Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giải Sgk Địa Lí 10 – Chân Trời Sáng Tạo Bài (7).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.51 KB, 3 trang )

Bài 7: Ngoại lực
A/ Câu hỏi dẫn nhập
Trả lời câu hỏi dẫn nhập trang 31 sgk Địa Lí 10 CTST: Ngoại lực là gì? Ngoại lực tác
động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất như thế nào?
Trả lời:
- Ngoại lực là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ
mặt trời.
- Tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất là làm các dạng địa
hình bị biến đổi: phá vỡ, san bằng địa hình do nội lực tạo nên và hình thành những dạng
địa hình mới qua 3 q trình: phong hố, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
B/ Câu hỏi giữa bài
II. Tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt trái đất
1. Q trình phong hố
Trả lời câu hỏi trang 35 sgk Địa Lí 10 CTST: Dựa vào thơng tin trong bài kết hợp quan
sát các hình 7.1, 7.2, 7.3 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của
q trình phong hố đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Trả lời:
Tác động của q trình phong hố đến địa hình bề mặt Trái Đất:
- Phong hóa lí học làm cho đất đá bị rạn nứt, vỡ thành những tảng và mảnh vụn
- Phong hóa hóa học tạo nên những dạng địa hình khác nhau ở trên mặt đất và ở dưới sâu,
như địa hình cacxto.
- Phong hóa sinh học khiến cho nhiều dạng địa hình bị biến dạng, thay đổi tính chất.
2. Q trình bóc mịn, vận chuyển và bồi tụ
Trả lời câu hỏi trang 36 sgk Địa Lí 10 CTST: Dựa vào thơng tin trong bài kết hợp quan
sát các hình 7.4, 7.5, 7.6 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của
q trình bóc mịn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Trả lời:
Tác động của q trình bóc mịn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất.


- Q trình bóc mịn:


+ Xâm thực: tạo nên các rãnh nơng, mương xói, khe rãnh xói mịn, các thung lũng sông,
suối, các vịnh hẹp băng hà, cao nguyên băng hà, đá lưng cừu
+ Mài mòn: tạo nên các dạng địa hình hàm ếch, nền mài mịn
+ Thổi mịn: tạo nên các cột đá, tháp đá, nấm đá
- Quá trình vận chuyển: tạo ra hiện tượng đá lở, sạt lở đất ở sườn đồi núi dốc hay q trình
cơng ngịi vận chuyển phù sa từ thượng lưu về hạ lưu.
- Quá trình bồi tụ:
+ Bồi tụ do băng hà: hình thành các đồi băng tích, cánh đồng băng tích.
+ Bồi tụ do nước: tạo nên các bãi bồi ở ven sơng, đặc biệt là hình thành các đồng bằng
châu thổ.
+ Bồi tụ do gió: tạo nên các đồi cát, cồn cát, cao ngun hồng thổ,...
+ Bồi tụ do sóng hoặc dịng biển hình thành nên bãi biển, cồn cát ngầm, doi cát ven bờ
biển,...
C/ Câu hỏi cuối bài
Trả lời câu hỏi luyện tập trang 38 sgk Địa Lí 10 CTST: Em hãy lập bảng để phân biệt
sự khác nhau về ngun nhân và kết quả giữa phong hố lí học, phong hoá hoá học và
phong hoá sinh học theo mẫu sau:
Các loại phong
hóa
Phong hố lí học
Phong hố hố
học
Phong hố sinh
học

Ngun nhân

Kết quả

?


?

?

?

?

?

Trả lời:
Các loại

Nguyên nhân

Kết quả


phong
hóa
Sự thay đổi nhiệt độ đột
Phong
hố
lí học

ngột, sự đóng băng của
nước, sự kết tinh của muối,
sự va đập của sóng, nước
chảy, gió thổi, hoạt động


Phá huỷ đá và
khống vật thành
mảnh vụn

sản xuất của con người.
Phong

Tác động của nước và các Xuất

hiện

các

hố

chất khí dễ hồ tan trong dạng

địa

hình

hố học

nước như CO2, O2

Phong
hố
sinh học


cacxtơ
Phá huỷ đá và

Q trình sinh trưởng của khống vật cả về
sinh vật

mặt cơ giới và hoá
học

Trả lời câu hỏi vận dụng trang 38 sgk Địa Lí 10 CTST: Kể tên một số địa danh có địa
hình cacxtơ ở Việt Nam.
Trả lời:
- Một số địa danh có địa hình cacxtơ ở Việt Nam:
+ Dạng địa hình núi đá vơi ở Vịnh Hạ Long
+ Vịnh Bái Tử Long;
+ Hang động ở Phong Nha - Kẻ Bàng, Tràng An;
+ Các khối núi đá vơi trên cao ngun ở Hà Giang, Hịa Bình,…



×