L
ớp KTCN-K55
Page 1
Nguy
ễn Thị Thủy Anh
Báo cáo
TIỀM NĂNG SINH KHỐI TỪ PHỤ PHẨM ĐẬU PHỘNG
CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Peanut Crop Residues)
L
ớp KTCN-K55
Page 2
Nguy
ễn Thị Thủy Anh
2.1 : Thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng
2.1.1 : Mật độ
Hình 1 : Hình ảnh mô tả sản lượng tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm
của đậu phộng (Peanut Crop Residues) của Thành phố Hà Nội ( nội
thành và ngoại thành ) .
L
ớp KTCN-K55
Page 3
Nguy
ễn Thị Thủy Anh
2.1.2 : Trữ lượng :
Quận,Huyện(Thànhphố) Trữ lượng
(tấn/năm)
Sóc Sơn 32.734,68
Đông Anh 32.734,68
Gia Lâm 32.734,68
Mê Linh 32.734,68
Từ Liêm 32.734,68
Thanh Trì 32.734,68
Hà Đông 32.734,68
Thanh Xuân 32.734,68
Hoàng Mai 32.734,68
Hai Bà Trưng 32.734,68
Đống Đa 32.734,68
Cầu Giấy 32.734,68
Long Biên 32.734,68
Tây Hồ 32.734,68
Hoàn Kiếm 32.734,68
Ba Đình < 1.500
L
ớp KTCN-K55
Page 4
Nguy
ễn Thị Thủy Anh
Nhận xét :
+ Mật độ phân bố sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng
không đồng đều , có sự khác biệt rất lớn giữa các quận, huyện, sản lượng
sinh khối lớn tập trung chủ yếu ở huyện ngoại thành , các quận trong
nội thành có trữ lượng thấp . Điều này là do sự phân bố đất nông nghiệp
không đồng đều giữa các quận , huyện.
+ Thành phố Hà Nội có tiềm năng rất lớn về sản lượng sinh khối từ phụ
phẩm của đậu phộng (Peanut Crop Residues).
2.2 : Chọn địa điểm và nguyên tắc chọn
- Địa điểm chọn : huyện Đông Anh , Hà Nội .
+ Vĩ độ : 21.1375
+ Kinh độ : 105.8441
- Nguyên tắc chọn : + Vùng có giao thông thuận lợi, địa hình tương đối
đơn giản .
+ Gần với vùng có nhiều nguồn nguyên liệu.
2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể
sản xuất.
2.3.1 Thiết lập theo cự ly.
L
ớp KTCN-K55
Page 5
Nguy
ễn Thị Thủy Anh
Cự li
(km)
Năng lượng điện
(MWh)
25 8 101.8
50 40 487.07
75 68 089.93
100 119 064.87
Biểu đồ thế hiện quan hệ giữa năng lượng điện theo cự li
Nhận xét : Từ đồ thị cho ta thấy cự ly càng xa thì năng lượng điện ta có
thể thu được càng tăng .
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
(km)
25
50
75
100
Năng lượng điện
Cự ly
Năng lượng điện
L
ớp KTCN-K55
Page 6
Nguy
ễn Thị Thủy Anh
2.3.2 : Thiết lập theo khả năng có thể thu thập được nguồn Biomass
Obtainable
(%)
NLĐ khi cự
ly 25km
NLĐ khi cự
ly 50km
NLĐ khi cự
ly 75km
NLĐ khi cự
ly 100km
10 1620.36
8097.41
13617.99
23812.97
20 3240.72
16194.83
27235.97
47625.95
30 4861.08
24292.24
40853.96
71438.92
40 6481.44
32389.65
54471.95
95251.89
50 8101.80
40487.07
68089.93
119064.87
60 9722.16
48584.48
81707.92
142877.84
70 11342.52
56681.89
95325.91
166690.81
80 12962.88
64779.31
108943.89
190503.79
90 14583.24
72876.72
122561.88
214316.76
L
ớp KTCN-K55
Page 7
Nguy
ễn Thị Thủy Anh
Biểu đồ quan hệ giữa năng lượng điện theo cự ly và khả năng có thể
thu hồi được:
Nhận xét : Ở mỗi mức cự ly , năng lượng điện có thể thu được tăng tỉ lệ
thuận với % năng lượng điện có thể đạt được. Mức cự ly càng lớn thì
mức tăng càng cao .
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
10 20 30 40 50 60 70 80 90
Năng lượng điện
% năng lượng điện có thể đạt được
NLĐ khi cự ly 25km
NLĐ khi c
ự
ly
50
km
NLĐ khi cự ly 75km
NLĐ khi cự ly 100km
L
ớp KTCN-K55
Page 8
Nguy
ễn Thị Thủy Anh
PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 : Kết luận
3.1.1: Ưu điểm
- Hà Nội là một thành phố rộng , đất đai màu mỡ , khí hậu thích hợp, vì
vậy rất phù hợp để phát triển trồng cây đậu phộng .
- Hà Nội còn là khu vực ít xảy ra thiên tai , bão lũ .
- Có tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng là khá lớn.
3.1.2 : Nhược điểm
- Sự phân bố không đồng đều giữa khu vực nội thành và ngoại thành .
- Trang thiết bị , kĩ thuật còn nhiều hạn chế dẫn đến năng suất lao động
còn thấp.
3.2 : Kiến nghị
- Nâng cao chất lượng trang thiết bị , kĩ thuật cho ngành trồng đậu
phộng .
- Xây dựng nhà máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng sinh khối đậu
phộng .
- Phát triển việc trồng đậu phộng tập trung thành những vùng nguyên
liệu lớn tại những vùng ngoại thành nơi mà có diện tích đất nông nghiệp
lớn , chú trọng cải tiến kỹ thuật tăng năng suất .