Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải Sgk Địa Lí 10 – Chân Trời Sáng Tạo Bài (21).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.58 KB, 5 trang )

Giải Địa lí lớp 10 Bài 20: Cơ cấu dân số
Mở đầu trang 80 Địa Lí 10: Cơ cấu dân số có những loại nào? Mỗi loại cơ cấu dân
số có những đặc điểm gì nổi bật? Vì sao cơ cấu dân số khác nhau giữa các quốc gia?
Trả lời:
- Cơ cấu dân số có những loại sau:
+ Cơ cấu sinh học: cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi.
+ Cơ cấu xã hội: cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực
kinh tế, cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
- Đặc điểm nổi bật của các loại cơ cấu dân số:
+ Cơ cấu dân số theo giới: chia tổng dân số thành tỉ lệ giới nam và nữ; hai là tương
quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi: tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm
tuổi nhất định
+ Cơ cấu dân số theo lao động: bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả
năng tham gia lao động
+ Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: sự phân chia hoạt động kinh tế của
dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II
(công nghiệp và xây dựng); khu vực III (dịch vụ)
+ Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa: hố phản ánh trình độ dân trí và học vấn của
dân cư, đồng thời là một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
- Cơ cấu dân số khác nhau giữa các quốc gia vì mỗi quốc gia đều có đặc điểm dân số
khác nhau, tỉ lệ nam - nữ ở mỗi quốc gia khác nhau do chính sách dân số, phong tục
tập quán mỗi nước khác nhau. Cơ cấu dân số còn khác nhau ở các quốc gia vì trình độ
phát triển kinh tế, văn hóa xã hội khác nhau.
I. Cơ cấu sinh học
Câu hỏi trang 80 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 20.1 và thơng tin trong bài, em hãy:
- Trình bày quan niệm cơ cấu dân số theo giới:


- Nhận xét tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020.
Trả lời:


- Trình bày quan niệm cơ cấu dân số theo giới: Cơ cấu dân số theo giới trên thế giới
có hai cách tính: phân chia tổng dân số thành tỉ lệ giới nam và nữ, hoặc tương quan tỉ
số giới tính nam so với 100 nữ.
- Nhận xét:
+ Các châu lục có tỉ lệ nữ trong tổng số dân chiếm >50% ở cả năm 1950 và 2020: cao
nhất là Châu Âu (53,3%), Châu Phi (50,3%), và Châu Mỹ (50,1%). Năm 2020 Châu
Phi và Châu Âu giảm tỉ lệ nữ trong tổng số dân chỉ còn lần lượt là 50,1% và 51,7%;
duy chỉ có Châu Mỹ tăng tỉ lệ nữ trong tổng số dân lên 50,7%
+ Năm 1950 Châu Á có tỉ lệ nam trong tổng số dân là 51,2% và giảm xuống 48,9%
năm 2020, Châu Đại Dương từ 50,9% (1950) giảm xuống còn 49,9% năm 2020.
2. Cơ cấu dân số theo tuổi
Câu hỏi trang 81 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: 81
- Cho biết thế nào là cơ cấu dân số theo tuổi.
- Trình bày các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi.
Trả lời:
- Cơ cấu dân số theo tuổi: Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những
nhóm tuổi nhất định
- Dựa vào khoảng cách tuổi phân chia cơ cấu dân số theo tuổi thành 2 loại: Độ tuổi có
khoảng cách đều nhau(1 năm, 5 năm, 10 năm) và độ tuổi có khoảng cách khơng đều
nhau (thường chia thành 3 nhóm tuổi gồm 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở
lên).
Ii. Cơ cấu xã hội
Câu hỏi trang 82 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 20.2 và thơng tin trong bài, em hãy trình
bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh hoạ.
Trả lời:


- Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu
vực kinh tế:
+ Nguồn lao động là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận

dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Chia thành hai nhóm:
dân số hoạt động kinh tế và dân số khơng hoạt động kinh tế. Ví dụ: những người có
việc làm ổn định là dân số hoạt động kinh tế, học sinh và sinh viên là nhóm dân số
khơng hoạt động kinh tế.
+ Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số
theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công
nghiệp và xây dựng); khu vực III (dịch vụ). Phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã
hội của một quốc gia, thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia và khu vực. Ví dụ: Việt
Nam là một nước đang phát triển, lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản chiếm tỉ lệ cao và đang có xu hướng giảm, tỉ lệ lao động ở khu vực công
nghiệp và xây dựng, khu vực dịch vụ đang có xu hướng tăng.
Câu hỏi trang 83 Địa Lí 10: Dựa vào thơng tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu
dân số theo trình độ văn hố. Cho ví dụ minh hoạ.
Trả lời:
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hố phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư,
là tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. Xác định dựa vào tỉ lệ
người biết chữ (của nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên) và số năm đi học trung bình (của
nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên). Cơ cấu dân số theo trình độ văn hố có sự khác nhau
giữa các nước, các khu vực trên thế giới, giữa thành thị và nơng thơn. Ví dụ: Tỉ lệ biết
chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên trên thế giới năm 2020 là 86,7%, tăng 18,4% so với
năm 1980.
Luyện tập (trang 83)
Luyện tập trang 83 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 20.2, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ
cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.
Trả lời:


Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Bu-run-đi, Ấn Độ và
Anh, năm 2019
Vận dụng (trang 83)

Vận dụng trang 83 Địa Lí 10: Em hãy thu thập thông tin về cơ cấu dân số theo lao
động ở Việt Nam. Nhận xét và giải thích những thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao
động ở nước ta những năm gần đây.
Trả lời:
Cấu dân số theo lao động ở Việt Nam:
- Cơ cấu dân số lao động theo các ngành kinh tế: lao động tập trung trong ngành nông
- lâm - ngư nghiệp chiếm 57,3%, trong công nghiệp - xây dựng chiếm 18,2%, trong
ngành dịch vụ chiếm 24,5% (2005).
- Cơ cấu dân số lao động theo thành phần kinh tế: lao động tập trung trong khu vực
kinh tế ngoài Nhà nước chiếm 88,9`%, khu vực Nhà nước chiếm 9,5%, khu vực có
vốn đầu tư nước ngồi chiếm 1,6% (2005).
- Nhận xét và giải thích:
+ Sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động ở nước ta gần đây đang có xu hướng
giảm tỉ trọng dân số lao động trong nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng dân số trong
công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Sự thay đổi trên theo hướng tiến bộ, phù hợp với
xu thế chung nhưng còn chậm. Do kết quả của cuộc cách mạng khoa học và cơng
nghệ hiện đại và tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đã thúc đẩy sự phát triển
ngành công nghiệp và dịch vụ, đẫn đến chuyển dịch vơ cấu lao động giữa các ngành
kinh tế.


+ Sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động ở nước ta gần đây đang có xu hướng
giảm thành phần lao động ngoài Nhà nước, tăng lao động trong khu vực Nhà nước và
có vốn đầu tư nước ngoài. Do cơ chế thị trường ngày càng mở rộng, sự đầu tư mạnh
của vốn đầu tư nước ngoài thu hút lao động chuyển sang các khu vực này.



×