Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giải Sgk Địa Lí 10 – Chân Trời Sáng Tạo Bài (29).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.63 KB, 11 trang )

Giải Địa lí lớp 10 Bài 30: Địa lí các ngành cơng nghiệp
Mở đầu trang 111 Địa Lí 10: Vai trị, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của cơng nghiệp
khai thác than, dầu khí, điện lực, khai thác quặng kim loại, điện tử - tin học, sản xuất hàng tiêu
dùng, sản xuất thực phẩm?
Trả lời:
Đặc điểm

Vai trò

Phân bố

- Cung cấp nguyên - - Công nghiệp khai thác - Các quốc gia sản xuất
Khai
Công

thác

nghiệp
khai

than

than lớn: Trung Quốc,

ngành kinh tế và đời

Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đơ- Q trình khai thác gây

sống xã hội.

tác động lớn đến mơi



nê-xi-a,

Ơ-xtrây-li-a,

Liên bang Nga.

- Cung cấp nguồn trường.
hàng xuất khẩu ở

thác
than

nhiên liệu cho các than xuất hiện từ rất sớm.

một số quốc gia.

-

- Cung cấp nguồn - Xuất hiện

dầu khí

nhiên

liệu

sau cơng - Các quốc gia khai thác

quan nghiệp khai thác than.


trọng trong sản xuất
Khai

và đời sống.

thác

- Từ dầu mỏ, có thể

bang Nga, A-rập Xê-út,
- Nguồn nhiên liệu dễ sử

Ca-na-đa, I-rắc,…

dụng.
sản xuất ra nhiều

dầu

lớn là Hoa Kỳ, Liên

loại hố phẩm, dược
phẩm.

khí

- Sản lượng khí tự nhiên
- Q trình khai thác
gây tác động lớn đến mơi

trường.

khai thác tiếp tục tăng.
Các quốc gia khai thác
lớn: Hoa Kỳ, Liên bang

- Là nguồn thu ngoại

Nga,

tệ chủ yếu của nhiều

Quốc,...

I-ran,

Trung

quốc gia.
- Cung cấp nguyên - Đa dạng, tập trung ở một - Quặng sắt: Ô-xtrây-liKhai

thác

quặng kim loại

liệu chủ yếu cho số loại quặng như bơ-xít, a, Bra-xin, Trung Quốc,
ngành cơng nghiệp đồng, sắt, vàng,…

Ấn


luyện kim.

Nga,…
- Quá trình khai thác

Độ,

Liên

bang


thường gây ô nhiễm môi
- Nguồn hàng xuất
khẩu ở một số quốc

trường, nhất là mơi trường
đất, nước.

- Quặng bơ-xít: Ơ-xtrâyli-a, Trung Quốc, Ghi-nê
(Guinea), Bra-xin, Ấn

gia.

Độ,…
- Quặng vàng: Trung
Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên
bang Nga, Hoa Kỳ, Cana-đa,...
- Khống sản khác:
CHDC Cơng-gơ, Pê-ru,

Việt Nam,…

- Là cơ sở năng Cơ cấu sản lượng điện đa Các quốc gia có sản
lượng thiết yếu để dạng và có sự thay đổi theo lượng điện lớn là Trung
phát triển các ngành thời gian: tăng điện sản Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ,
kinh tế.

xuất từ khí tự nhiên và các Liên bang Nga, Nhật
nguồn năng lượng tái tạo, Bản,…

- Là nhân tố quan
trọng trong phân bố
Cơng
điện lực

nghiệp

các

ngành

cơng

nghiệp hiện đại, góp
phần vào sự thành
cơng của cơng cuộc
cơng

nghiệp


hố,

hiện đại hố.
- Nâng cao đời sống
văn hố, củng cố an
ninh quốc phịng.

giảm điện sản xuất từ than,
thuỷ điện, dầu mỏ, điện
nguyên tử.


- Vị trí then chốt - Là ngành cơng nghiệp trẻ.

Đa số ở các nước phát

trong nền kinh tế,

triển và ở nhiều nước

tác động mạnh mẽ
đến các ngành công
nghiệp khác.

nghiệp

điện tử - tin
học

- Nguồn lao động có trình

độ chun mơn kĩ thuật

- Sản phẩm trở thành
Công

- Sản phẩm đa dạng.

lực lượng sản xuất

cao, ít gây ơ nhiễm mơi
trường.

đang phát triển: Hoa Kỳ,
các nước châu Âu, Nhật
Bản,

Hàn Quốc, Ô-

xtrây-li-a,

Trung Quốc, Ấn Độ,
Ma-lai-xi-a,

trực tiếp.

Bra-xin,
Việt

Nam,…


- Thúc đẩy sự xuất
hiện

của

nhiều

ngành có hàm lượng
khoa học - kĩ thuật
cao, thay đổi cơ bản
cơ cấu lao động và
trình độ lao động
trên thế giới.
- Tạo ra sản phẩm - Cơ cấu đa dạng: dệt - Rộng khắp thế giới, phát
phục vụ nhu cầu tiêu may, da giày, giấy - in, văn triển mạnh ở các nước
dùng.
Công

nghiệp

sản xuất hàng
tiêu dùng

phòng phẩm,…

đang phát triển: Bra-xin,
Trung Quốc, Ấn Độ, In-

- Là mặt hàng có giá - Vốn đầu tư ít, quy trình
trị xuất khẩu.


đơ-nê-xi-a, Việt Nam,…

sản xuất đơn giản, thời gian
sản xuất ngắn.

- Giải quyết việc
làm, nâng cao thu - Gây ô nhiễm môi trường
nhập.

trong quá trình sản xuất.

- Cung cấp sản phẩm - Đa dạng về cơ cấu ngành.
Công

- Ngành đang phát triển

nghiệp đáp ứng nhu cầu ăn,
mạnh và phân bố rộng
Vốn
đầu

ít,
thu
hồi
vốn
thực phẩm
uống của con người.
rãi trên thế giới.
nhanh.



- Thúc đẩy phát triển - Phụ thuộc nhiều vào
ngành sản xuất nông nguồn lao động, thị trường
nghiệp, thuỷ sản.

tiêu thụ, nguồn nguyên liệu

- Nguyên liệu cho
một số ngành công
nghiệp khác.
- Cung cấp nguồn
hàng xuất khẩu.
- Tạo việc làm và
nâng cao thu nhập.
I. Cơng nghiệp khai thác than, dầu khí
Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thơng tin trong bài và hiểu biết của
bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trị và đặc điểm cơ bản của cơng nghiệp khai thác than, dầu khí.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Vai trị và đặc điểm cơ bản của cơng nghiệp khai thác than, dầu khí:
* Cơng nghiệp khai thác than:
- Vai trò:
+ Cung cấp nguyên - nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội.
+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
- Đặc điểm:
+ Xuất hiện từ rất sớm.
+ Quá trình khai thác gây tác động lớn đến môi trường.



* Cơng nghiệp khai thác dầu khí:
- Vai trị:
+ Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống.
+ Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm.
- Đặc điểm:
+ Xuất hiện sau công nghiệp khai thác than.
+ Nguồn nhiên liệu dễ sử dụng
+ Quá trình khai thác gây tác động lớn đến môi trường.
Yêu cầu số 2: Sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới:
- Cơng nghiệp khai thác than: Các quốc gia sản xuất than lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Inđơ-nê-xi-a, Ơ-xtrây-li-a, Liên bang Nga.
- Cơng nghiệp khai thác dầu khí: Các quốc gia khai thác dầu lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Arập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,… Các quốc gia khai thác khí lớn: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran,
Trung Quốc,...
II. Cơng nghiệp khai thác quặng kim loại
Câu hỏi trang 112 Địa Lí 10: Dựa vào hình 30.1, thơng tin trong bài và hiểu biết của bản thân,
em hãy:
- Trình bày vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp khai thác quặng kim loại.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp khai thác quặng kim loại.
- Vai trò:
+ Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim.
+ Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
- Đặc điểm:


+ Đa dạng, tập trung ở một số loại quặng như bơ-xít, đồng, sắt, vàng,…
+ Q trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất, nước.
Yêu cầu số 2: Sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới.
+ Quặng sắt: Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,…

+ Quặng bơ-xít: Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê (Guinea), Bra-xin, Ấn Độ,…
+ Quặng vàng: Trung Quốc, Ơ-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,...
+ Khống sản khác: CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,…
III. Công nghiệp điện lực
Câu hỏi trang 112 Địa Lí 10: Dựa vào thơng tin trong bài kết hợp quan sát hình 30.2, hình 30.3
và hiểu biết của bản thân,em hãy:
- Trình bày vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp điện lực.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Vai trò và đặc điểm của cơng nghiệp điện lực:
- Vai trị:
+ Là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.
+ Là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành cơng nghiệp hiện đại, góp phần vào sự thành
cơng của cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
+ Nâng cao đời sống văn hoá, củng cố an ninh quốc phòng.
- Đặc điểm: cơ cấu sản lượng điện đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian: giảm điện sản xuất
từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử; tăng điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng
lượng tái tạo.
Yêu cầu số 2: Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới: sản lượng điện tồn thế
giới khơng ngừng tăng. Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên
bang Nga, Nhật Bản,…
IV. Công nghiệp điện tử - tin học


Câu hỏi trang 114 Địa Lí 10: Dựa vào hình 30.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân,
em hãy:
- Trình bày vai trị và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử - tin học trên thế giới.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học:

- Vai trị:
+ Vị trí then chốt trong nền kinh tế, tác động mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác.
+ Sản phẩm trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
+ Thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, thay đổi cơ bản
cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.
- Đặc điểm:
+ Là ngành công nghiệp trẻ.
+ Sản phẩm đa dạng.
+ Nguồn lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật cao, ít gây ơ nhiễm mơi trường.
u cầu số 2: Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử - tin học trên thế giới: Đa số ở các nước
phát triển và ở nhiều nước đang phát triển: Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ôxtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Việt Nam,…
V. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu hỏi trang 115 Địa Lí 10: Dựa vào hình 30.5, thơng tin trong bài và hiểu biết của bản thân,
em hãy:
- Trình bày vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Giải thích vì sao cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả
các quốc gia đang phát triển.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:


- Vai trò:
+ Tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
+ Là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
+ Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập.
- Đặc điểm:
+ Cơ cấu đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in, văn phịng phẩm,…
+ Vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất đơn giản, thời gian sản xuất ngắn.
+ Gây ơ nhiễm mơi trường trong q trình sản xuất.
Yêu cầu số 2: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các

quốc gia đang phát triển vì đây là ngành cơng nghiệp thiết yếu của bất kì quốc gia nào. Ở bất cứ
đâu con người cũng tồn tại nhu cầu tiêu dùng, sử dụng sản phẩm. Đời sống con người cần có các
mặt hàng thiết yếu của cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng để sử dụng trong đời sống hàng
ngày như dệt - may, giấy, da giày,…
VI. Công nghiệp thực phẩm
Câu hỏi trang 116 Địa Lí 10: Dựa vào thơng tin trong bài, hình 30.5 và hiểu biết của bản thân,
em hãy:116
- Trình bày vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp thực phẩm.
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp thực phẩm:
- Vai trò:
+ Cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống của con người.
+ Thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
+ Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.
+ Cung cấp guồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Tạo việc làm, nâng cao thu nhập.


- Đặc điểm:
+ Đa dạng về cơ cấu ngành
+Vốn đầu tư ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu
Yêu cầu số 2: Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm: là ngành đang
phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới vì bất cứ nơi đâu có con người đều cần có thực
phẩm để đáp ứng nhu cầu ăn uống hàng ngày.
Luyện tập (trang 116)
Luyện tập 1 trang 116 Địa Lí 10: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghiệp điện tử tin học.
Trả lời:
- Sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học:


Luyện tập 2 trang 116 Địa Lí 10: Cho ví dụ về một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực
phẩm.
Trả lời:


- Một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm: Dầu ăn thực vật, sữa tươi, sữa bột, bột ngũ
cốc, thịt hộp, thịt - cá chế biến đông lạnh, hoa quả sấy, bánh kẹo…
Vận dụng (trang 116)
Vận dụng trang 116 Địa Lí 10: Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố cơng
nghiệp may ở Việt Nam.
Trả lời:
* Tình hình phát triển
- Ngành cơng nghiệp dệt may của Việt Nam là một trong những ngành hàng xuất khẩu chủ lực
và giữ vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế, chiếm 12 - 16% tổng kim ngạch
xuất khẩu của cả nước.
- Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất ngành dệt may bình quân giai đoạn 2016 - 2020 đạt
7,9%/năm, riêng năm 2018 tăng trên 33%.
- Chỉ số sản xuất công nghiệp ngành dệt giảm 0,5%; ngành sản xuất trang phục giảm 4,9% do đại
dịch Covid-19 làm đứt gãy nguồn cung nguyên liệu, thu hẹp thị trường tiêu thụ các sản phẩm
may mặc, nhu cầu sản phẩm dệt may giảm sút mạnh khi người tiêu dùng trên thế giới chỉ quan
tâm đến đồ dùng thiết yếu và phòng chống dịch.
* Phân bố công nghiệp may ở Việt Nam: Phát triển lâu đời ở các vùng dệt may truyền thống
như Hà Tây (Hà Nội 2), Nam Định, Thái Bình. Chủ yếu tập trung ở khu vực đông dân cư, sẵn
nguồn lao động, thuận lợi giao thông, xuất khẩu. Định hướng quy hoạch phân bố ngành công
nghiệp dệt may trong tương lai:
- Khu vực 1 - Vùng Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội là trung tâm về thiết kế thời trang, trung
tâm sản xuất mẫu mã, cung cấp dịch vụ, nguyên phụ liệu, công nghệ dệt may, tiếp tục phát triển
một số doanh nghiệp may các sản phẩm cao cấp, sản phẩm mẫu có chất lượng cao, giá trị gia
tăng cao; phát triển các nhà máy sợi, dệt, nhuộm tại các khu công nghiệp, khu chế xuất đã có cơ

sở hạ tầng như: Phố Nối - tỉnh Hưng Yên, Hòa Xá, Bảo Minh - tỉnh Nam Định; Phúc Khánh,
Nguyễn Đức Cảnh - tỉnh Thái Bình; Tràng Duệ - thành phố Hải Phịng; Châu Sơn - tỉnh Hà
Nam...
- Khu vực 2: Vùng Trung du và miền núi phía Bắc tiếp tục phát triển các nhà máy sợi, dệt,
nhuộm tại các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Thọ, tỉnh Thái Nguyên.
- Khu vực 3: Vùng Bắc Trung Bộ phát triển mạnh đầu tư sợi, dệt, nhuộm tại các tỉnh Thanh
Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
- Khu vực 4: Vùng Duyên hải Nam Trung bộ định hướng đầu tư công nghiệp dệt may phân bố
theo trục quốc lộ Bắc - Nam với một số khu, cụm công nghiệp tại các tỉnh Đà Nẵng, Bình Định,
Phú Yên.


- Khu vực 5 - Vùng Đơng Nam Bộ có Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm thiết kế thời
trang, trung tâm sản xuất mẫu mã, cung cấp dịch vụ, nguyên phụ liệu, công nghệ dệt may. Phát
triển, đầu tư mở rộng các nhà máy sợi, dệt, nhuộm tại các khu cơng nghiệp, khu chế xuất đã có
cơ sở hạ tầng.
- Khu vực 6 - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long định hướng sản xuất sợi, dệt, nhuộm tại khu
công nghiệp Xuyên Á - tỉnh Long An.
- Khu vực 7 - Vùng Tây Nguyên định hướng đẩy mạnh chuyên mơn hóa các cây ngun liệu
dệt như: bơng, dâu, tằm... gắn liền với chế biến, tạo ra các sản phẩm cho thị trường xuất khẩu và
nội địa.



×