Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải Sgk Địa Lí 10 – Chân Trời Sáng Tạo Bài (12).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.5 KB, 5 trang )

Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa
A/ Câu hỏi dẫn nhập
Trả lời câu hỏi dẫn nhập trang 52 sgk Địa Lí 10 CTST: Chúng ta cần phải làm gì để
bảo vệ nguồn nước ngọt?
Trả lời: Những giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt:
+ Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới: xây dựng các hồ trữ nước, bảo trì và cải
tạo đường ống vận chuyển nước ngọt, giám sát nguồn tài nguyên nước,…
+ Sử dụng nguồn nước hợp lí: tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân về bảo vệ tài
nguyên nước; sử dụng nước tiết kiệm;…
+ Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước: mỗi quốc gia cần xây dựng những khung pháp lí,
quy định, chính sách, bộ Luật bảo vệ mơi trường và nguồn nước, có những biện pháp chế
tài đối với những trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước, giảm lượng phát thải để ngăn ngừa
biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước ngọt đang bị đe doạ; giám sát chặt chẽ khâu xử lí
nước thải của các cơ sở sản xuất,…
B/ Câu hỏi giữa bài
II. Nước trên lục địa
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
Trả lời câu hỏi trang 53 sgk Địa Lí 10 CTST: Dựa vào thơng tin trong bài, em hãy phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
Trả lời: Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:
- Nguồn cung cấp nước sông:
+ Sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước (mưa), chế độ nước đơn giản. Sông
phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước (mưa; băng, tuyết tan) chế độ nước tương đối
phức tạp.
+ Những vùng cấu tạo bởi đá granit và đá biến chất có khả năng thấm nước, tạo nguồn
nước ngầm phong phú, nên sơng ngịi có lượng nước dồi dào. Những vùng có cấu tạo đá
phiến sét khơng thấm nước, lũ lên nhanh vào mùa mưa, đến mùa khơ thì nước sơng cạn
kiệt hoặc rất ít nước.


- Các nhân tố tự nhiên khác:


+ Địa hình: do độ dốc địa hình, sơng có tốc độ dịng chảy nhanh hơn ở đồng bằng.
+ Thực vật: khi nước mưa rơi xuống, một lượng nước lớn được tán cây giữ lại. Nước thấm
dần vào đất tạo những mạch nước ngầm.
+ Hồ, đầm nối với sơng điều hồ chế độ nước sông. Khi nước sông lên, một phần nước
chảy vào hồ, đầm. Vào mùa cạn, hồ cung cấp nước ngược lại cho sông.
2. Hồ
Trả lời câu hỏi trang 53 sgk Địa Lí 10 CTST: Dựa vào hình 12.1 và thơng tin trong bài,
em hãy phân loại hồ dựa theo nguồn gốc hình thành và mơ tả đặc điểm của các loại hồ.
Trả lời: Phân loại hồ dựa theo nguồn gốc hình thành và đặc điểm các loại hồ
- Hồ tự nhiên có nguồn gốc nội sinh: hình thành do các đứt gãy lớn, hồ núi lửa hình thành
trên miệng núi lửa đã tắt. Đặc điểm: trong hồ kiến tạo có nhiều loài sinh vật, nước phụ
thuộc độ sâu của hồ, bề mặt hồ cao hơn mực nước biển; nước trong hồ núi lửa thường có
tính axit, thường có màu xanh nổi bật.
- Hồ tự nhiên có nguồn gốc ngoại sinh: hồ do băng hà tạo ra, hồ bồi tụ do sông. Đặc điểm:
hồ được bao quanh bởi các đồi băng tích, trầm tích từ đá tích trong hồ làm cho nước hồ
có màu xanh lá cây; hồ bồi tụ do sơng chứa nhiều phù sa.
- Hồ nhân tạo được xây dựng để sản xuất thuỷ điện và cung cấp nước cho sản xuất và đời
sống. Đặc điểm, hồ có đập ngăn nước cùng hệ thống cửa xả lũ.
3. Nước băng tuyết
Trả lời câu hỏi trang 54 sgk Địa Lí 10 CTST: Dựa vào thơng tin trong bài, em hãy trình
bày đặc điểm của nước băng tuyết.
Trả lời:
- Nước băng tuyết hân bố rải rác ở đỉnh núi cao, chiếm khoảng 3% diện tích băng trên
tồn Trái Đất, cung cấp nước cho nhiều con sơng lớn. Có ý nghĩa điều hồ nhiệt độ Trái
Đất, cung cấp nước ngọt (70% nước ngọt trên Trái Đất).
4. Nước ngầm


Trả lời câu hỏi trang 54 sgk Địa Lí 10 CTST: Dựa vào hình 12.2 và thơng tin trong bài,
em hãy:

- Trình bày các đặc điểm của nước ngầm.
- Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm.
Trả lời:
- Các đặc điểm của nước ngầm: nằm bên trong lòng Trái Đất ở các tầng chứa nước, mực
nước ngầm luôn thay đổi. Có vai trị quan trọng trong sinh hoạt và sản xuất, ổn định dòng
chảy và chống sụt lún.
- Nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm: nguồn cung cấp nước, địa hình và cấu tạo đất
đá, lớp phủ thực vật, việc khai thác của con người.
III. Bảo vệ nguồn nước ngọt
Trả lời câu hỏi trang 55sgk Địa Lí 10 CTST: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt.
Trả lời:
- Phải bảo vệ nguồn nước ngọt vì: chỉ có 2,5% lượng nước ngọt trong tổng số 76% nước
trong Thủy quyển bao phủ Trái Đất. Có đến 70% lượng nước ngọt tồn tại dưới dạng băng
tuyết khó khai thác, hiện nay nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.
- Những giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt:
+ Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới: xây dựng các hồ trữ nước, bảo trì và cải
tạo đường ống vận chuyển nước ngọt, giám sát nguồn tài nguyên nước,…
+ Sử dụng nguồn nước hợp lí: tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân về bảo vệ tài
nguyên nước; sử dụng nước tiết kiệm;…
+ Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước: mỗi quốc gia cần xây dựng những khung pháp lí,
quy định, chính sách, bộ Luật bảo vệ mơi trường và nguồn nước, có những biện pháp chế
tài đối với những trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước, giảm lượng phát thải để ngăn ngừa
biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước ngọt đang bị đe doạ; giám sát chặt chẽ khâu xử lí
nước thải của các cơ sở sản xuất,…


C/ Câu hỏi cuối bài
Trả lời câu hỏi 1 luyện tập trang 56 sgk Địa Lí 10 CTST: Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện

các thành phần của thuỷ quyển.
Trả lời:
- Sơ đồ thể hiện các thành phần của thuỷ quyển

Trả lời câu hỏi 2 luyện tập trang 56 sgk Địa Lí 10 CTST: Dựa vào hình 12.3, hãy trình
bày chế độ nước của sông Hồng.
Trả lời:
- Chế độ nước của sông Hồng:
+ Chế độ nước sông Hồng thay đổi theo mùa với một mùa lũ và một mùa cạn tương ứng
với mùa mưa (mùa hạ) và mùa khô (mùa đơng) của khí hậu.
+ Mùa lũ kéo dài 5 tháng từ tháng 6 đến tháng 10, lượng mưa trung bình các tháng từ 200
- 300 mm, lưu lượng nước các tháng đạt từ 4000 - 9000 m3/s.
+ Mùa cạn kéo dài 7 tháng, từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, lượng mưa trung bình các
tháng <100 mm, lưu lượng nước các tháng đạt từ 1000 - 2000 m3/s.
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 56 sgk Địa Lí 10 CTST: Em hãy viết một báo cáo ngắn
tìm hiểu về các đặc điểm và vai trị của những sơng (hồ) ở địa phương em sinh sống.
Trả lời:
- Sông Luộc là một trong những con sông nối giữa sông Hồng và sơng Thái Bình.


- Sơng có chiều dài 72 km, rộng trung bình 300-400m, sâu 4-6m, sơng có lưu lượng nước
lớn về cả hai mùa vì thế tạo điều kiện thuận lợi cho các loại tàu thuyền, xà lan có tải trọng
dưới 300 tấn đều có thể vận tải trên sơng.
- Sơng Luộc hàng năm vẫn bù đắp phù sa ở hai bên bờ sông, cung cấp nước tưới cho các
đồng ruộng nơi con sơng chảy qua. Điều hịa dịng chảy, ngăn chặn ngập úng và lũ lụt
vùng bên trong đê.




×