Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giải Sgk Địa Lí 10 – Chân Trời Sáng Tạo Bài (25).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.9 KB, 9 trang )

Bài 26: Địa lí ngành nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Mở đầu trang 98 Địa Lí 10: Những cây trồng, vật nuôi nào được con người chú trọng phát
triển? Chúng phân bố như thế nào trên thế giới?
Trả lời:
Những cây trồng, vật nuôi được con người chú trọng phát triển và sự phân bố của chúng trên thế
giới:
Nhóm
Loại
Phân bố
Lúa gạo
Cây
lương

Lúa mì

thực
Ngơ

Chủ yếu miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). Trung Quốc, Ấn Độ,
In-đơ-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan,...
Chủ yếu miền ôn đới và cận nhiệt (Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,
Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-đa,...)
Chủ yếu ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ơn đới nóng (Hoa Kỳ, Trung Quốc,
Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-crai-na, In-đô-nê-xi-a,...)
Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan,

Mía
Pa-ki-xtan)
Củ cải

Chủ yếu ở miền ôn đới và cận nhiệt (Liên bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ, Đức,



đường

Thổ Nhĩ Kỳ,...)

Bông
Cây
công
nghiệp

Đậu
tương

Chủ yếu ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa (Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn
Độ, Pa-ki-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan,…)
Chủ yếu ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên
bang Nga, Séc-bi-a, In-đô-nê-xi-a,...)
Chủ yếu ở miền cận nhiệt (Trung Quốc, Ấn Độ, Kê-ni-a,

Chè
Xri Lan-ca, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,...)
Cà phê
Cao su
Vật
ni

Bị
Lợn

Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bia,…)

Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…)
Phổ biến ở nhiều nước thuộc vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới để để lấy
thịt, sữa,...(Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,...)
Thích nghi đa dạng với các điều kiện môi trường, việc chăn nuôi lợn phụ


thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn. (Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt
Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,…)
Cừu

Nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận nhiệt và ơn đới. (Trung Quốc, Ơxtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran, Niu Di-len,…)
Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới để cung cấp thịt, trứng cho

Gia cầm

bữa ăn hằng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
(Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, các nước EU, Bra-xin)

I. Địa lí ngành nơng nghiệp
Câu hỏi trang 98 Địa Lí 10: Dựa vào thơng tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em
hãy:
- Nêu vai trị của ngành trồng trọt.
- Trình bày đặc điểm của ngành trồng trọt.
Trả lời:
- Vai trò của ngành trồng trọt:
+ Là ngành quan trọng trong nơng nghiệp, góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của
mỗi vùng, quốc gia.
+ Cung cấp lương thực - thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp chế biến; là cơ sở để phát triển chăn ni; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Đặc điểm của ngành trồng trọt:
+ Đối tượng sản xuất chính là cây trồng, đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.
+ Có tính mùa vụ.
+ Có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức sản xuất.
Câu hỏi trang 98 Địa Lí 10: Dựa vào hình 26.1, bảng 26.1, bảng 26.2, thông tin trong bài và
những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số cây trồng chính
trên thế giới.


Trả lời:
Nhóm
Loại

Phân bố

Giải thích

Chủ yếu miền nhiệt đới (đặc biệt là
Lúa
gạo

Do cây lúa ưa thích khí hậu nóng
châu Á gió mùa). Trung Quốc, Ấn Độ, ẩm, mưa nhiều, nguồn nước dồi
In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, dào, đất phù sa.
Thái Lan,...

Cây
lương


Chủ yếu miền ơn đới và cận nhiệt
Lúa mì

thực

(Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,
Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-đa,...)

Do phù hợp khí hậu ấm, khơ;
đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt
độ thấp; đất đai màu mỡ.

Chủ yếu ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và Do phù hợp khí hậu nóng, đất ẩm,
Ngơ

ơn đới nóng (Hoa Kỳ, Trung Quốc, nhiều mùn, dễ thốt nước; dễ
Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-crai-na, In-đơ- thích nghi với sự dao động của khí
nê-xi-a,...)
Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Bra-xin, Ấn

Mía

Độ, Trung Quốc, Thái Lan,
Pa-ki-xtan)

Củ cải
đường

Do phù hợp điều kiện nhiệt, ẩm
rất cao và phân hố theo mùa.

Thích hợp với đất phù sa mới.

Chủ yếu ở miền ôn đới và cận nhiệt Do cây phát triển ở vùng đất đen,
(Liên bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ, Đức, đất phù sa được cày bừa kĩ và bón
Thổ Nhĩ Kỳ,...)

phân đầy đủ.

Chủ yếu ở miền nhiệt đới và cận nhiệt Do cây phát triển trong điều kiện

Cây
cơng

hậu.

Bơng

nghiệp

gió mùa (Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, ánh sáng và khí hậu ổn định. Cần
Pa-ki-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan,…)

Đậu
tương

Chủ yếu ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và
ôn đới (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên
bang Nga, Séc-bi-a, In-đô-nê-xi-a,...)
Chủ yếu ở miền cận nhiệt (Trung Quốc,


Chè

Ấn Độ, Kê-ni-a,
Xri Lan-ca, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,...)

đất tốt, nhiều phân bón.
Cây ưa ẩm, đất tơi xốp và thốt
nước tốt.
Do cây chè thích hợp với nhiệt độ
ơn hồ, lượng mưa nhiều nhưng
phân bố đều quanh năm, đất chua.


Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Bra-xin, Do cây cà phê ưa nhiệt, ẩm, đất
Cà phê

Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi- tơi xốp nhất là đất badan và đất đá
a,…)

vôi.
Do cây cao su ưa nhiệt, ẩm, khơng
chịu được gió

Cao su

Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Thái Lan,
In-đơ-nê-xi-a, Việt Nam,…)

bão, thích hợp với đất badan.


Câu hỏi trang 100 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em
hãy:
- Nêu vai trị của ngành chăn ni.
- Trình bày đặc điểm của ngành chăn ni.
Trả lời:
- Vai trị của ngành chăn nuôi:
+ Là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa); là nguyên liệu cho ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông
nghiệp bền vững.
- Đặc điểm của ngành chăn nuôi:
+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
+ Hình thức chăn ni khá đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi
chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp.
+ Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi.
+ Liên kết trong chăn nuôi: sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm.
Câu hỏi trang 101 Địa Lí 10: Dựa vào hình 26.2, bảng 26.3 và những hiểu biết của bản thân,
em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số vật ni chính trên thế giới.


Trả lời:
Nhóm Lồi

Phân bố
Phổ biến ở nhiều nước thuộc vùng ôn đới,



cận nhiệt và nhiệt đới để để lấy thịt,

sữa,...(Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU,
Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,...)

Giải thích
Do các khu vực này có nhiều
đồng cỏ lớn, nguồn thức ăn
đảm bảo.
Thích nghi đa dạng với các

Lợn
Vật

(Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, điều kiện môi trường, việc
Tây Ban Nha, CHLB Đức,…)

chăn nuôi lợn phụ thuộc chặt
chẽ vào cơ sở thức ăn.

nuôi

Nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận Do cừu chịu được khô hạn và
Cừu

nhiệt và ôn đới. (Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, lạnh. Chủ yếu được nuôi lấy
Ấn Độ, I-ran, Niu Di-len,…)

Gia
cầm

Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới

(Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, các
nước EU, Bra-xin)

thịt và lông.
Là nguồn cung cấp thịt, trứng
cho bữa ăn hằng ngày, nguyên
liệu cho cơng nghiệp chế biến
thực phẩm.

II. Địa lí ngành lâm nghiệp
Câu hỏi trang 102 Địa Lí 10: Dựa vào thơng tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em
hãy trình bày vai trị và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.
Trả lời:
* Vai trò của ngành lâm nghiệp:
- Là ngành sản xuất vật chất quan trọng
- Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội.
- Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.
- Đảm nhận chức năng phịng hộ, bảo vệ mơi trường sống và cảnh quan.
- Đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
* Đặc điểm của ngành lâm nghiệp:


- Gồm các hoạt động: trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Đối tượng sản xuất là rừng (cần thời gian sinh trưởng, trong quá trình khai thác cần chú ý đến
thời gian để rừng phục hồi trở lại).
- Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trị quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.
- Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mơ rộng, chủ yếu hoạt động ngồi trời và trên
những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.
- Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ
thuật và cơng nghệ.

Câu hỏi trang 102 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 26.4, thông tin trong bài và những hiểu biết của
bản thân, em hãy trình bày sự phân bố lâm nghiệp trên thế giới.
Trả lời:
- Thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với tỉ lệ che phủ khoảng 31%. Diện tích rừng trên thế
giới ngày càng suy giảm, đang đe doạ đến sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp và mơi
trường tồn cầu.
- Trồng rừng là vấn đề cấp bách được nhiều nước chú trọng. Các quốc gia có diện tích rừng trồng
lớn trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga,…
- Quốc gia có diện tích rừng lớn hoặc ngành trồng rừng phát triển thì ngành khai thác gỗ cũng
phát triển. Các nước đứng đầu về sản lượng gỗ khai thác là Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Braxin, Ca-na-đa,...
III. Địa lí ngành thuỷ sản
Câu hỏi trang 103 Địa Lí 10: Dựa vào thơng tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em
hãy trình bày vai trị và đặc điểm của ngành thuỷ sản.
Trả lời:
* Vai trò của ngành thuỷ sản:
- Thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá
trị.
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.


- Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh
quốc gia.
* Đặc điểm của ngành thuỷ sản:
- Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.
- Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế
được.
- Sản xuất thuỷ sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.
- Công nghệ nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại góp phần làm tăng hiệu quả sản
xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Câu hỏi trang 103 Địa Lí 10: Dựa vào hình 26.3, thơng tin trong bài và những hiểu biết của bản
thân, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố sản xuất thuỷ sản trên thế giới.
Trả lời:
* Nhận xét:
- Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng, ngư trường khai thác ngày càng
được mở rộng. Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là Trung Quốc, Inđô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,...
- Nhiều quốc gia đã chú trọng việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước
mặn). Các nước có sản lượng thuỷ sản ni trồng hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đơ-nê-xia, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,...
* Giải thích:
- Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng vì cơng nghệ khai thác được cải tiến
để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Ni trồng thủy sản được đẩy mạnh vì cần đáp ứng nhu cầu của thị trường, đồng thời bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản, hình thức và cơng nghệ nuôi trồng thuỷ sản ngày càng cải tiến và hiện đại.
Luyện tập (trang 104)
Câu hỏi 1 luyện tập trang 104 Địa Lí 10: Hãy so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn
nuôi.
Trả lời:
* So sánh


Ngành trồng trọt

Tiêu chí

Ngành chăn ni

Đều ứng dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong sản
xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Để đáp ứng nhu

Giống


cầu của thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh, và ít
ảnh hưởng tới môi trường.
Đối tượng sản
xuất


Khác

liệu

sản

xuất

Cây trồng

Vật nuôi

Đất trồng

Nguồn thức ăn, chuồng trại

Phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng
Sự phát triển và và điều kiện tự nhiên.
phân bố
Có tính mùa vụ

Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở
nguồn thức ăn. Khơng có tính

mùa vụ

Câu hỏi 2 luyện tập trang 104 Địa Lí 10: Hãy nêu một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng
nhiệt đới.
Trả lời:
- Một số cây trồng và vật ni chính của vùng nhiệt đới:
+ Cây trồng: lúa gạo, ngơ, mía, bơng, đậu tương, cà phê, cao su
+ Vật ni: bị, lợn, gia cầm
Vận dụng (trang 104)
Câu hỏi vận dụng trang 104 Địa Lí 10: Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện
sản xuất nông nghiệp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn
những cây trồng, vật nuôi nào? Giải thích lí do em lựa chọn.
Trả lời:
Lựa chọn cây lúa gạo và ni lợn cho tỉnh Thái Bình vì:
- Thái Bình là tỉnh duy nhất trong cả nước có 3 mặt giáp sơng, 1 mặt giáp biển nguồn nước tưới
tiêu dồi dào. Có diện tích đất nơng nghiệp trên 105.700ha, chủ yếu được bồi đắp phù sa bởi hai
hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình, thuận lợi cho cây lúa. Hệ thống đê đập, thủy
lợi phát triển đảm bảo cho hoạt động sản xuất lúa.


- Thái Bình là vựa lúa lớn của Đồng bằng sông Hồng, nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn được
đảm bảo. Có thể sử dụng phân lợn để làm phân bón, bể khí biogas sử dụng trong gia đình.



×