn hình Quản lý dịch vụ
60
Hình 3.16: Các nút ấn chưa đảm bảo tiêu chuẩn về sự tương phản dẫn đến khó đọc. 61
Hình 3.17: Màn hình danh sách Phim độc quyền của mục Phim lẻ.............................62
Hình 3.18: Màn hình Chi tiết gói dịch vụ.....................................................................63
Hình 3.19: Các icon trong ứng dụng trông khá rối mắt...............................................64
… – Lớp …
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hình 3.20: Thơng báo lỗi tại màn hình Thanh tốn trước cước...................................65
Hình 3.21: Trợ giúp tại màn hình Thanh tốn tiền nước..............................................66
Hình 3.22: Màn hình chính của giao diện trợ giúp
… – Lớp …
67
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ
Chương 1
Bảng 1.1: Điểm khác biệt giữa Heuristic Evaluation và Usability Testing..................31
Chương 2
Bảng 2.1: Các chức năng cơ bản của ứng dụng My VNPT.........Error! Bookmark not
defined.5
… – Lớp …
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
Nghĩa tiếng Việt
HE
Heuristic Evaluation
Phương pháp đánh giá dựa trên
kinh nghiệm
UI
User Interface
Giao diện người dùng
UX
User Experience
Trải nghiệm người dùng
UT
Usability Testing
Kiểm tra khả năng sử dụng
UE
Usability Evaluation
Đánh giá khả năng sử dụng
SUS
System Usability Scale
Thang đo tính khả dụng của hệ
thống
… – Lớp …
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin không phải một ngành mới ở Việt Nam, nhưng chỉ trong
khoảng 10 năm trở lại đây, chúng ta mới bắt đầu chứng kiến những bước tiến vượt
bậc trong việc xây dựng những sản phẩm phần mềm (hay còn gọi là sản phẩm số,
sản phẩm công nghệ thông tin, ứng dụng hay digital product). Thị trường nội địa
xuất hiện hàng ngàn sản phẩm số cho rất nhiều ngành nghề, từ website cổng thông
tin đến những hệ thống quản trị doanh nghiệp đồ sộ và những sản phẩm ứng dụng
được các công ty khởi nghiệp sáng tạo ra để giải quyết các vấn đề hàng ngày của
người dân Việt Nam như đi lại, du lịch, ăn uống, tài chính,… Dù là ở bất cứ loại
sản phẩm nào, dù nhiều người sử dụng hay giới hạn nội bộ, việc đảm bảo chất
lượng của sản phẩm hay đảm bảo việc sản phẩm thực hiện đúng tác vụ mà nó
được tạo ra để thưc hiện một cách hiệu quả là vơ cùng quan trọng. Tính khả dụng
của sản phẩm là một trong số những yếu tố thiết yếu định hình lên chất lượng sản
phẩm. Khả năng sử dụng càng tốt, càng nhiều người dùng sẽ tương tác với sản
phẩm, từ đó, tỷ lệ chuyển đổi (ROI) càng cao.
Theo cơng bố của VNR 500 - Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất tại Việt
Nam công bố năm 2012, VNPT là doanh nghiệp lớn thứ 3 Việt Nam. Đây cũng là
tập đoàn kinh tế nhà nước đứng số 2 về lĩnh vực Bưu chính, Viễn thơng tại Việt
Nam. Với lịch sử 27 năm phát triển, VNPT cung cấp rất nhiều các dịch vụ khác
nhau cho một tệp khách hàng rộng lớn trải dài khắp Việt Nam. Với sự bùng nổ của
ứng dụng di động như hiện nay, việc sở hữu một ứng dụng giúp quản lý dịch vụ là
một điều quan trọng và tất yếu, trực tiếp ảnh hưởng đến công việc kinh doanh của
công ty, nhất là với một tập đồn lớn và có tiếng như VNPT. Từ đó, ứng dụng My
VNPT ra đời như một giải pháp giúp kết nối doanh nghiệp với khách hàng. Ứng
dụng như một cầu nối cung cấp điều kiền thuận tiện nhất để khách hàng tiếp cận
với các sản phẩm, dịch vụ của VNPT.
… – Lớp …
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều người dùng gặp khó khăn khi thao tác với ứng
dụng. Giao diện ứng dụng còn gặp nhiều lỗi thiết kế, ảnh hưởng trực tiếp đến trải
nghiệm của người dùng và cho thấy tính khả dụng của ứng dụng này chưa cao.
Hiện tại đã có khá nhiều phương pháp đánh giá tính khả dụng của một giao diện,
trong phạm vi đồ án này, em sẽ thực hiện thiết kế lại giao diện của ứng dụng My
VNPT dựa theo các nguyên tắc được nêu ra trong phương pháp HE mà cụ thể là
theo “10 tiêu chuẩn Heuristics đánh giá tính khả dụng” của Jakob Nielsen. Đây là
một phương pháp đánh giá giao diện người dùng rất phổ biến và được thực hiện
với chi phí thấp, dễ dàng triển khai nhưng đem lại hiệu quả đáng kể, phù hợp với
điều kiện nghiên cứu của đề tài.
2. Tính khoa học và khả thi của đề tài
Tính khả thi
Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại trường, em đã có những tích luỹ về kiến thức
và kỹ năng như sau:
Về kiến thức
o Nắm được các kiến thức cơ bản về tư duy thiết kế
o Sau khi được học các môn như Cơ sở tạo hình, Mỹ thuật nâng cao, Nghệ
thuật đồ hoạ chữ,... em dần hình thành mắt thẩm mỹ, biết phân tích các
sản phẩm thiết kế khác để có thể đúc kết kinh nghiệm cho bản thân.
o Được cung cấp các kiến thức cơ bản về lập trình và xây dựng phần mềm
sau khi được học qua các học phần Ngơn ngữ lập trình Java, C++, Nhập
mơn cơng nghệ phần mềm,…
o Được trang bị những kiến thức nền tảng về lĩnh vực UX/UI sau khi được
học qua các học phần Thiết kế web cơ bản, Thiết kế tương tác đa phương
tiện và Thiết kế tương tác đa phương tiện nâng cao.
o Có khả năng đọc hiểu tiếng Anh phục vụ cho việc tham khảo các tài liệu
quốc tế.
Về kỹ năng
o Có khả năng sử dụng các cơng cụ như Adobe Photoshop, Adobe
Illustrator, Adobe XD, Figma.
o Được rèn luyện và học tập các kỹ năng về tư duy và các kỹ năng mềm.
Hình thành kỹ năng tìm tịi, phân tích và nghiên cứu tài liệu tham khảo
từ
… – Lớp …
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỜI BẠN TẢI VỀ ĐỂ XEM TIẾP
… – Lớp …
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
… – Lớp …
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
o nhiều nguồn khác nhau cũng như đã được thực hiện một số báo cáo
nghiên cứu sau khi học qua học phần Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học.
o Có thể thiết kế được các sản phẩm về bộ nhận diện thương hiệu, bộ ấn
phẩm truyền thông, thiết kế web, UX/UI trong khuôn khổ các môn học
trong trường.
o Dần hình thành khả năng đánh giá tính cơng năng và tính thẩm mỹ của
các sản phẩm đa phương tiện.
Tính khoa học
Khái niệm Heuristic Evaluation được Jacob Nielsen đưa ra lần đầu vào ngày
1 tháng 11 năm 1994. Kể từ đó đến nay, 10 nguyên tắc trong phương pháp
này đã được sử dụng rộng rãi đến mức thường bị nhầm tưởng là phương
pháp duy nhất để đánh giá tính khả dụng trong thiết kế giao diện người
dùng. Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu, bài báo, đầu sách khái thác vấn
đề tính khả dụng của một giao diện và cũng đã có nhiều phương pháp đánh
giá tính khả dụng khác nhau ra đời tính đến thời điểm hiện tại.
Với sự phổ biến của Heuristic Evaluation, rất nhiều các nhà thiết kế đã áp
dụng nó vào quy trình thiết kế của mình. Về cơ bản, 10 điều do Nielsen đưa
ra cũng khá giống với bộ nguyên lý DOET được tạo ra bởi nhà khoa học
Donald A. Norman trong lúc ông nghiên cứu về vấn đề tương tác giữa con
người với máy tính trong dự án gọi là "Design of Everyday Things". Trong
đó, cuốn sách Design of Everyday Things được coi như cuốn cẩm nang gối
đầu giường của bất kỳ nhà thiết kế UI/UX nào.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Nghiên cứu nhằm mục đích phân tích các khía cạnh cơ bản của
phương pháp Heuristic Evaluation để áp dụng vào thiết kế lại giao diện ứng
dụng My VNPT từ đó giúp cải thiện tính khả dụng cho ứng dụng di động này
Nhiệm vụ: Nghiên cứu các lý thuyết cơ bản của phương pháp Heuristic
Evaluation, phân tích được lợi ích, ưu điểm, nhược điểm, các trường hợp sử
dụng và cách thức triển khai và vai trị của nó trong mối tương quan với các
phương pháp đánh giá tính khả dụng khác. Từ cơ sở lý thuyết đó áp dụng vào
cải thiện ứng dụng My VNPT, cần thực hiện tiền kiểm và hậu kiểu tính khả
dụng của ứng dụng này. Qua đó, làm rõ vai trị trong việc áp dụng phương pháp
Heuristic Evaluation để cải thiện tính khả dụng của ứng dụng.
… – Lớp …
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Giao diện ứng dụng quản lý các sản phẩm, dịch vụ My
VNPT và phương pháp Heuristic Evaluation
Phạm vi nghiên cứu: Lĩnh vực UI/UX Design nói chung, các phương pháp kiểm
thử tính khả dụng và phương pháp Heuristic Evaluation nói riêng; ứng dụng My
VNPT
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu phân tích và tổng hợp lý thuyết: thực hiện phân tích
thành từng bộ phận các tài liệu, tìm hiểu sâu sắc về đối tượng. Sau đó, tổng hợp
những trang thơng tin đã được phân tích thành một hệ thống lý thuyết đầy đủ và
bám sát vào đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: do có khá nhiều tài liệu liên
quan cần phải tìm hiểu nên phương pháp này được dùng để phân loại chúng
thành những chủ đề liên quan với nhau, cùng một hướng trong đề tài.
Phương pháp thu thập số liệu phi thực nghiệm: sử dụng bảng hỏi khảo sát người
dùng hoặc phỏng vấn trực tiếp nhằm thu thập được các số liệu phục vụ quá
trình nghiên cứu.
6. Ý nghĩa lý luận và giá trị thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo về lợi ích và khả năng của phương
pháp Heuristic Evaluation trong việc cải thiện tính khả dụng khi thiết kế giao
diện các ứng dụng di động nói chung.
Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa thực tiễn cho các nhà thiết kế trong
cách thức áp dụng Heuristic Evaluation vào trong quy trình thiết kế của mình
mà điển hình trong đồ án này là trường hợp của ứng dụng My VNPT.
7. Kết cấu đề tài
Đề tài được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về phương pháp Heuristic Evaluation
Tổng quan về tính khả dụng của hệ thống
o Tính khả dụng là gì?
o Các phương pháp kiểm tra tính khả dụng
Phương pháp Heuristic Evaluation
o Định nghĩa
… – Lớp …
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
o 10 tiêu chuẩn Heuristics đánh giá tính khả dụng
Ln hiện rõ trạng thái của hệ thống
Làm giao diện giống với hiện thực đời sống
Cho người dùng sự kiểm soát và sự tự do
Đề cao sự thống nhất
Hạn chế lỗi
Cung cấp sự linh hoạt cho người dùng
Giảm tải những gì người dùng cần phải nhớ
Giao diện phải có tính thẩm mĩ, đẹp và có liên quan
Giúp người dùng xác định và cách khắc phục sau khi lỗi xảy ra
Cung cấp sự trợ giúp, tài liệu hướng dẫn sử dụng
o Các bước thực hiện Heuristic Evaluation
o Ưu điểm và hạn chế của phương pháp Heuristic Evaluation
Tiểu kết chương 1
Chương 2: Đánh giá Heuristic Evaluation ứng dụng My VNPT
Tổng quan về VNPT và ứng dụng My VNPT
Đánh giá tính khả dụng của giao diện ứng dụng My VNPT
Tiểu kết chương 2
Chương 3: Phân tích và đề xuất cải thiện giao diện ứng dụng My VNPT
Phân tích và đề xuất cải thiện giao diện ứng dụng My VNPT
Kết luận chương
… – Lớp …
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP HEURISTIC EVALUATION
1.1.
Tổng quan về thiết kế UI/UX và tính khả dụng của hệ thống
1.1.1. Giao diện người dùng
Trong bài viết “User Interface (UI)” đăng trên trang web TechTarget, tác giả Fred
Churchville, đưa ra định nghĩa UI như sau: “Giao diện người dùng là điểm giao tiếp và
tương tác giữa con người với máy tính trong một thiết bị. Nó có thể bao gồm màn hình
hiển thị, bàn phím, chuột và thậm chí cả ngoại hình của chiếc máy tính. Thơng qua UI,
người dùng tương tác với một ứng dụng hoặc một trang web.” Trang web Interaction
Design Foundation đưa ra khái niệm cho thiết kế giao diện người dùng “là quy trình
mà nhà thiết kế sử dụng để xây dựng giao diện trong phần mềm hoặc thiết bị máy tính,
tập trung vào ngoại hình và phong cách. Các nhà thiết kế hướng tới việc tạo ra các giao
diện mà người dùng cảm thấy dễ sử dụng và hài lòng. Thiết kế giao diện người dùng
đề cập đến giao diện đồ họa và các dạng khác, ví dụ: giao diện điều khiển bằng giọng
nói.”
Giao diện người dùng rất quan trọng trong việc đáp ứng các kỳ vọng của người dùng
và hỗ trợ việc sử dụng hiệu quả của người dùng với một trang web hay ứng dụng. Giao
diện người dùng được thiết kế tốt sẽ tạo ra các tương tác hiệu quả giữa người dùng và
sản phẩm thông qua việc sử dụng hình ảnh phù hợp, thiết kế rõ ràng và khả năng phản
hồi.
Khi thiết kế giao diện người dùng cho trang web hay ứng dụng, điều quan trọng là phải
xem xét nhu cầu của người dùng về khả năng truy cập, tính thẩm mỹ trực quan và tính
dễ sử dụng. Sự kết hợp tối ưu giữa đồ họa đẹp mắt và khả năng phản hồi hiệu quả sẽ
cải thiện hiệu suất sử dụng sản phẩm.
1.1.2. Trải nghiệm người dùng và tính khả dụng
Thuật ngữ “Trải nghiệm người dùng” được đưa ra lần đầu tiên bởi tiến sĩ Donald
Norman vào khoảng 30 năm trước, khi ơng cịn làm việc tại Apple. Donald Norman là
nhà nghiên cứu khoa học nhận thức, cũng là người đầu tiên nói về tầm quan trọng của
… – Lớp …
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
phương pháp thiết kế lấy người dùng làm trung tâm. Trong bài đăng có tên “The
Definition of User Experience (UX)” đăng trên trang web Nielsen Norman Group, tác
giả Don Norman và Jakob Nielsen đã tóm tắt khái niệm UX như sau: "Trải nghiệm
người dùng bao gồm tất cả các khía cạnh tương tác của người dùng cuối với công ty,
dịch vụ và sản phẩm của cơng ty.” Trang bách khoa tồn thư mở Wikipedia cũng trích
dẫn về khái niệm này: “Trải nghiệm người dùng là trải nghiệm tổng thể của người
dùng với một sản phẩm, trang web, ứng dụng trên thiết bị di động hoặc dịch vụ cụ thể.
UX không chỉ bao gồm việc sử dụng các tính năng mà cịn bao gồm cả những khía
cạnh khác như trải nghiệm, cảm xúc, giá trị nhận được khi tương tác với sản phẩm,
trang web, ứng dụng, dịch vụ đó.”
Chúng ta đang sống ở thời đại cơng nghệ số, khi mà công nghệ ngày càng phát triển và
phổ biến. Các trang web và ứng dụng ngày càng nhiều tính năng phức tạp, cơng nghệ
hiện đại hơn, khả năng tương tác cao hơn, vì thế, địi hỏi sự đơn giản và thân thiện
trong quá trình sử dụng. Nhu cầu của việc sử dụng các sản phẩm số của người Việt
ngày càng lớn, các tổ chức, nhóm phát triển sản phẩm trong suốt năm vừa qua đã nhộn
nhịp xây dựng những sản phẩm vô cùng sáng tạo hay tái cấu trúc giao diện mới để tối
ưu trải nghiệm người dùng. Nhưng nhận được một bản thiết kế đẹp mắt, cảm giác rất
mượt chưa phải tất cả, vấn đề còn ở việc đánh giá thiết kế đó để đảm bảo được việc nó
giải quyết được vấn đề của người dùng một cách hiệu quả nhất.
Trong khi UX là một định nghĩa rất rộng và liên đới đến tất cả các bước và các tầng
của việc phát triển sản phẩm thì tính khả dụng đề cập đến một phạm trù cũng trừu
tượng nhưng dễ nắm bắt hơn và có thể định nghĩa rõ ràng hơn đó là “Tính dễ dùng”
của sản phẩm. Và đây là một thuộc tính vơ cùng quan trọng trong xây dựng trải
nghiệm người dùng tốt, cũng như đảm bảo chất lượng sản phẩm. Trong kỹ nghệ phần
mềm, Tính khả dụng là một trong số yếu tố quan trọng đóng góp vào chất lượng và
thành cơng của một phần mềm hay hệ thống phần mềm. Với những hệ thống lớn với
độ phức tạp cao, địi hỏi độ chính xác cao và đặc biệt là khả năng hạn chế lỗi thì tính
khả dụng được đánh giá rất cẩn thận.
Về cơ bản, tính khả dụng được đánh giá bởi 5 yếu tố:
… – Lớp …
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Khả năng học (Learnability): Mức độ dễ dàng cho người dùng hoàn thành tác
vụ khi lần đầu tiên sử dụng sản phẩm.
Độ hiệu quả (Efficiency): Tốc độ nhanh chóng mà một người dùng có kinh
nghiệm có thể hồn thành các tác vụ.
Khả năng ghi nhớ ( Memorability): Nếu người dùng quay lại sử dụng sản
phẩm sau một khoảng thời gian nhất định, có dễ dàng khơng để họ có thể tái
hiện lại cách mà họ đã sử dụng sản phẩm.
Khả năng xử lý lỗi (Errors): Mức độ thường xuyên mà người dùng gây ra lỗi
khi sử dụng hệ thống, mức độ nghiêm trọng của lỗi và cách người dùng quay lại
trạng thái trước lỗi.
Độ thỏa mãn (Satisfaction): Mức độ hài lòng của người dùng đối với hệ thống.
Trong thực tế phát triển sản phẩm phần mềm hiện đại, chúng ta có thể khơng đi q
sâu vào các chỉ số quá chi tiết và đồ sộ theo các chuẩn ISO vì tốc độ thay đổi chóng
mặt của sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhưng có thể nói tính khả dụng
là cơ sở của việc một tính năng được triển khai một cách hiệu quả, đảm bảo trải
nghiệm sử dụng tính năng tốt nhất cho người dùng .
1.1.3. Các phương pháp đánh giá tính khả dụng
… – Lớp …
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hình 1.1: Các phương pháp đánh giá tính khả dụng
Trong suốt hơn 30 năm qua, rất nhiều những phương pháp khác nhau để đo lường chất
lượng sản phẩm đã được phát triển. Dựa theo phân loại của Balbo, chúng ta có năm
lớp phương thức đánh giá khả năng sử dụng:
Kiểm thử (Testing): Phương pháp này yêu cầu các ứng viên tham gia một cuộc
kiểm thử. Người dùng sẽ thao tác một số nhiệm vụ được chỉ định trước. Dựa
vào kết quả công việc để xác định các vấn đề về khả năng sử dụng của hệ
thống. Phương pháp đánh giá khả năng sử dụng này yêu cầu việc ghi nhận các
hành động của người dùng khi họ thao tác với hệ thống. Điều này có thể thực
hiện bởi một người đánh giá bằng cách trực tiếp xem cách người dùng thao tác
với hệ thống và ghi lại hoặc cũng có thể bằng cách xem đoạn phim quay phiên
làm việc.
… – Lớp …
18