Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

97-Sua 570_Qđ_Quy Che Xet Cong Nhan Sang Kien.signed.signed.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.54 KB, 20 trang )

UBND TỈNH BÌNH THUẬN
SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 97/QĐ-STNMT

Bình Thuận, ngày 02 tháng 3 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế đánh giá, công nhận hiệu quả, phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG BÌNH THUẬN

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 30/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND
tỉnh ban hành Quy chế về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy chế đánh giá, công nhận hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học làm căn cứ đề nghị xét, tặng danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và các hình thức khen thưởng trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, công nhận
hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của Sở
Tài nguyên và Môi trường.


Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 570/QĐ-STNMT ngày 01/12/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành Quy chế xét, cơng nhận sáng kiến.
Điều 3. Chánh Văn phịng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng các phịng
chun mơn và các đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;

GIÁM ĐỐC

- Sở Nội vụ;
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu: VT, TĐKT (Thúy)

Trần Hữu Thành
1


UBND TỈNH BÌNH THUẬN
SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bình Thuận, ngày 02 tháng 3 năm 2022
QUY CHẾ
Đánh giá, công nhận hiệu quả, phạm vi ảnh hƣởng của sáng kiến,
đề tài nghiên cứu khoa học của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 97/QĐ-STNMT-VP ngày 02/03/2022

của Sở Tài nguyên và Môi trường)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, tiêu chí xem xét, đánh giá và
cơng nhận hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng của “sáng kiến”, “đề tài nghiên cứu
khoa học” của các cá nhân, tập thể làm hồ sơ đề nghị xét, tặng danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở” và các hình thức khen thưởng; quy định về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị tham gia phong trào
thi đua của tỉnh Bình Thuận; các cá nhân có “sáng kiến”, “đề tài nghiên cứu
khoa học” yêu cầu đánh giá mức độ ảnh hưởng khi làm hồ sơ đề nghị xét, tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và các hình thức khen thưởng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ:
Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sáng kiến: Là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác
nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động,
tăng hiệu quả công tác đã được công nhận không quá 36 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ đề nghị xem xét, đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng.
2. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một hình thức tổ chức nghiên cứu khoa
học do một người hoặc một nhóm người thực hiện, để giải quyết vấn đề mang
tính học thuật, vấn đề do thực tiễn yêu cầu.
3. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở (sau đây gọi tắt là đề tài): Là đề
tài nghiên cứu khoa học được thực hiện trong Sở, được nghiệm thu mức đạt
trở lên và được xác nhận đã áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả cao.
Trong Quy chế này còn bao gồm cả các dự án, đề án, chương trình được thực
hiện tại cơ sở nhằm mục đích ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ, có xác định
cụ thể hiệu quả về kinh tế - xã hội.
4. Sáng kiến, đề tài có phạm vi ảnh hưởng cơ sở: Sáng kiến, đề tài có khả
năng ứng dụng và mang lại lợi ích thiết thực cho sản xuất, đời sống, công tác tại

ít nhất 02 phịng, ban, đơn vị thuộc cơ quan cấp cơ sở.
2


5. Sáng kiến, đề tài có phạm vi ảnh hưởng hẹp: Sáng kiến, kết quả đề tài
chưa đạt đến phạm vi ảnh hưởng quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở (sau đây gọi tắt là Hội đồng): Do Giám
đốc Sở Tài nguyên và Mơi trường quyết định thành lập, có nhiệm vụ xem
xét, đánh giá, công nhận hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng (sau đây gọi chung là
mức độ ảnh hưởng) của sáng kiến, đề tài của các tập thể, cá nhân do các cơ
quan, đơn vị trực thuộc yêu cầu, làm căn cứ đề nghị xét, tặng danh hiệu: Chiến
sĩ thi đua cơ sở và các hình thức khen thưởng.
7. Thành viên khác của Hội đồng: Là thành phần “linh hoạt” nhưng mang
tính quyết định đến chất lượng chun mơn của Hội đồng, là những thành viên
có trình độ chun mơn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở cần đánh giá.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, công nhận mức độ ảnh hƣởng của sáng
kiến, đề tài:
1. Việc xem xét, đánh giá và công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến,
đề tài do Hội đồng thực hiện.
2. Đánh giá một cách khoa học, khách quan, trung thực và đúng theo quy
định (tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này).
3. Đối với sáng kiến, đề tài có nhiều người thực hiện, kết quả đánh giá,
công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài được công nhận cho từng
người trực tiếp tạo ra sáng kiến hoặc trực tiếp thực hiện đề tài và có tỷ lệ đóng
góp từ 30% trở lên. Nội dung sáng kiến, đề tài phải liên quan trực tiếp đến
nhiệm vụ chuyên môn của các đồng tác giả.
4. Không đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của các giải pháp, đề tài
sau:
- Các kết quả đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng khoa học và

công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh đánh giá, xếp loại: Từ mức đạt trở lên.
Các cơ quan, tổ chức căn cứ các văn bằng, giấy chứng nhận của cơ quan
có thẩm quyền và kết quả xếp loại đề tài nghiên cứu khoa học của Hội đồng
khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh để đề nghị Hội đồng Thi
đua, Khen thưởng các cấp xem xét công nhận các danh hiệu thi đua và các hình
thức khen thưởng theo quy định.
5. Các sáng kiến, đề tài sao chép của tác giả khác sẽ không được xem xét
đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng theo Quy chế này.
Điều 4. Tiêu chí đánh giá, cơng nhận mức độ ảnh hƣởng của sáng
kiến, đề tài:
1. Thang điểm đánh giá, công nhận hiệu quả tối đa: 100 điểm
2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng của sáng kiến, đề tài:
a) Sáng kiến, đề tài đạt hiệu quả cao: Khi đạt số điểm trung bình cộng của
các thành viên Hội đồng từ 65 điểm trở lên.
b) Sáng kiến, đề tài có hiệu quả thấp: Khi đạt số điểm trung bình cộng của
các thành viên Hội đồng dưới 65 điểm.
3. Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài:
3


a) Phạm vi ảnh hưởng cơ sở: Có từ 80% số thành viên Hội đồng bỏ phiếu
đồng ý phạm vi ảnh hưởng cơ sở.
b) Phạm vi ảnh hưởng hẹp: Có dưới 80% số thành viên Hội đồng bỏ phiếu
đồng ý phạm vi ảnh hưởng cơ sở
4. Đánh giá kết quả:
a) Sáng kiến, đề tài được đánh giá đạt mức độ ảnh hưởng cơ sở (đạt yêu
cầu) là sáng kiến, đề tài đạt được cả 02 tiêu chí: Hiệu quả cao và có phạm vi ảnh
hưởng cơ sở.
b) Sáng kiến, đề tài được đánh giá có mức độ ảnh hưởng hẹp (không đạt
yêu cầu): Sáng kiến, đề tài được đánh giá có hiệu quả thấp hoặc có phạm vi ảnh

hưởng hẹp.
Điều 5. Thang điểm và phƣơng pháp chấm điểm (Phụ lục IV):
1. Thang điểm:
Điểm
Điểm đánh
STT
Tiêu chí
chuẩn
giá của
(tối đa)
TVHĐ
Hiệu quả của Sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học cấp
I
100
cơ sở
Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo; hoặc cải tiến quy trình
tác nghiệp; hoặc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
chuyên mơn/nâng cao trình độ kỹ thuật, cơng nghệ của
ngành, lĩnh vực; hoặc góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ quốc
1
30
phịng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; hoặc bảo vệ sức khỏe
cộng đồng; hoặc tăng cường công tác xây dựng Đảng, đồn
thể; hoặc đưa chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
đi vào cuộc sống
Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (nâng cao năng suất lao
động; giảm chi phí sản xuất; nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ; nâng cao hiệu quả kỹ thuật, công nghệ);
2
30

hoặc mang lại lợi ích xã hội (nâng cao điều kiện an tồn lao
động; cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường,
sức khỏe con người)
Ý nghĩa về mặt khoa học của sáng kiến/đề tài nghiên cứu
3
khoa học cấp cơ sở: (lựa chọn 01 trong 02 nội dung sau để
30
chấm điểm)
Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở đạt tính
30
mới trong phạm vi cơ sở
Hồn tồn mới
30
3.1
Có cải tiến từ 75% đến dưới 90 so với giải pháp đã có
25
Có cải tiến từ 60% đến dưới 75% so với giải pháp đã có
20
Có cải tiến từ 50% đến dưới 60% so với giải pháp đã có
15
Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở khơng có
10
tính mới trong phạm vi cơ sở
3.2
Có cải tiến từ 30% đến dưới 50% so với giải pháp đã có
10
Có cải tiến từ 10% đến dưới 30% so với giải pháp đã có
5
4



4

4.1

4.2

II

Có cải tiến dưới 10% so với giải pháp đã có
Mức độ ứng dụng và thương mại hóa sáng kiến, kết quả đề
tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: (lựa chọn một trong hai
nội dung sau để chấm điểm)
Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở có khả
năng được ít nhất 2 tổ chức/cá nhân ứng dụng (ngồi phạm
vi cơ sở cơng nhận sáng kiến/cơ sở ứng dụng thử, ứng dụng
lần đầu) và mang lại hiệu quả thiết thực
Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở chưa đáp
ứng theo tiêu chí tại điểm 4.1 Phần I
TỔNG CỘNG
Phạm vi ảnh hƣởng (đánh dấu X vào một ô được chọn)

0
10

10

0
100
Đánh giá

của TVHĐ

Phạm vi ảnh hƣởng cơ sở: Sáng kiến, kết quả đề tài nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở có khả năng ứng dụng, mang lại lợi
1
ích thiết thực cho sản xuất, đời sống, cơng tác tại ít nhất 02
phịng, ban, đơn vị thuộc cơ quan cấp cơ sở
Phạm vi ảnh hƣởng hẹp: Sáng kiến, đề tài nghiên cứu
2
khoa học cấp cơ sở không đạt được tiêu chí 1 Phần II
2. Phƣơng pháp chấm điểm:
a) Thành viên Hội đồng đánh giá sáng kiến bằng cách cho điểm theo
thang điểm đã quy định. Phiếu hợp lệ là phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn
điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng tiêu chí đánh giá.
b) Số điểm được làm tròn tới hàng đơn vị theo quy tắc làm tròn số.
c) Đối với tiêu chí phạm vi ảnh hưởng trong trường hợp số phiếu ngang
nhau, Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
Chƣơng II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG

Điều 6. Tổ chức của Hội đồng:
1. Hội đồng do người đứng đầu cấp Sở và các cơ quan, đơn vị quyết định
thành lập.
2. Thành phần của Hội đồng: Căn cứ vào tình hình thực tế của Sở và từng
cơ quan, đơn vị để thành lập Hội đồng cho phù hợp. Số lượng Hội đồng có từ 03
đến 11 thành viên gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Người đứng đầu hoặc cấp phó người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng:
Căn cứ vào tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị có thể cơ cấu từ 01 đến

02 Phó Chủ tịch Hội đồng, gồm: Cấp Phó người đứng đầu (đối với cấp Sở); cấp
Phó người đứng đầu hoặc Trưởng Phịng Hành chính - Tổng hợp (đối với các
đơn vị trực thuộc).
c) Thành viên Thường trực Hội đồng:
- Đối với cấp Sở: Phó Chánh Văn phịng Sở
5


- Đối với các cơ quan, đơn vị: Người theo dõi, tổng hợp các sáng kiến, đề
tài hoặc theo dõi, tổng hợp công tác Thi đua, khen thưởng.
d) Thành viên khác: Là những người có chun mơn, am hiểu và phù hợp
với lĩnh vực của từng sáng kiến, nhóm sáng kiến, đề tài yêu cầu đánh giá, công
nhận mức độ ảnh hưởng.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng:
1. Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm về chỉ đạo, điều hành các hoạt
động của Hội đồng. Chỉ đạo Thư ký thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 9
Quy chế này.
- Đối với các đơn vị trực thuộc: Chủ tịch Hội đồng phân công một thành
viên Hội đồng kiêm thêm nhiệm vụ thư ký.
2. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng.
3. Giải quyết các kiến nghị, phản ánh liên quan đến hoạt động của Hội
đồng. Trường hợp phát sinh những vấn đề vượt quá quyền hạn giải quyết thì
phải kịp thời báo cáo Hội đồng để xem xét, quyết định.
4. Trong thời gian vắng mặt, Chủ tich Hội đồng phân công Phó Chủ tịch
Hội đồng thay mặt giải quyết các cơng việc của Hội đồng.
Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên, thƣ ký Hội đồng:
1. Các thành viên thường trực
a) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng.
b) Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu, tra cứu thông tin liên quan đến sáng
kiến, đề tài trước mỗi cuộc họp. Trình bày ý kiến nhận xét, đánh giá một cách

khoa học, khách quan, trung thực. Chịu trách nhiệm về những ý kiến nhận xét,
đánh giá của mình đối với sáng kiến, đề tài.
c) Quản lý các hồ sơ, tài liệu được cung cấp theo quy định bảo mật của
Nhà nước, nộp lại toàn bộ hồ sơ, tài liệu của cuộc họp cho Thư ký Hội đồng khi
kết thúc cuộc họp.
d) Trong trường hợp vì lý do khách quan không tham dự cuộc họp của
Hội đồng, phải thông báo với Chủ tịch Hội đồng và gửi ý kiến nhận xét, đánh
giá của mình cho Thư ký của Hội đồng để làm tài liệu tham khảo tại cuộc họp
của Hội đồng.
2. Các thành viên khác:
a) Tham dự đầy đủ các cuộc họp mà mình được mời làm thành viên Hội
đồng.
b) Trong trường hợp vì lý do khách quan khơng tham dự được cuộc họp
của Hội đồng phải thông báo với Chủ tịch Hội đồng trước ngày diễn ra cuộc họp
chậm nhất là 04 ngày (để Chủ tịch Hội đồng quyết định thay thế thành viên nếu
thấy cần thiết) và gửi ý kiến nhận xét, đánh giá của mình cho Thư ký để tổng
hợp làm tài liệu tham khảo tại cuộc họp của Hội đồng.
3. Thư ký Hội đồng:
a) Xây dựng báo cáo, chương trình làm việc, chuẩn bị tài liệu cho các kỳ
họp của Hội đồng: Tham mưu ban hành giấy mời họp và phát hành giấy mời
6


họp; gửi tài liệu có liên quan cho thành viên Hội đồng trước 03 ngày làm việc,
trước khi họp Hội đồng.
b) Trình Chủ tịch Hội đồng giải quyết các cơng việc có liên quan đến hoạt
động của Hội đồng.
c) Giúp Hội đồng tiếp nhận hồ sơ (tài liệu đánh giá), kiểm tra hình thức,
thành phần hồ sơ đánh giá do các đơn vị yêu cầu đánh giá nộp. Trường hợp hồ
sơ chưa đúng thành phần và mẫu biểu quy định, có trách nhiệm hướng dẫn các

đơn vị chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.
d) Tổng hợp danh mục, phân loại theo lĩnh vực các sáng kiến, đề tài được
yêu cầu xem xét, đánh giá, tham mưu Chủ tịch Hội đồng quyết định mời thành
viên chuyên ngành phù hợp quy định tại Điều 6 Quy chế này.
đ) Tóm tắt sơ lược sáng kiến, đề tài cần xem xét, đánh giá báo cáo trong
cuộc họp Hội đồng; ghi biên bản cuộc họp.
e) Tham mưu người đứng đầu cấp Sở và các cơ quan, đơn vị ký Giấy xác
nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài (theo Phụ lục V kèm Quy chế
này).
g) Đăng tải công khai: Danh sách thành viên Hội đồng; danh sách các
sáng kiến, đề tài đề nghị Hội đồng đánh giá mức độ ảnh hưởng; danh sách các
sáng kiến, đề tài được Hội đồng cơng nhận có hiệu quả cao và có mức độ ảnh
hưởng cơ sở hoặc toàn tỉnh.
h) Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài liệu liên quan đến cuộc họp của Hội đồng
theo quy định.
Điều 9. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng:
1. Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu yêu cầu đánh giá,
công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài hợp lệ, Hội đồng phải tiến
hành họp.
2. Cuộc họp phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên Hội
đồng. Đối với Hội đồng có 03 thành viên, cuộc họp phải có mặt đầy đủ 03 thành
viên.
3. Hội đồng làm việc chế độ kiêm nhiệm, thực hiện theo nguyên tắc tập
chung dân chủ, công khai, công bằng, khách quan. Thành viên của Hội đồng
thực hiện nhiệm vụ chấm điểm cho từng sáng kiến, đề tài theo “Phiếu đánh giá
mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài” (Phụ lục IV kèm theo Quy chế này).
4. Hội đồng quyết định kết quả đánh giá trên cơ sở tổng hợp điểm hiệu
quả, ý kiến đánh giá phạm vi ảnh hưởng của các thành viên có mặt tại cuộc họp
và có phiếu đánh giá hợp lệ.
5. Biên bản họp Hội đồng gửi đến các cơ quan, đơn vị, tác giả, nhóm tác

giả yêu cầu đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài và lưu
trữ theo quy định.
6. Trường hợp thành viên của Hội đồng là tác giả, đồng tác giả có sáng
kiến, đề tài yêu cầu đánh giá mức độ ảnh hưởng sẽ không được đánh giá và bỏ
phiếu cho sáng kiến, đề tài đó.
7


Điều 10. Hồ sơ phục vụ xem xét, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của
sáng kiến, đề tài:
1. Hồ sơ phục vụ xem xét, đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề
tài, gồm:
a) 01 văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu đánh giá mức độ ảnh
hưởng của sáng kiến, đề tài (Phụ lục III kèm theo Quy chế này).
b) Số lượng bản Mô tả sáng kiến (Phụ lục I kèm theo Quy chế này), hoặc
bản báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở (Phụ lục II kèm theo
Quy chế này): Phù hợp với số lượng thành viên Hội đồng (mỗi thành viên 01
bản).
2. Thời gian, địa chỉ nộp hồ sơ:
a) Thời gian nộp hồ sơ: Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
b) Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ nêu trên được nộp trực tiếp hoặc gửi qua
bưu điện đến Tổ Thư ký của Hội đồng Sáng kiến của Sở (thơng qua Bộ phận
Văn phịng Sở) (Địa chỉ: Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Bình Thuận, số 15,
đại lộ Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận).
Điều 11. Kinh phí hoạt động của Hội đồng:
1. Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày
15/01/2019 của Bộ Tài chính. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được chi từ
nguồn sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường hàng năm được UBND tỉnh cấp cho
Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Nội dung và mức chi cho các hoạt động của Hội đồng theo quy định tại

Điều 3 của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 11/6/2020 của HĐND tỉnh
quy định nội dung và mức chi ngân sách Nhà nước để thực hiện hoạt động sáng
kiến trên địa bàn tỉnh.
3. Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng: Thanh tốn
theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 12. Xếp loại sáng kiến, khen thƣởng và nguồn kinh phí khen
thƣởng:
1. Xếp loại sáng kiến
- Sáng kiến được xếp loại A (Xuất sắc): Có số tổng điểm trung bình đạt từ
85 trở lên;
- Sáng kiến được xếp loại B (Khá): Có tổng số điểm trung bình đạt từ 75
đến dưới 85;
- Sáng kiến được xếp loại C (Trung bình): có tổng số điểm trung bình đạt
từ 65 đến dưới 75;
2. Mức khen thưởng cho các loại sáng kiến: Do Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị quyết định mức chi sáng kiến loại A, B, C cho các nhóm, cá nhân thuộc cơ
quan, đơn vị mình do Giám đốc Sở cơng nhận (trên cơ sở đưa vào Quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị).
3. Nguồn kinh phí: Trích từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan
Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc.
Chƣơng III
8


TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 13. Trách nhiệm của Văn phòng Sở:
1. Tham mưu Giám đốc Sở ban hành văn bản quy định việc đánh giá,
công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học làm căn cứ xét tặng danh hiệu
chiến sỹ thi đua cấp cơ sở và đề nghị các hình thức thi đua khen thưởng theo quy

định.
2. Hướng dẫn các phịng chun mơn thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở
triển khai thực hiện Quy chế này.
3. Hàng năm (trong tháng 12) tổng hợp kết quả đánh giá, công nhận
hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng của Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Sở
Khoa học – Cơng nghệ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của các phịng chun mơn thuộc Sở và Thủ
trƣởng các đơn vị trực thuộc Sở:
1. Có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
triển khai Quy chế này.
2. Thẩm định thủ tục hồ sơ đề nghị Hội đồng xét tặng các Danh hiệu thi
đua và hình thức khen thưởng theo đúng quy định hiện hành.
3. Tiền khen thưởng được chi trả chung cho đồng tác giả (nếu có nhiều
tác giả) và những tác giả này tự phân chia.
Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân yêu cầu đánh giá, công
nhận mức độ ảnh hƣởng của sáng kiến, đề tài:
1. Nộp hồ sơ yêu cầu đánh giá mức độ ảnh hưởng theo quy định tại Điều
10 Quy chế này.
2. Bổ sung, làm rõ hồ sơ theo hướng dẫn của Tổ Thư ký của Hội đồng
(nếu có).
3. Tập thể, cá nhân có sáng kiến, đề tài có quyền tham dự để làm rõ nội
dung tại cuộc họp đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài của Hội
đồng. Có quyền yêu cầu Hội đồng phúc khảo kết quả đánh giá; có quyền khiếu
nại, tố cáo liên quan đến hoạt động đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến,
đề tài theo quy định của pháp luật.
Chƣơng IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hủy bỏ Giấy xác nhận sáng kiến, đề tài
Trong trường hợp Giấy xác nhận sáng kiến, đề tài đã được ban hành
nhưng phát hiện gian dối, vi phạm trong kê khai, lập hồ sơ, Thư ký Hội đồng có

trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở ban hành Quyết định hủy bỏ Giấy xác nhận
đã được cơng nhận.
Điều 17. Trình tự giải quyết khi có đơn phúc khảo, khiếu nại, tố cáo
1. Đối với đơn phúc khảo:
a) Thời gian nhận đơn phúc khảo về kết quả đánh giá của Hội đồng, chậm
nhất 10 ngày kể từ ngày tổ chức yêu cầu đánh giá nhận được kết quả đánh giá
của Hội đồng.
9


b) Trình tự giải quyết: Sau 05 ngày nhận đơn yêu cầu của tổ chức, cá
nhân, Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp Hội đồng, để xem xét lại kết quả đánh giá
sáng kiến, đề tài và trả lời trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đơn phúc khảo.
2. Đối với đơn khiếu nại, tố cáo: Chủ tịch Hội đồng tổ chức giải quyết
đơn thư thiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp gian dối trong việc lập hồ sơ, kê khai, xác nhận; trường
hợp bị phát hiện có hành vi xâm phạm bản quyền tác giả để được đánh giá mức
độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật hiện hành.
2. Các thành viên thường trực Hội đồng và Thư ký vi phạm Quy chế, hoạt
động kém hiệu quả hoặc không tham dự các cuộc họp của Hội đồng quá 03 lần
liên tục mà không có lý do chính đáng, Chủ tịch Hội đồng sẽ quyết định thôi làm
nhiệm vụ và thay thế thành viên khác.
Điều 19. Áp dụng quy định có liên quan:
Ngồi việc đánh giá, công nhận hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của sáng
kiến, đề tài làm căn cứ đề nghị cấp có thẩm quyền xét, cơng nhận Danh hiệu thi
đua và các hình thức khen thưởng theo quy định tại Quy chế này; các tổ chức, cá
nhân có thể yêu cầu Hội đồng Sáng kiến cơ sở đánh giá mức độ ảnh hưởng để
làm căn cứ đề nghị khen thưởng theo các hình thức động viên khác khơng trái

với Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hiện hành có liên quan để xem
xét, đánh giá, nếu điều kiện khen thưởng đó có yêu cầu đánh giá mức độ ảnh
hưởng của sáng kiến, đề tài.
Trong q trình thực hiện có vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Văn phòng Sở để tổng hợp, nghiên cứu, đề
xuất Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

10


Phụ lục I- MẪU BẢN MÔ TẢ SÁNG KIẾN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG

BẢN MƠ TẢ SÁNG KIẾN (trang bìa)

Tên sáng kiến:

Tác giả/ các tác giả:………………………….
Chức vụ:……………………………………..
Điện thoại liên lạc: ………………………....
Email: .............................................................

………, tháng 11 năm 202…

11


I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên sáng kiến: ...................................................................................

2. Tác giả (nhóm tác giả): ......................................................................
Số
TT

Họ và tên

Ngày
tháng
năm
sinh

Nơi làm
việc (hoặc
nơi thường
trú)

Chức
danh

Trình độ
chun
mơn

Tỷ lệ (%) đóng góp
trực tiếp vào việc
tạo ra sáng kiến (ghi
rõ đối với từng đồng
tác giả, nếu có)

a) Được cơng nhận sáng kiến: Ngày …… tháng …… năm ……

b) Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ
đầu tư tạo ra sáng kiến) 1: .......................................................................................
c) Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 2: .....................................................................
d) Ngày tháng năm và nơi sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng
thử: ........................................................................................................................
đ) Nơi đang áp dụng sáng kiến: .....................................................................
II. MÔ TẢ SÁNG KIẾN
1. Về nội dung của sáng kiến:
- Mô tả đầy đủ và rõ ràng nội dung sáng kiến (trình bày rõ tính mới, tính
sáng tạo): Nếu là giải pháp mới (cần khẳng định đây là giải pháp mới trước đây
chưa có); nếu là giải pháp cải tiến giải pháp đã biết trước đó (cần nêu rõ tình
trạng của giải pháp đã biết, những nội dung đã cải tiến, sáng tạo để khắc phục
những nhược điểm của giải pháp đã biết, nêu ưu điểm của giải pháp mới so với
giải pháp cũ về kinh tế, xã hội, môi trường…); các bước thực hiện giải pháp
cũng như các điều kiện cần thiết để áp dụng giải pháp.
- Đánh giá phạm vi lan tỏa, ảnh hưởng của sáng kiến: Cấp sở.
- Bản mô tả nội dung sáng kiến có thể minh họa bằng các bản vẽ, thiết kế,
sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm… nếu cần thiết.
2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến: Nêu rõ về việc giải pháp đã được
hoặc sẽ được áp dụng, kể cả áp dụng thử hoặc sẽ áp dụng thử trong điều kiện
kinh tế - kỹ thuật tại cơ sở và mang lại lợi ích thiết thực; ngồi ra có thể nêu rõ
giải pháp cịn có khả năng áp dụng cho những đối tượng, cơ quan, tổ chức nào.

1

Tên và địa chỉ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Điện tử, viễn thơng, tự động hóa, cơng nghệ thơng tin; Nơng lâm ngư nghiệp và mơi trường; Cơ khí, xây dựng,
giao thông vận tải; Dịch vụ (ngân hàng, du lịch, giáo dục, y tế…); khác…
2


12


- Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có): ...............................................
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: .............................................
- Đánh giá lợi ích thu được và dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tác giả3: .................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được và dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể
cả áp dụng thử (nếu có)4: .......................................................................................
Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng
sáng kiến lần đầu (nếu có):
* Đối với cá nhân:
Số
TT

Họ và
tên

Ngày
tháng
năm
sinh

Nơi làm
việc (hoặc
nơi thường
trú)

Chức

danh

Trình độ
chun
mơn

Nội dung cơng
việc áp dụng

* Đối với tổ chức:
Số
TT

Tổ chức

Địa chỉ

Nội dung công việc áp dụng

Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong bản mơ tả là trung
thực, đúng sự thật và hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Bình Thuận, ngày ... tháng 11 năm 202…
Xác nhận của Trƣởng phòng/đơn vị
Tác giả, các đồng tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên từng người)
tổ chức cơng nhận sáng kiến

3

Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy định tại điểm g khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/

BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
4
Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy định tại điểm g khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/
BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.

13


Phụ lục II – MẪU BẢN BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG
(trang bìa)

BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: ...………………………
………………………………………………………………………………….
Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: ………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Email: ……………………………………………………………………
Các cộng tác viên (Những người trực tiếp đóng góp trí tuệ cho đề tài
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở)
1. …………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………

........., tháng 11 năm 202…

14



Phần I. THÔNG TIN CHUNG
Tên đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: ....................................................
...............................................................................................................................
1. Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở (Cần ghi rõ học hàm,
học vị (nếu có), họ tên, nơi làm việc, email): .........................................................
Chức vụ (nếu có): ..........................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
2. Cơ quan quản lý: .......................................................................................
3. Cơ quan thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở (Tên, địa chỉ,
điện thoại, email…): ......................................................................................
4. Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở (… tháng, từ
tháng…. đến tháng……): ...............................................................................
5. Địa điểm thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: .........................
6. Kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở:
- Tổng số: ....................... đồng, trong đó: Từ nguồn:……..; Nguồn:………...
7. Danh sách các cán bộ tham gia đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở
Số
TT

Họ và tên

Đơn vị công
tác

Số tháng
tham gia

Tỷ lệ % đóng

góp trực tiếp
thực hiện

Phần II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO
I. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
II. Mục tiêu, nội dung, kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Nội dung, kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra; tính mới, tính sáng
tạo, giá trị khoa học trong kết quả nghiên cứu, trong thành tích đạt được
3.1. Nội dung, kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra
3.2. Tính mới, tính sáng tạo, giá trị khoa học
4. Tình hình ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu
4.1. Tình hình, kết quả ứng dụng trong thực tiễn
4.2. Khả năng duy trì, nhân rộng mơ hình, khả năng thương mại hóa kết
quả nghiên cứu
15


5. Phân tích hiệu quả
5.1. Phân tích hiệu quả đổi mới cơng tác quản lý, chỉ đạo/cải tiến quy
trình tác nghiệp/nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn/nâng cao
trình độ kỹ thuật, cơng nghệ của ngành, lĩnh vực/góp phần thực hiện tốt nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội/bảo vệ sức khỏe cộng đồng/tăng
cường cơng tác xây dựng Đảng, đồn thể/đưa chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước đi vào cuộc sống
5.2. Tính tốn và phân tích hiệu quả kinh tế trực tiếp từ kết quả đề tài
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở
5.3. Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế, lợi ích xã hội
Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
2. Kiến nghị
Tơi/chúng tơi cam đoan trực tiếp đóng góp trí tuệ thực hiện đề tài và các
nội dung, số liệu trong báo cáo trên đây là đúng sự thật./.

Ngày ...... tháng ...... năm 20...
Ngày ...... tháng ...... năm 20...
Tác giả thực hiện đề tài nghiên Thủ trƣởng cơ quan/tổ chức chủ trì đề tài
cứu khoa học cấp cơ sở
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở
(Họ tên và chữ ký)
Xác nhận:
Kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở của ông/bà…. đã được ứng dụng trong
thực tiễn như nội dung báo cáo
(Ký, đóng dấu)

16


Phụ lục III - VĂN BẢN YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN/
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

PHÕNG/ĐƠN VỊ.....
Số:

/

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………….., ngày …… tháng 11 năm 202..

V/v yêu cầu đánh giá, công nhận
mức độ ảnh hưởng của sáng
kiến/đề tài nghiên cứu khoa học
cấp cơ sở
Kính gửi: Hội đồng Sáng kiến của Sở Tài ngun và Mơi
trường
Tơi (chúng tơi là).......................thuộc phịng, đơn vị................ đề nghị Hội
đồng xét Sáng kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường đánh giá, công nhận mức
độ ảnh hưởng, làm căn cứ đề nghị tặng Danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở.
I. DANH SÁCH SÁNG KIẾN/ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CẤP CƠ SỞ NĂM ......... YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ
ẢNH HƢỞNG
1. Tên sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: ...................
...............................................................................................................
* Được (tên cơ sở) ....công nhận là sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học
cấp cơ sở đã ứng dụng ngày ... tháng ... năm ...
(Các) tác giả: .........................................................................................
1.1. Ông/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị)
1.2. ............................................................................................................
2. Tên sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: ...................
...............................................................................................................
* Được ....(tên cơ sở) ....công nhận là sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa
học cấp cơ sở xác nhận đã ứng dụng ngày ... tháng ... năm ...
(Các) tác giả: .........................................................................................
2.1. Ơng/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị)
2.2. ........................................................................................................
II. TỔNG CỘNG (SỐ LƢỢNG) CÓ :……. SÁNG KIẾN/ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ.
III. DANH SÁCH TÁC GIẢ ĐĂNG KÝ THAM DỰ CUỘC HỌP
CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (nếu có nhu cầu tham gia): ...

17


Nơi nhận:
- Như trên;

TRƢỞNG CÁC PHÕNG/ ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

- Các tác giả sáng kiến/đề tài nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở;
- Lưu: VT.

18


Phụ lục V. MẪU GIẤY XÁC NHẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
Số:

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/GXN-STNMT


....................., ngày ...... tháng ...... năm 20...

GIẤY XÁC NHẬN
Mức độ ảnh hƣởng của sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở

Giám đốc Sở - Chủ tịch Hội đồng Xét sáng kiến Sở Tài nguyên và Môi
trường; căn cứ Biên bản cuộc họp của Hội đồng sáng kiến Sở Tài nguyên và
Môi trường ngày ...... tháng ...... năm ......, xác nhận:
Sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............
(Các) tác giả:
1. Ơng/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị/địa
chỉ)
.................................................................................................................................
.....
2. Ơng/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị/địa
chỉ)
.................................................................................................................................
.....
3. Ơng/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị/địa
chỉ)
.................................................................................................................................
.....
Được Hội đồng Xét sáng kiến Sở Tài nguyên và Môi trường năm 202…
công nhận là sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở xác nhận đã ứng
dụng .... ngày ... tháng ... năm ...

Đã được Hội đồng sáng kiến .................. đánh giá, công nhận: Sáng
kiến/đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh
hưởng cơ sở./.
Nơi nhận:
GIÁM ĐỐC
- Hội đồng Thi đua khen thưởng Sở ;
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu: VT, TĐKT

19


20



×