Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Một số Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động tại Công ty xây dưng Sông Đà 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.33 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
Lời mở đầu
Trong nhữnh năm gần đây, cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý, hệ
thống cơ sở hạ tầng ở nớc ta có nhiều bớc phát triển vợt bậc.đóng góp cho sự
phát triển này là lỗ lực phấn đấu không ngừng của ngành xây dựng cơ bản,
một ngành mũi nhọn trong chiến lợc phát triển của đất nớc. Sản phẩm của
ngành xây dựng cơ bản có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn hoá, nghệ thuật cao,
góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh tốc độ tăng trởng và phát triển của
khoa học kỹ thuật,nâng cao đời sống vât chất, tinh thần cho ngời dân. Một bộ
phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và tích luỹ nói riêng cùng với vốn
đầu t nớc ngoài đợc sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, vấn đề đợc đặt ra
là làm thế nào để quản lý - sử dụng vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng
phí, chống thất thoát vốn trong điều kiện xây dựng cơ bản trải qua những giai
đoạn thời gian thi công kéo dài và địa bàn trải rộng, phức tạp.
Để góp phần giảy quyết vấn đề này và đặc biệt đớc sự hớng dẫn, giúp đỡ
nhiệt tình của cô giáo, thạc sỹ Nguyễn Thu Hà cùng với sự quan tâm, giúp đỡ,
chỉ bảo của tập thể cán bộ, nhân viên phòng hành chính tổng hợp, phòng kinh
tế kỹ thuật Công ty xây dựng Sông Đà 11. Em đã quyết đinh chọn đề tài Một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại Công ty xây
dng Sông Đà 11 làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp cho mình, với mong muốn
vận dụng những kiến thức đã đợc học ở nhà trờng vào nghiên cứu thực tiễn, từ
đó phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt đợc cùng những vấn đề còn tồn tại
góp phân hòan thiện công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu
động tại Công ty xây dựng Sông Đà 11.
Tất cả đựơc tập hợp lại trong ba phần chính của bài luận văn tốt nghiệp
của em.
Chơng 1: Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn lu động trong
doanh nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lu động tại
Công ty xây dựng Sông Đà 11
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử


dụng vốn lu động tại Công ty xây dựng Sông Đà 11
Em xin trân thành cám ơn cô giáo Nguyễn Thu Hà đã trực tiếp hớng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.!
Hà nội, tháng 5 năm
2003
Sinh viên.
Vũ Đào Việt Tuấn
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
Lời mở đầu.....................................................................................................1
Chơng 1: Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn lu
động trong doanh nghiệp................................................................8
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn lu động trong doanh nghiệp.8
1. Khái niệm..................................................................................................8
2. Phân loại vốn lu động..............................................................................9
2.1 Đặc điểm luân chuyển của vốn lu động.............................................9
2.2 Hình thái biểu hiện của vốn lu động................................................10
2.3 Nguồn hình thành vốn lu động.........................................................11
2.3.1 Nguồn vốn chủ sở hữu...............................................................11
2.3.2 Nguồn vốn tín dụng (vốn vay)...................................................12
3. Vai trò của vốn lu động..........................................................................13
4. Những nhân tố ảnh hởng đến kết cấu vốn lu động..............................14
II. Quản lý và sử dụng vốn lu động.............................................................15
1. Yêu cầu đối với việc quản lý vốn lu động.............................................15
2. Nội dung cơ bản của quản lý vốn lu động...........................................16
2.1 Quản lý tiền mặt................................................................................16
2.2 Quản lý các khoản phải thu, phải trả................................................19
2.3 Quản lý hàng tồn kho........................................................................21
III. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn

lu động.............................................................................................................23
1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..........................................23
1.1. Hệ số sinh lời:...................................................................................23
1.2. Hệ số đảm nhiệm của vốn lu động:.................................................24
2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển.......................................24
2.1 Số vòng quay vốn lu động.................................................................24
2.2 Thời gian trung bình một vòng luân chuyển vốn lu động...............25
3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu
thành vốn lu động.......................................................................................25
3.1 Vòng quay các khoản phải thu.........................................................25
3.2 Kỳ thu tiền bình quân đợc xác định bằng công thức.......................26
3.3 Kỳ trả tiền bình quân.........................................................................26
3.4 Thời gian quay vòng hàng tồn kho...................................................26
3.5 Thời gian quay vòng tiền mặt (C.C.C).............................................27
4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.....................................27
4.1 Hệ số thanh toán hiện thời (CR).......................................................28
4.2 Hệ số thanh toán nhanh (QR)...........................................................28
4.3 Hệ số thanh toán bằng tiền (tức thời)...............................................28
VI. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
lu động trong doanh nghiệp.........................................................................29
1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động trong doanh
nghiệp...........................................................................................................29
2. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn lu động trong doanh
nghiệp...........................................................................................................30
2.1 Nhân tố khách quan...........................................................................30
2.2 Những nhân tố chủ quan...................................................................32
Bên cạnh những nhân tố khách quan kể trên các nhân tố chủ quan cũng

có ảnh hởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lu động của doanh
nghiệp đó là các nhân tố..........................................................................32
3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn lu động
trong doanh nghiệp.....................................................................................33
Chơng 2: Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn
lu động tại công ty xây dựng sông đà 11................................
I. Vài nét khái quát về công ty xây dựng Sông Đà 11...............................35
1. Quá trình hình thành và phát triển:......................................................35
1.1 Giai đoạn 1: Trớc tháng 5 năm 1993................................................35
1.2 Giai đoạn 2: Từ tháng 5 năm 1993 đến nay.....................................36
2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
của chi nhánh..............................................................................................36
2.1 Chức năng của chi nhánh..................................................................36
2.2 Nhiệm vụ của chi nhánh....................................................................36
2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh của chi nhánh..........................37
2.3.1 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...................................37
2.3.2 Cơ cấu hệ thống tổ chức sản xuất thi công của chi nhánh: 38
3. Khái quát tình hình hoạt động của chi nhánh trong hai năm 2001 và
2002..............................................................................................................40
Chỉ tiêu.....................................................................................................40
II. Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn lu động tại công ty....42
1. Tình hình nguồn vốn lu động trong kinh doanh của chi nhánh.........42
1.1 Cơ cấu vốn của chi nhánh trong 2 năm 2001 - 2002.......................42
1.2 Tình hình kết cấu vốn lu động của chi nhánh..................................44
1.3 Nguồn hình thành vốn lu động.........................................................46
2. Thực tế công tác quản lý và sử dụng vốn lu động tại chi nhánh........48
2.1 Phân tích tình hình quản ly vốn bằng tiền........................................48
2.2 Quản lý các khoản phải thu...............................................................50
2.3 Quản lý vốn vật t hàng hoá...............................................................52
III. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lu động tại chi nhánh......................55

1. Hệ số sinh lời vốn lu động.....................................................................55
1.1 Hệ số sinh lời của vốn lu động:........................................................55
1.2 hệ số đảm nhiệm của vốn lu động....................................................56
2. Tốc độ luân chuyển của vốn lu động....................................................57
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu
thành vốn lu động.......................................................................................60
3.1 Hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền.......................................................61
3.1.1 Vòng quay tiền mặt....................................................................62
3.1.2 Kỳ luân chuyển tiền bình quân..................................................62
3.2 Hiệu quả sử dụng vốn trong thanh toán...........................................62
3.2.1 Vòng quay các khoản phải thu..................................................62
3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân.................................................................63
3.3 Hiệu quả sử dụng vốn vật t hàng hoá...............................................63
4. Khả năng thanh toán của chi nhánh.....................................................64
4.1 Hệ số thanh toán hiện thời ...............................................................65
4.2 Hệ số thanh toán nhanh.....................................................................66
4.3 Hệ số thanh toán tức thời .................................................................66
IV. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng vốn lu động của chi
nhánh trong hai năm 2001 và 2002.............................................................67
1. Những kết quả đạt đợc :.........................................................................68
2.Những vấn đề tồn tại:..............................................................................69
Chơng III: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty xây dựng
Sông đà 11....................................................................................................71
I. Mục tiêu và định hớng phát triển của chi nhánh trong thời gian tới.71
1. Mục tiêu:..................................................................................................71
2. Định hớng:...............................................................................................71

II. Một số kiến nghị........................................................................................72
1. Tăng cờng công tác quản trị..................................................................73
2. Nâng cao chất lợng công tác phân tích tài chính................................73
3. Kế hoạch hoá nguồn vốn........................................................................74
4. Quản lý và sử dụng các khoản mục của nguồn vốn lu động hữu hiệu
hơn................................................................................................................75
4.1 Quản lý và sử dụng vốn bằng tiền....................................................75
4.2 Quản lý vốn trong thanh toán...........................................................76
4.2.1 Tìm hiểu rõ thực trạng nguồn vốn của các công trình mà chi
nhánh thi công......................................................................................76
4.2.2 Thực hiện tốt công tác hoàn thiện hồ sơ quyết toán.................77
4.2.3 Nhất quán chính sách thu hồi công nợ......................................77
4.3 Tăng cờng công tác quản lý và sử dụng hàng lu kho......................78
5. Quản lý chi phí phát sinh và thiệt hại trong sản xuất.........................79
6. Hoàn thiện công tác giao khoán...........................................................80
7. Một số giải pháp khác............................................................................81
8. Một số kiến nghị với nhà nớc và cơ quan cấp trên..............................82
8.1 Kiến nghị với nhà nớc.......................................................................82
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Vò §µo ViÖt TuÊn
8.2 KiÕn nghÞ víi c«ng ty x©y dùng S«ng §µ 11...................................83
KÕt luËn........................................................................................................84
Líp: Kinh tÕ ®Çu t 41A
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
Danh mục sơ đồ và bảng
Nội dung
Trang
I. Sơ đồ

1.1. Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh của chi nhánh 33
1.2. Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức sản xuất thi công của chi nhánh 34
II. Bảng biểu
2.1. Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh
trong 2 năm 2001 - 2002 36
2.2.Bảng 2: Kết cấu vốn của chi nhánh năm 2001 - 2002 38
2.3.Bảng 3: Cơ cấu vốn lu động của chi nhánh năm 2001 - 2002 39
2.4.Bảng 4: Nguồn vốn lu động của chi nhánh năm 2001 - 2002 42
2.5. Bảng 5: Cơ cấu vốn bằng tiền của chi nhánh 43
2.6. Bảng 6: Cơ cấu vốn trong thanh toán của chi nhánh 44
2.7. Bảng 7: Cơ cấu vốn vật t hàng hoá của chi nhánh 46
2.8.Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn lu động trong 2 năm 2001 - 2002 51
2.9. Bảng 9: Các chỉ tiêu các biệt đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lu động của chi nhánh trong 2 năm 2001 - 2002 53
2.10: Bảng 10: Tình hình khả năng thanh toán của
chi nhánh trong 2 năm 2001 - 2002 57
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
Danh mục chữ cái viết tắt
BCTC : Báo cáo tài chính
BQĐN : Bình quân đầu ngời
CC-DC : Công cụ dụng vụ
CĐKT : Bảng cân đối kế toán
CPSXKDDD : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
ĐVT : Đơn vị tính
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐ ĐTTC : Hoạt động đầu t tài chính
HĐBT : Hoạt động bất thờng
HĐQT : Hội đồng quản trị

LN : Lợi nhuận
NL-VL : Nguyên liệu vật liệu
NSNN : Ngân sách nhà nớc
NV : Nguồn vốn
TSLĐ
BQ
: Tài sản lu động bình quân
TL : Tỷ lệ
VC : Vốn chủ sở hữu
VLĐ :Vốn lu động
VLĐ
BQ
:Vốn lu động bình quân
V
Đ
(VLĐ
ĐK
) :Vốn lu động đầu kỳ
V
C
(VLĐ
CK
) :Vốn lu động cuối kỳ.
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
Chơng 1
Lý luận chung về quản lý và sử dụng vốn lu động
trong doanh nghiệp
i. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn lu động

trong doanh nghiệp.
1. Khái niệm.
Cũng nh các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản muốn tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm thì cần phải có đủ ba yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất đó là: sức lao động, t liệu lao động và đối tợng
lao động.
Trong đó sức lao động là tổng hợp thể lực, trí lực của con ngời, là điều
kiện tiên quyết của mọi quá trình sản xuất xã hội. Mọi quá trình vận động phát
triển sản xuất kinh doanh đều đòi hỏi sức lao động ngày càng có chất lợng cao
hơn.
Đối tợng lao động là hết thảy những vật mà con ngời tác động vào nhằm
biến đổi nó phù hợp với mục đích sử dụng. Bao gồm các loại có sẵn trong
thiên nhiên nh cây gỗ trong rừng nguyên thuỷ, hải sản ngoài biển khơi và
các loại đã qua chế biến nh nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm
chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu, giá trị của nó đợc dịch chuyển toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm.
Khác với đối tợng lao động, t liệu lao động là một vật hay một hệ thống
những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con ngời đến đối tợng lao
động, làm thay đổi hình thái tự nhiên của nó, biến đối tợng lao động thành sản
phẩm thoả mãn nhu cầu của con ngời. Những đối tợng lao động nói trên nếu
xét về hình thái hiện vật thì đợc gọi là tài sản lu động, còn xét về hình thái giá
trị thì đợc gọi là vốn lu động của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để hình thành các tài sản lu động,
doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu t nhất định. Vì vậy ta có thể hiểu vốn
lu động là số tiền ứng trớc về tài sản lu động để đảm bảo hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thờng xuyên liên tục.
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
2. Phân loại vốn l u động.

Phân loại vốn lu động cần căn cứ vào một số tiêu thức nhất định để sắp
xếp vốn lu động theo từng loại, từng nhóm nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và
mục đích sử dụng. Vì vậy việc phân loại có thể căn cứ vào một số tiêu thức
sau:
2.1 Đặc điểm luân chuyển của vốn lu động.
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động nên đặc điểm luân chuyển
của vốn lu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lu động. Vì
vậy, vốn lu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai
đoạn của chu kỳ kinh doanh bao gồm:
- Vốn lu động trong khâu sản xuất nh: Vốn sản phẩm đang chế tạo, bán
thành phẩm tự chế, vốn về phí tổn đợi phân bổ.
- Vốn lu động trong khâu dự trữ gồm: Vốn nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói.
- Vốn lu động trong khâu lu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn trong
thanh toán, vốn bằng tiền.
Các quá trình trên diễn ra thờng xuyên liên tục lặp đi lặp lại theo chu kỳ
và đợc gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lu động.
Do các nhà doanh nghiệp sản xuất hoạt động theo phơng thức
T - H - SX - H - T nên hình thái ban đầu của vốn lu động là tiền tệ rồi
chuyển sang hình thái nguyên vật liệu dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, nguyên
vật liệu đợc đa vào chế tạo thành sản phẩm hoặc bán thành phẩm. Kết thúc quá
trình vận động, sau khi sản phẩm đã đợc tiêu thụ vốn lu động lại trở về hình
thái tiền tệ. Nh vậy vốn lu động luôn có mặt ở tất cả các giai đoạn của quá
trình sản xuất và thờng xuyên chuyển từ dạng này sang dạng khác.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì sự vận động của vốn lu động là
khác nhau. Chẳng hạn, trong các doanh nghiệp thơng mại thì phơng thức vận
động của vốn là T H T. Do vậy bắt đầu quá trình vận động vốn lu động
từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái hàng hoá và kết thúc lại trở về hình
thái tiền tệ chứ không qua giai đoạn sản xuất, chế biến.
Nh vậy, chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của

Lớp: Kinh tế đầu t 41A
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
vốn lu động trong quá trình sản xuất kinh doanh nh sau:
* Vốn lu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lu
động đợc phân bổ khắp cả trong và ngoài doanh nghiệp. Nó có liên quan đến
tất cả mọi ngời trong doanh nghiệp và những đối tợng ngoài doanh nghiệp.
* Vốn lu động đợc chuyển dịch toàn bộ và một lần vào giá trị sản phẩm.
* Vốn lu động vận động thờng xuyên và nhanh hơn vốn cố định. Vốn lu
động biến đổi từ hình thái này qua hình thái khác và sau đó sẽ chuyển về hình
thái ban đầu. Qua quá trình vận động, vốn lu động không chỉ biến đổi về hình
thái, mà quan trọng hơn nó còn tạo nên sự biến đổi về giá trị.
Những thông tin về sự biến đổi này rất cần thiết cho sự tìm ra phơng h-
ớng, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động, mặt khác việc
thu hồi vốn lu động sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh có tác dụng trực tiếp
đến hoạt động của doanh nghiệp vì có thể thu hồi vốn lu động thì doanh
nghiệp mới có thể tiến hành mua sắm vật t, thiết bị, trang trải nợ nần phục vụ
cho chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo.
2.2 Hình thái biểu hiện của vốn lu động.
Theo tiêu thức này thì vốn lu động bao gồm:
- Vốn lu động vật t hàng hoá: Là các khoản vốn lu động biểu hiện bằng
hình thái hiện vật hàng hoá cụ thể nh nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, hàng hoá.
- Vốn lu động bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ nh tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản vốn trong thanh toán,
các khoản đầu t ngắn hạn.
ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lu động cũng khác nhau,
việc phân tích kết cấu vốn lu động sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những
đặc điểm riêng về số vốn lu động mà mình đang quản lý và sử dụng, từ đó xác
định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lu động có hiệu quả hơn

với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết
cấu vốn lu động của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ khác nhau ta có thể
thấy đợc những biến đối tích cực hay những hạn chế về mặt chất lợng trong
công tác quản lý vốn lu động của từng doanh nghiệp.
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
2.3 Nguồn hình thành vốn lu động.
Trong nền kinh tế thị trờng, vốn lu động có thể đợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau. Tuy nhiên căn cứ vào nội dung kinh tế, ngời ta có thể chia
làm 2 nguồn hình thành cơ bản sau:
- Nguồn vốn chủ sở hữu
- Nguồn vốn vay ngắn hạn
2.3.1 Nguồn vốn chủ sở hữu.
Đối với một doanh nghiệp, tổng số tiền lớn hay nhỏ là rất quan trọng.
Song trong nền kinh tế thị trờng, điều quan trọng hơn là khối lợng vốn do
doanh nghiệp đang nắm giữ đợc hình thành từ nguồn nào. Nguồn vốn của
doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm pháp lý và quyền sở hữu của ngời chủ về
các tài sản hiện có của doanh nghiệp vốn chủ sở hữu đợc tạo nên từ các nguồn
sau:
* Vốn ban đầu của chủ sở hữu: Là số tiền đóng góp của các nhà đầu t
ngời chủ sở hữu doanh nghiệp nó phụ thuộc vào loại hình của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp nhà nớc: Nguồn vốn chủ sở hữu do nhà nớc (hay
ngân sách nhà nớc) cấp phát nên đợc gọi là vốn ngân sách nhà nớc.
- Đối với công ty cổ phần: Nguồn vốn này đợc biểu hiện dới hình thức
vốn cổ phần, vốn này do những ngời sáng lập công ty phát hành cổ phiếu để
huy động thông qua việc bán các cổ phiếu đó.
- Đối với doanh nghiệp t nhân: Nguồn vốn này do chủ doanh nghiệp đầu
t hay các hội viên liên kết cùng nhau bỏ ra để đầu t hình thành doanh nghiệp,
nên đợc gọi là vốn tự có.

- Đối với doanh nghiệp liên doanh: Nguồn vốn này đợc biểu hiện dới
hình thức vốn liên doanh, vốn này đợc hình thành do sự đóng góp giữa các chủ
đầu t hoặc các doanh nghiệp để hình thành các doanh nghiệp mới.
* Vốn doanh nghiệp tự bổ sung: Là số vốn đợc bổ sung hàng năm từ lợi
nhuận hoặc từ các quỹ của doanh nghiệp. Ngoài ra cần phải kể đến số vốn do
các chủ sở hữu bổ sung mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài
sản, quỹ phát triển sản xuất, quỹ dự trữ, chênh lệch tỷ giá, quỹ khen thởng,
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
quỹ phúc lợi, vốn đầu t xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp.
2.3.2 Nguồn vốn tín dụng (vốn vay).
Trong nền kinh tế thị trờng, ngoài nguồn vốn chủ sở hữu nguồn vốn tín
dụng vẫn luôn đợc coi là nguồn vốn quan trọng thờng xuyên và hiệu quả đối
với hầu hết các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế cả trên lý thuyết
cũng nh thực tế.
Vốn vay có ý nghĩa quan trọng không những chỉ ở khả năng tài trợ các
nhu cầu bổ sung cho việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mà còn tạo điều kiện linh hoạt trong việc thu hẹp quy mô kinh doanh
bằng việc hoàn trả các khoản nợ đến hạn và giảm số lợng vốn vay. Nguồn vốn
tín dụng đợc thực hiện dới các phơng thức chủ yếu sau:
-Vốn tín dụng ngân hàng: Là các khoản vốn mà các doanh nghiệp vay
các ngân hàng thơng mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm hay các tổ chức
kinh doanh khác theo nguyên tắc hoàn trả theo thời gian quy định.
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng quan trọng nhất. Nó có quan
hệ với các thành phần kinh tế trong xã hội và thoả mãn phần vốn khá lớn đối
với các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Việc sử dụng nguồn vốn tín
dụng ngân hàng để tài trợ cho nhu cầu vốn lu động không chỉ giúp cho doanh
nghiệp khắc phục đợc những khó khăn về vốn mà còn có tác dụng phân tán rủi

ro trong kinh doanh. Tuy nhiên để sử dụng nguồn vốn tín dụng có hiệu quả,
doanh nghiệp cũng cần phải có những phân tích đánh giá nhiều mặt khi quyết
định sử dụng nguồn vốn này, đặc biệt là việc lựa chọn ngân hàng cho vay, khả
năng trả nợ và chi phí sử dụng vốn vay từ các ngân hàng.
- Vốn tín dụng thơng mại: Tín dụng thơng mại là quan hệ tín dụng giữa
các nhà doanh nghiệp biểu hiện dới hình thức mua bán chịu hàng hoá, mua
bán trả góp, trả chậm hàng hoá, nguồn tín dụng thơng mại có ảnh hởng hết sức
to lớn không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với cả một nền kinh tế. Quy
mô của nguồn vốn tín dụng thơng mại phụ thuộc vào số lợng hàng hoá dịch vụ
mua chịu và thời hạn mua chịu của khách hàng. Thời hạn mua chịu càng dài
thì nguồn vốn tín dụng thơng mại càng lớn.
- Vốn chiếm dụng của các đối tợng khác: Bao gồm các khoản phải trả
cán bộ công nhân viên, phải trả thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc
nhng cha đến hạn phải trả, phải nộp hay các khoản tiền đặc cọc. Mặc dù doanh
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
nghiệp có quyền sử dụng số vốn này vào các hoạt động kinh doanh mà không
phải trả lãi, nhng nguồn vốn này không lớn và không có kế hoạch trớc, mà chỉ
đáp ứng vốn lu động tạm thời.
- Vốn do phát hành trái phiếu: Là nguồn vốn doanh nghiệp thu đợc do
phát hành trái phiếu ngắn hạn ra thị trờng nhằm thu hút đợc các nguồn tiền
tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. Việc phát hành trái phiếu cho phép phân phối
rộng rãi, ngời vay tránh đợc các khó khăn và sự giàng buộc của ngân hàng, các
tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể
phát hành trái phiếu.
Nh vậy, trong nền kinh tế thị trờng, vốn lu động đợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau, bằng các hình thức huy động rất đa dạng và phong phú. Mỗi
hình thức có u điểm, nhợc điểm nhất định. Vì vậy các nhà quản trị tài chính
cần phải lựa chọn các phơng pháp và hình thức thích hợp đảm bảo cho doanh

nghiệp hoạt động liên tục với chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
3. Vai trò của vốn l u động.
Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập,
hoạt động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết,
quan trọng nhất của sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Là
một bộ phận không thể thiếu đợc trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp,
vốn lu động có những vai trò chủ yếu sau.
Một là: Vốn lu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lu động bị thiếu hay
luân chuyển chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hoá, làm cho các
doanh nghiệp không thể mở rộng đợc thị trờng hay có thể bị gián đoạn sản
xuất dẫn đến giảm sút lơị nhuận gây ảnh hởng xấu đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Hai là: Do đặc điểm của vốn lu động là phân bố khắp trong và ngoài
doanh nghiệp, đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên thông qua quản lý và
sử dụng vốn lu động, các nhà tài chính doanh nghiệp có thể quản lý toàn diện
tới việc cung cấp, sản xuất và phân phối của doanh nghiệp. Chính vì vậy, có
thể nói rằng vốn lu động là một công cụ quản lý quan trọng. Nó kiểm tra, kiểm
soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính thông qua đó giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong
kinh doanh nh khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật t, hàng hoá, tiền
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
vốn, từ đó có thể đa ra những quyết định đúng đắn đạt đợc hiệu quả kinh
doanh cao nhất.
Ba là: Vốn lu động là tiền đề vật chất cho sự tăng trởng và phát triển của
các doanh nghiệp đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thơng mại và các doanh
nghiệp nhỏ, bởi ở các doanh nghiệp này vốn lu động chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng vốn, sự sống còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào

việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lu động. Mặc dù, hầu hết các vụ phá sản
trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không phải chỉ do quản trị
vốn lu động tồi. Nhng cũng cần thấy rằng, sự bất lực của một số công tác trong
việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ vốn lu động và các khoản nợ ngắn hạn
hầu nh là nguyên nhân dẫn đến thất bại của họ.
Thứ t : Vốn lu động còn là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến
lợc, sách lợc kinh doanh nhằm phát huy tài năng của ban lãnh đạo doanh
nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp đa hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh
vực lu thông, giải quyết đợc mâu thuẫn vốn có giữa sản xuất và tiêu dùng.
Tóm lại, vốn lu động có một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lu động
nh thế nào cho có hiệu quả sẽ ảnh hởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh
nghiệp.
4. Những nhân tố ảnh h ởng đến kết cấu vốn l u động.
Vốn lu động của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất luôn luôn vận
động luân chuyển từ hình thái này sang hình thái khác, do đó hiệu quả sử dụng
vốn lu động luôn chịu ảnh hởng bởi các nhân tố trong quá trình vận động đó.
Bao gồm:
- Các nhân tố về mặt sản xuất nh: đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất
của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ
sản xuất, trình độ tổ chức quản lý sản xuất,... các yếu tố này ảnh hởng đến tỷ
trọng vốn trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Các nhân tố về mặt cung ứng nh: khoảng cách giữa các doanh nghiệp
với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trờng, kỳ hạn giao hàng, khối lợng
vật t mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật t,... tất cả các yếu
tố này sẽ tác động đến chi phí vận chuyển, kế hoạch mua hàng, chi phí bảo
quản...
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn

- Các nhân tố về mặt thanh toán nh: phơng thức thanh toán đợc lựa chọn
theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành nguyên tắc
thanh toán của khách hàng.
- Các nhân tố về mặt quản lý có vai trò quan trọng trực tiếp quyết định
đến hiệu quả sử dụng và kết cấu của vốn lu động, đồng thời nó cũng tác động
trực tiếp đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
- Các nhân tố về mặt sử dụng: Quá trình mua vật t không phù hợp với
quy trình công nghệ hoặc vật t không đủ tiêu chuẩn chất lợng không thu hồi đ-
ợc phế liệu. Điều này có tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn lu
động của doanh nghiệp.
- Nhân tố về lạm phát: Do tác động của nền kinh tế luôn tồn tại lạm
phát, nếu doanh nghiệp không điều chỉnh kịp thời giá trị của vật t hàng hoá sẽ
làm cho giá trị vốn lu động của doanh nghiệp bị giảm theo tốc độ trợt giá của
tiền tệ.
- Nhân tố về rủi ro: Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trờng có
nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia, bình đẳng cạnh tranh và với sức mua
thị trờng là có hạn thì sẽ luôn tồn tại những rủi ro về thua lỗ cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, các rủi ro về thiên tai, địch họa có thể xảy ra bất cứ lúc nào dẫn
đến sự thâm hụt về vốn cho doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố cơ bản ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng và kết
cấu vốn của doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình, điều
kiện sản xuất kinh doanh cụ thể của mình để kiếm chế bớt bất lợi, phát huy u
thế nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động.
II. Quản lý và sử dụng vốn lu động
1. Yêu cầu đối với việc quản lý vốn l u động.
Trong cơ chế hiện nay, vấn đề quản lý vốn kinh doanh là rất cấp thiết và
cấp bách đối với doanh nghiệp bởi vì quản lý vốn là khâu quan trọng giúp
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đối với vốn lu động cũng vậy,
muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động thì phải quản lý tốt vốn lu động.

Do đó, khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lu động, ta không thể không xem
xét đến việc quản lý vốn lu động. Và để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu
động thì trong khâu quản lý vốn cần chú ý những vấn đề sau:
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
Một là: Xác định lợng vốn lu động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đó đa ra kế hoạch tổ chức huy động vốn lu động,
luôn đảm bảo một lợng vốn lu động cần thiết tối thiểu cho quá trình sản xuất
kinh doanh đợc thuận lợi liên tục. Đồng thời, tránh đợc tình trạng ứ đọng vốn,
gây lãng phí nguồn lực, tăng chi phí cho doanh nghiệp, thúc đẩy quá trình luân
chuyển vốn lu động để từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động của doanh
nghiệp.
Hai là: Lựa chọn hình thức khai thác huy động vốn lu động thích hợp
nhằm đáp ứng nhu cầu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, triệt để
khai thác các nguồn vốn bên trong doanh nghiệp. Đồng thời, tính toán huy
động vốn bên ngoài nh vốn chiếm dụng, vay ngân hàng, phát hành trái phiếu,...
một cách hợp lý nhằm hạ thấp chi phí và đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp.
Ba là: Phải luôn có những giải pháp an toàn và phát triển vốn lu động.
Mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận nhng trớc đó vấn đề quan trọng đặt ra
tối thiểu cho doanh nghiệp đạt đợc mục tiêu lợi nhuận là phải bảo toàn vốn lu
động.
Bốn là: Thờng xuyên tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn lu động
nhằm tăng cờng nâng cao hiệu qủa tổ chức sử dụng vốn lu động, góp phần
quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Năm là: Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trớc sự cạnh
tranh gay gắt, trớc xu thế hội nhập với khu vực và thế giới.
Nh vậy, quản lý tốt vốn lu động sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiện
phát triển sản xuất kinh doanh đồng thời áp dụng đợc những tiến bộ khoa học

kỹ thuật hiện đại. Từ đó, tạo ra khả năng để doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lợng sản phẩm , hạ thấp chi phí giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp đồng thời khai thác đợc các nguồn vốn và sử dụng vốn có hiệu
quả, tiết kiệm, làm tăng tốc độ luân chuyển vốn lu động, giảm bớt nhu cầu vay
vốn, giảm bớt chi phí về lãi vay.
2. Nội dung cơ bản của quản lý vốn l u động.
2.1 Quản lý tiền mặt.
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền mặt trong quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
16

2*T*F
C
*
O
=
K
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
doanh nghiệp luôn phát sinh các khoản thu chi thanh toán ngay bằng tiền mặt,
do đó việc dự trữ tiền mặt tại doanh nghiệp là cần thiết và rất quan trọng.
Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp là để
làm thông suốt các giao dịch trong kinh doanh cũng nh duy trì khả năng thanh
toán của doanh nghiệp ở mọi thời điểm. Ngoài ra,còn xuất phát từ nhu cầu dự
phòng để ứng phó với những nhu cầu bất thờng cha dự đoán đợc và động lực
đầu cơ trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội
kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì mức dự trữ tiền mặt đủ lớn
còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu chiết khấu từ các nhà cung
cấp.
Nội dung chủ yếu của việc quản lý tiền mặt bao gồm:

* Xác định số d tiền mặt mục tiêu:
Số d tiền mặt mục tiêu bao gồm sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc
nắm giữ quá nhiều tiền mặt và chi phí giao dịch của việc nắm giữ quá ít tiền
mặt.
William Baumol là ngời đầu tiên đa ra mô hình quản lý tiền mặt chính
thức liên kết giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch (C*). Mô hình của ông có
thể đợc dùng để tính toán mức số d tiền mặt mục tiêu và đợc xác định bằng
công thức:
Trong đó:
C*: Số d tiền mặt mục tiêu.
T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một chu kỳ.
F: Chi phí một lần giao dịch.
K: Lãi suất trên thị trờng.
Nh vậy, nếu doanh nghiệp giữ số tiền mặt ở mức quá thấp, doanh nghiệp
sẽ gặp phải khó khăn trong việc thanh toán, do đó có thể doanh nghiệp phải
bán các tài sản lu động có tính thanh khoản cao thờng xuyên hơn là nếu giữ số
tiền mặt cao hơn, điều đó sẽ làm cho chi phí giao dịch tăng lên. Ngợc lai, chi
phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt sẽ tăng lên, khi số tiền mặt giữ lại tăng.
Do đó, nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải xác định đợc số d tiền mặt mục tiêu
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
hay nói cách khác chính là sự cân đối giữa chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền
mặt và chi phí giao dịch sao cho tổng chi phí là tối thiểu.

* Hoạch định ngân sách tiền mặt:
Ngân sách tiền mặt là một kế hoạch ngắn hạn dùng để xác định nhu cầu
chi tiêu và nguồn thu tiền mặt của doanh nghiệp, kế hoạch này thờng đợc xây
dựng trên cơ sở quý, tháng, tuần.
Dự đoán nguồn thu tiền mặt bao gồm thu nhập từ hoạt động kinh doanh,

nguồn đi vay và các nguồn khác, trong các nguồn thu kể trên, nguồn thu từ
hoạt động sản xuất kinh doanh coi là quan trọng nhất, nó đợc dự đoán dựa trên
cơ sở doanh số bán ra và phần trăm doanh số đợc thanh toán tiền mặt dự kiến
trong kỳ.
Dự đoán nhu cầu chi tiêu bao gồm các khoản chi cho sản xuất kinh
doanh nh mua sắm tài sản, trả lơng, các khoản chi cho hoạt động đầu t theo kế
hoạch của doanh nghiệp, các khoản chi trả lãi, nộp thuế và các khoản chi khác.
Trên cơ sở so sánh nhu cầu chi tiêu, doanh nghiệp có thể thấy đợc mức
thăng d hay thâm hụt ngân quỹ. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng thu
chi ngân sách nh tăng tốc độ thu hồi công nợ hoặc giảm tốc độ xuất quỹ nếu
có thể thực hiện đợc, hoặc khéo néo sử dụng các khoản nợ đến thời hạn thanh
toán.
* Đầu t tiền nhàn rỗi: Hầu hết các công ty lớn quản lý tài sản tài chính
ngắn hạn của mình và giao dịch thông qua ngân hàng và các trung gian. Do
đó, nếu công ty có d thừa tiền mặt tạm thời, công ty có thể đầu t vào các chứng
khoán ngắn hạn. Các loại chứng khoán có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt
cao là những công cụ tài chính đợc mua bán trên thị trờng tiền tệ hay thị trờng
vốn có tính linh hoạt rất cao. Việc đầu t vào các loại chứng khoán này có vai
trò nh một bớc đệm cho quản lý tiền mặt, khi lợng tiền mặt của doanh nghiệp
giảm thấp hơn mức ấn định, các loại chứng khoán này đợc dùng để chuyển đổi
nhanh thành tiền mặt. Ngợc lại, tiền nhàn rỗi có thể đợc đầu t tạm thời vào các
loại chứng khoán này. Tuy nhiên, khi đầu t vào các loại chứng khoán cần xem
xét kỹ các đặc tính nh tính thanh khoản, tính rủi ro, thời gian đáo hạn, lợi
nhuận kỳ vọng.
*

W. S. BAUMAL, The transaction demand for cash: An inventory theoric approach,
Quarterly of Economics 66, November, 1952.
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
18

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
Để thực hiện các nội dung quản lý tiền mặt nói trên doanh nghiệp có thể
sử dụng các biện pháp nh:
- Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt
- Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt
Trong đó tăng tốc độ thu hồi tiền mặt có thể đợc thực hiện thông qua
việc khuyến khích khách hàng thanh toán sớm với việc áp dụng chính sách
chiết khẩu đối với các khoản nợ đợc thanh toán trớc hay đúng hạn, quy định
phơng thức thanh toán phù hợp với từng đối tợng khách hàng tổ chức theo dõi
và đôn đốc thu hồi công nợ.
Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt là việc thay vì dùng tiền thanh toán sớm
các hoá đơn mua hàng, ngời quản lý tài chính có thể trì hoãn việc thanh toán
trong phạm vi thời gian và các chi phí tài chính, tiền phạt hay sự suygiảm vị
thế tín dụng của doanh nghiệp thấp hơn những lợi ích cho việc thanh toán
chậm mang lại.
2.2 Quản lý các khoản phải thu, phải trả.
Việc chiếm dụng vốn lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh là
một nét đặc trng trong quan hệ kinh tế giữa các chủ thể, thậm chí còn đợc coi
là một sách lợc trong kinh doanh trên thị trờng. Các khoản phải thu chính là
số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng, các khoản phải trả là số vốn doanh nghiệp
đi chiếm dụng.
Độ lớn các khoản phải thu, phải trả phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh tốc
độ thu hồi hay trả công nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu
tố chung nằm ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp nh chu kỳ suy thoái của
nền kinh tế, khủng hoảng tiền tệ Doanh nghiệp đặc biệt chú ý tới các nhân
tố mà mình có thể kiểm soát đợc, tác động lớn tới chất lợng của các khoản
phải thu, phải trả. Đó là chính sách tín dụng.
* Chính sách tín dụng:
Khi thực hiện các chính sách tín dụng, doanh nghiệp cần lu ý các điểm
sau:

- Phải xác định đợc các tiêu chuẩn tín dụng tức là sức mạnh tài chính tối
thiểu mà có thể chấp nhận đợc các khoản mua và bán chịu
- Chiết khấu tiền mặt: Là việc nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
sớm bằng cách thực hiện việc giảm giá đối với các trờng hợp mua hàng bằng
tiền mặt hoặc trả tiền trớc thời hạn.
- Thời hạn bán chịu: Là độ dài thời gian của các khoản tín dụng.
- Chính sách thu tiền và biện pháp xử lý với các khoản tín dụng quá hạn.
Các yếu tố trên tác động mạnh mẽ đến doanh thu bán hàng của doanh
nghiệp, chẳng hạn doanh thu sẽ có xu hớng tăng lên khi các tiêu chuẩn tín
dụng đợc lới lỏng, tỷ lệ chiết khấu tăng, thời gian bán chịu dài và phơng thức
thu tiền bớt gắt gao. Tuy nhiên, trong việc thiết lập chính sách tín dụng và tổ
chức thực hiện nó, ngời làm công tác quản lý tài chính phải xác minh đợc
phẩm chất tín dụng của khách hàng trên cơ sở đó thiết lập các tiêu chuẩn tín
dụng thích hợp, bởi nếu các tiêu chuẩn tín dụng quá cao có thể loại bỏ nhiều
khách hàng tiềm năng do đó làm giảm lợi nhuận. Ngợc lại, nếu tiêu chuẩn tín
dụng quá thấp sẽ làm tăng doanh số bán nhng đồng thời cũng làm cho rủi ro
tín dụng tăng, gia tăng các khoản nợ khó đòi, chi phí thu tiền tăng lên.
* Theo dõi các khoản phải thu, phải trả:
Ngời làm công tác quản lý tài chính phải theo dõi thờng xuyên các
khoản phải thu nhằm xác định đúng thực trạng của chúng và đánh giá đúng
tính hữu hiệu của chính sách thu tiền của doanh nghiệp, kịp thời phát hiện các
khoản tín dụng có vấn đề để có biện pháp giải quyết thích ứng. Để theo dõi
các khoản phải thu, phải trả có thể sử dụng các công cụ sau đây.
- Kỳ thu, trả tiền bình quân:
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để thu đợc các khoản
phải thu, kỳ trả tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để doanh nghiệp trả
các khoản phải trả, đợc xác định theo công thức:

Lớp: Kinh tế đầu t 41A
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
Mục tiêu trong quản lý các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp là
thu sớm và trả muộn. Tuy nhiên, trong trờng hợp doanh nghiệp thành công
trong việc thực hiện nh trên, khách hàng và nhà cung cấp bị thiệt, và sự đánh
đổi ở đây chính là sự tác động đối với mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các
đối tác trên. Cho nên, kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trờng
hợp cha thể có kết luận chắc chắn là tốt hay xấu mà còn phải xem xét lại mục
tiêu và chính sách của doanh nghiệp nh mở rộng thị trờng, chính sách tín
dụng, quan hệ khách hàng
- Phân tích tuổi của các khoản phải thu: Phơng pháp này dựa trên thời
gian biểu về tuổi của các khoản phải thu tức là khoảng thời gian có thể thu đợc
tiền của các khoản phải thu để phân tích. Sự phân tích theo phơng pháp này có
tác dụng rất hữu hiệu, nhất là khi các khoản phải thu đợc xem xét dới góc độ
sự biến động về thời gian. Nó cho phép tạo ra một phơng pháp theo dõi hiệu
quả đối với các khoản phải thu, tất nhiên, phơng pháp này có hạn chế là nó
chịu sự chi phối mạnh mẽ của doanh số bán theo thời vụ. Khi doanh thu bán
thay đổi thất thờng, biểu thời gian sẽ cho thấy sự thay đổi rất lớn mặt dù mô
hình thanh toán không thay đổi.
- Mô hình số d các khoản phải thu: Phơng pháp này đo lờng phần doanh
số bán chịu của mỗi tháng vẫn cha thu đợc tiền tại thời điểm cuối tháng đó và
tại thời điểm kết thúc của tháng tiếp theo. Ưu điểm của mô hình này so với mô
hình phân tích tuổi của các khoản phải thu là nó hoàn toàn không chịu sự tác
động của yếu tố thời vụ mức biến động của doanh số bán không ảnh hởng tới
sự phân bổ hợp lý những khoản nợ tồn đọng theo thời gian.
2.3 Quản lý hàng tồn kho.
Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp lu trữ để sản xuất hoặc
bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho dự trữ thờng ở 3 dạng:
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

- Các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm
- Các thành phẩm, hàng hoá chờ tiêu thụ
Quản lý hàng tồn kho bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các
hoạt động nhằm vào nguyên vật liệu, hàng hoá đi vào, đi qua và đi ra khỏi
doanh nghiệp. Quản lý hàng tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
trọng bởi vì nếu dự trữ không hợp lý sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh
bị giám đoạn, hiệu quả kém. Việc quản lý hàng tồn kho có hiệu qủa phải đạt
đợc 2 mục tiêu sau:
- Mục tiêu an toàn: Đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có một khối lợng
hàng hóa dự trữ đủ để đảm bảo sản xuất và bán ra thờng xuyên, liên tục.
- Mục tiêu kinh tế: Đảm bảo chi phí cho dự trữ là thấp nhất.
Để kết hợp hài hoà giữa hai mục tiêu này, nhà kinh tế Ford. W. Harris
đã đề xuất mô hình EOQ (Economic Order Quantity Model) áp dụng trong
quản lý hàng tồn kho để tối thiểu hoá chi phí hàng tồn kho và tối đa hoá an
toàn trong cung ứng, đã đợc hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Mô hình này
giả thiết rằng:
- Một lợng hàng hoá nh nhau đợc đặt tại mỗi thời điểm đặt hàng lại.
- Các nhà quản lý chỉ quan tâm tới chi phí bảo quản và chi phí đặt hàng
là những chi phí chịu ảnh hởng bởi số lợng hàng tồn kho.
Theo lý thuyết về mô hình này thì số lợng hàng đặt hiệu quả là:
Trong đó :
EOQ: Số lợng hàng đặt hiệu quả.
S: Tổng nhu cầu về hàng lu kho trong một năm
O: Chi phí một lần đặt hàng
C: Chi phí bảo quản một đơn vị hàng hoá trong năm
Vậy mức dữ trữ trung bình tối u là: Q*/2
Theo giả thuyết của mô hình thì nhu cầu và thời gian đặt hàng là xác

định. Tuy nhiên thực tế không phải nh vậy, dự trữ an toàn đợc sử dụng nh là
một lớp đệm chống lại sự gia tăng bất thờng của nhu cầu hay thời gian mua
hàng hoặc tình trạng không sẵn sàng cung cấp. Dự trữ an toàn là mức tồn kho
hay dữ trữ tồn kho ở mọi thời điểm, ngay cả khi lợng tồn kho đợc xác định
theo mô hình EOQ.
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
Vậy dự trữ trung bình tối u thực tế là:
Nh vậy, việc quản lý và sử dụng vốn lu động là 2 vấn đề không thể tách
rời nhau, nếu quản lý tốt thì hiệu quả sử dụng vốn lu động sẽ cao và ngợc lại.
Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động doanh nghiệp phải quản
lý vốn lu động một cách khoa học, có hiệu quả.
III. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác
quản lý và sử dụng vốn lu động.
Hiệu quả sử dụng vốn lu động là chỉ tiêu chất lợng phản ánh mối quan
hệ giữa kết quả thu đợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh tới số vốn lu động bỏ
ra trong kỳ. Với việc cụ thể hoá kết quả kinh doanh và sử dụng vốn lu động
bằng các chỉ tiêu sát thực, doanh nghiệp sẽ đánh giá đợc hiệu quả sử dụng vốn
lu động một cách đúng đắn và khách quan, sau đây chúng ta xem xét lần lợt
các chỉ tiêu đợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lu động.
1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.
1.1. Hệ số sinh lời:
Hệ số sinh lời của vốn lu động hay còn gọi là mức doanh lợi vốn lu động
phản ánh một đồng vốn lu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số
sinh lời vốn lu động càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lu động càng có hiệu
quả. Hệ số sinh lời vốn lu động có thể tính theo công thức sau:
Trong đó:
H
SL

: Hệ số sinh lời vốn lu động
VLĐ
bq
: Vốn lu động bình quân trong kỳ
Trong đó: VLĐ
ĐK
: Số vốn lu động đầu kỳ
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
VLĐ
CK
: Số vốn động cuối kỳ
Các chỉ tiêu trên đây dùng để phản ánh tình hình sử dụng vốn lu động là
tiết kiệm hay lãng phí, hiệu quả hay không hiệu quả. Dựa vào các chỉ tiêu này,
ngời ta có thể đánh giá khái quát về tình hình sử dụng vốn lu động của doanh
nghiệp.
1.2. Hệ số đảm nhiệm của vốn lu động:
Hệ số đảm nhiệm của vốn lu động đợc xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lu động cần có để đạt đợc một đồng doanh
thu, hệ số đảm nhiệm vốn lu động càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lu động
càng cao và ngợc lại.
2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển.
Sử dụng hợp lý, hiệu quả vốn lu động đợc biểu hiện trớc hết ở tốc độ
luân chuyển vốn lu động nhanh hay chậm, việc nâng cao tốc độ chu chuyển
vốn lu động có ý nghĩa to lớn vì với một số vòng không tăng nhng có thể hoàn
toàn tăng nhanh doanh số bán ra. Nó chính là điều kiện cơ bản để tăng thu
nhập, lợi nhuận, tiết kiệm vốn lu động và cũng là nhiệm vụ cơ bản của doanh
nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lu động đợc thể hiện bằng số vòng quay và số
ngày của một vòng chu chuyển vốn lu động.

2.1 Số vòng quay vốn lu động.
Số vòng quay vốn lu động phản ánh số lần luân chuyển vốn lu động đợc
thể hiện trong một thời kỳ nhất định thờng tính trong một năm. Công thức tính
nh sau:
Trong đó:
V: Số lần luân chuyển của vốn lu động trong kỳ
Số lần luân chuyển càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn lu động của
doanh nghiệp càng cao và ngợc lại.
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
24
V?ng quay c?c kho?n ph?i thu =

Doanh thu thu?n
(v?ng)
S? d? b*nh qu?n c?c kho?n ph?i thu
S? d? b*nh qu?n

S? d? c?c kho?n
+
S? d? c?c kho?n

c?c kho?n ph?i thu =

ph?i thu ??u k? ph?i thu cu?i k?
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Vũ Đào Việt Tuấn
2.2 Thời gian trung bình một vòng luân chuyển vốn lu động.
Số ngày trung bình của một vòng luân chuyển vốn lu động phản ánh số
ngày để thực hiện một vòng quay vốn lu động, kỳ luân chuyển vốn lu động
càng ngắn thì càng tốt và ngợc lại.

Công thức đợc xác định nh sau:
Trong đó:
K: Thời gian trung bình một vòng luân chuyển vốn lu động.
3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu
thành vốn l u động.
Để đánh giá một cách chính xác hơn, cặn kẽ hơn về hiệu quả sử dụng
vốn lu động chúng ta hãy lần lợt phân tích từng khoản mục cụ thể cấu thành
lên vốn lu động của doanh nghiệp:
3.1 Vòng quay các khoản phải thu.
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản
phải thu của doanh nghiệp thành tiền mặt và đợc xác định bằng công thức:
Trong đó:
Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện rằng doanh nghiệp thu
hồi càng nhanh các khoản nợ. Điều đó đợc đánh giá là tốt vì vốn bị chiếm
dụng giảm.
Lớp: Kinh tế đầu t 41A
25

×