Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

GIÁO TRÌNH terpenoids

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.28 KB, 33 trang )

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB


1

CHƯƠNG 2: TERPENOID

2.1. Đại cương về terpen

Danh từ này đầu tiên được Kékulé sử dụng để chỉ các hidrocarbon đồng phân C
10
H
16
.
Hiện nay, dùng để chỉ tất cả những hợp chất có cơ cấu sườn carbon dựa trên đơn vò sườn
cơ bản của C
5
H
8
(isopren).

CH
2
= C - CH = CH
2
CH
3

Isopren hoặc 2-metilbutadien



Terpenoid là tên chỉ chung một nhóm hợp chất có cơ cấu liên hệ với cơ cấu isopren
(C
5
H
8
)
n
(theo Wallach) và có chung một nguồn gốc sinh tổng hợp.

Tùy theo n người ta chia terpen ra các loại khác nhau:


n

Loại terpen

Số carbon

Nguồn gốc

1
2
3
4
5
6
8
>8
hemiterpen

monoterpen
sesquiterpen
diterpen
sesterpen
triterpen
tetraterpen
politerpen

5
10
15
20
25
30
40
>40
Tinh dầu
Tinh dầu
Tinh dầu
Nhựa dầu
(hiếm)
Sterol, Saponin
Caroten
Caosu

Theo Ingold, trong các hợp chất terpen nói trên các đơn vò isopren nối với nhau theo
nguyên tắc “đầu-đuôi“.


C

C C
C
C
1
2
3
4

Đầu Đuôi

Đầu của đơn vò isopren này nối với đuôi một đơn vò isopren khác. Qui tắc “đầu-đuôi“
này chỉ áp dụng đúng với monoterpen, sesquiterpen, diterpen, sesterpen, còn triterpen và
tetraterpen nối C-C ở giữa dây carbon là nối “đuôi-đuôi“.
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

2

Trong tinh dầu chủ yếu chỉ chứa hai loại terpen là monoter
pen và sesquiterpen. Các terpen này thường bất bảo hòa và mang nhiều nhóm đònh chức
khác nhau.

Trong số những hợp chất này cũng có nhiều trường hợp ngoại lệ: - không tuân theo
nguyên tắc isopren về số carbon; - không nối nhau theo qui tắc “đầu đuôi”.

OH

HOH
2

C
1
2
3
4
1
2
3
4

Santenol (C
9
H
16
O) Lavandulol (C
10
H
18
O)

2.2. Hemiterpen

Cho đến nay, rất ít các hợp chất thuộc nhóm hemiterpen được biết đến. Isopren được
phóng thích từ lá của nhiều loài cây, đóng vai trò như hormon của cây, tương tự như các
etilen. Isopentenol và alcol 3,3-dimetilalil tìm thấy trong một số tinh dầu ở dạng tự do
hoặc dạng kết hợp trong ester, acetat của alcol thứ 2 là một pheromon báo động của loài
ong, có đặc tính bay hơi dễ dàng và phân tán rất nhanh.
Một số các hemiterpen đã tìm thấy:



COOH

OH

COOH

Isopren Acid isovaleric Alcol isoamil Acid dimetilacrilic

OH

H
OOC

CHO

C
O
O
H

Alcol dimetilalil Acid tiglic Isovaleraldehid Acid angelic

2.3. Monoterpen

Các monoterpen gồm hai đơn vò isopren, sườn carbon có thể là: chi phương (mạch hở)
hay chi hoàn (mạch vòng).

2.3.1 Monoterpen chi phương (monoterpen mạch hở)






Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

3


Sườn cơ bản là 2,6-dimetiloctan

1
2
3
4
5
6
7
8
Me
Me


dây nhánh iso có thể nằm dưới hai dạng:


1
2
3


1
2
3

isopropiliden isopropennil
(
β
-) (
α
-)

Trong thiên nhiên người ta thường gặp dạng β- hơn.

2.3.1.1. Monoterpen hidrocarbon

Hầu hết các monoterpen hidrocarbon đều bất bảo hòa do đó các terpen này dễ bò ảnh
hưởng bởi nhiệt độ, oxigen và ánh sáng để cho ra các phản ứng: Diels-Alder, polimer
hóa, chuyển vò, quang hóa.

Đa số các monoterpen chi phương đều có mùi thơm dễ chòu, được sử dụng trong hương
liệu. Chúng còn là nguyên liệu đầu để tổng hợp các monoterpen oxigen.

Một số monoterpen hidrocarbon tìm thấy trong thiên nhiên:

Mircen là cấu phần trong tinh dầu của hoa nguyệt quế, hoa bia, và trong một số loại tinh
dầu khác.

Ocimen là đồng phân của mircen, có nhiều trong tinh dầu oải hương Pháp.



β-Mircen cis-β-Ocimen trans-β-Ocimen
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

4

2.3.1.2 Monoterpen có chứa oxigen: Oxigen nằm trong các nhóm đònh chức alcol,
aldehid, chuyển hoá chất ester

Bupleurol (2-metil-6-metilenoctan-8-
ol) có trong dầu trích từ hoa và lá của
Bupleurum fruticosum L. .

Geraniol (2,6-dimetil-2,6-octadien-8-ol) có trong tinh dầu sả (30-40 %), hoa hồng, phong
lữ (40-50%), sảû chanh, Eucalyptus staigerana, E. macarthurii, trầm hương, rau mùi, oải
hương, hoa cam, ylang ylang.

Geranial (trans-3,7-dimetil-2,6-octadien-1-al) và neral (cis-3,7-dimetil-2,6-octadien-1-al)
là thành phần trong nhiều tinh dầu như: sả chanh (70-80%), Backhousia citriodora,
Ocimum pilosum (35%), cỏ roi ngựa, sả Java, vỏ chanh, gừng, Leptospermum citratum, lá
của vài loài họ Cam qt.

Citronellal (3,7-dimetil-6-octen-1-al). d-Citronellal là cấu phần chính của tinh dầu sả,
Eucalyptus citriodora và vài loài khuynh diệp, chanh và hoa hồng. L-Citronellal có trong
tinh dầu Leptospermum flavescens var. citratum. Các aldehid này khi hoàn nguyên trở
thành các alcol tương ứng.

Acetat linalil là ester quan trọng, là cấu phần chính của tinh dầu oải hương, bergamot.

Ester này cũng có trong một số tinh dầu như tinh dầu khác như: tinh dầu hoa cam, hoa lài,
ylang ylang.

Acetat citronelil có trong tinh dầu sả, phong lữ.


CH
2
OH

CH
2
OH

CHO

CHO

CHO

Bupleurol Geraniol Geranial Neral Citronellal

CH
3
COO

CH
3
COOH
2

C

HCOOH
2
C

Acetat linalil Acetat citronelil Format citronelil

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

5

2.3.2. Monoterpen chi hoàn (monoterpen mạch vòng)

2.3.2.1. Monoterpen đơn hoàn (một vòng)
Các monoterpen đơn hoàn có sườn cơ bản p-metan
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

phẳng lập thể

p-mental

2.3.2.1.1. Hợp chất hidrocarbon

Các dien đơn hoàn này có thể biến đổi qua lại với nhau


H +

Terpinolen α-Terpinen

Một số chất đã được tìm thấy trong tự nhiên như:

Limonen có trong tinh dầu dễ bay hơi, là cấu phần chính trong các tinh dầu họ Cam qt.
d- Limonen có trong tinh dầu vỏ cam (90%), chanh, qt, bưởi, bergamot, hoa cam, carum
(40%), thì là, cần tây (60%). l- Limonen có trong tinh dầu lá thông kim, Abies alba, thông
Nga, bạc hà, bạc hà lục, Eucalyptus staigeriana. dl- Limonen có trong tinh dầu thông lá
kim ở Siberi, sả chanh, hạt tiêu, hạt nhục đậu khấu, quế, hoa cam, rau mùi, cây thì là.

Isolimonen có trong tinh dầu Chenopodium ambrosioides var. anthelminticum.

Terpinolen có trong tinh dầu trám Manila, rau mùi, cam, cây bách Monterey (Cupressus
macrocarpa)

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

6



Limonen Isolimonen Terpinolen


2.3.2.1.2. Hợp chất chứa oxigen

Oxigen nằm trong các nhóm đònh chức alcol, aldehid, ceton, oxid. Thường gặp các alcol
nhò, alcol tam và diol.

Mentol: vì có 3C thủ tính nên có 4 cặp đồng phân quang học: mentol, neomentol,
isomentol, neoisomentol. Mentol có trong tinh dầu bạc hà, bách, bạch đậu khấu Tích
Lan, hạt nhục đậu khấu. l-Mentol quan trọng nhất trong tất cả các mentol, có trong tinh
dầu bạc hà cay (Mentha piperita) (50-65%), tinh dầu bạc hà Nhật (Mentha arvensis) (75-
90%) và một lượng nhỏ được tìm thấy trong tinh dầu phong lữ Réunion. d-Neomentol
được tìm thấy trong tinh dầu Mentha arvensis

Isopulegol: cũng có 3C thủ tính nên cũng có 4 cặp đồng phân quang học: isopulegol,
neoisopulegol, neoisoisopulegol, isoisopulegol. Isopulegol có trong tinh dầu sả chanh (ở
miền nam nước Pháp, Châu Phi gần xích đạo), Leptospermum liversidgei.

l-Piperilaldehid là cấu phần chính (khoảng 50 %) trong tinh dầu tía tô (Perilla
nankinensis Dene.). d-Piperilaldehid có trong tinh dầu Hernandia peltata, Perilla
ocimoides và trong tinh dầu sulpicia (65%).

Pheladral có trong tinh dầu thì là nước (Phellandrium aquaticum L, Eucalyptus
hemiphloia, E. polybractea, E. bakeri Maiden.

d-Carvon là cấu phần chính (50-60%) trong tinh dầu của hạt carum, hạt thì là (Anethum
graveolens L.). l-Carvon là cấu phần chính của tinh dầu bạc hà lục (trên 70%). Dl-
Carvon có trong tinh dầu gừng.


Carvomenton có trong tinh dầu Blumea eriantha (họ Compositae). dl-Carvomenton có
trong tinh dầu Blumea malcolmii(16%).

Format terpinil có trong tinh dầu bạch đậu khấu Tích Lan.

Acetat terpinil có trong tinh dầu bách, bạch đậu khấu Malabar, lá thông kim Siberian.

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

7

1,8-Cineol (eucaliptol) có trong nhiều tinh tinh một số loài khuynh diệp (chứa 30-70 %),
Eucalyptus polybractea (92%), lá nguyệt quế (50%), bạch đậu khấu, căn hành (thân rễ)
gừng.

1,4-Cineol có trong tinh dầu của cây tiêu thuốc.

OH

OH

CHO

CHO
*

O


O

Mentol Isopulegol Piperilaldehid Phelandral Carvon Carvomenton





H
COO

C
H
3
COO



O

O

Format terpinil Acetat terpinil 1,8-Cineol (eucaliptol) 1,4-Cineol

2.3.2.2. Monoterpen nhò hoàn (hai vòng)

Monoterpen nhò hoàn có 4 loại sườn cơ bản sau: pinan, caran, tujan, camphan và 3 loại
sườn đồng phân với camphan là: isocamphan, isoborilan, fenchan.
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10

1
2
3
4
5
6
7
9
10
8

Pinan Caran Tujan Camphan


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

1
2
3

4
5
6
7
8
9
1
0

1
0
1
2
3
4
5
6
7
98

Fenchan Isocamphan Isoborilan

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

8

2.3.2.2.1. Hợp chất hidrocarbon


α
-Tujen có 2 đồng phân quang học l-
α
-tujen và d-
α
-tujen. l-
α
-Tujen được tìm thấy nhiều
trong tinh dầu. d-
α
-Tujen được tìm thấy lần đầu tiên trong nhựa của cây Boswellia
serrata Roxb.
β
-Tujen là đồng phân vò trí của
α
-tujen.

Sabien được tìm thấy trong tinh dầu tùng (Junipesis sabina L.)

δ
-3-Caren có trong tinh dầu nhựa dầu của cây Pinus longifolia. d-
δ
-3-Caren được tìm
thấy trong tinh dầu nhựa thông Thụy Điển, tinh dầu từ loài P. pumilo. l-
δ
-3-Caren được
trích từ tinh dầu trong thân rễ cây Kaempferia galanga và từ tinh dầu cây P. sylvestris.


α

-Tujen
β
-Tujen Sabinen
δ
-3-Caren

2.3.2.2.2. Hợp chất chứa oxigen

Mirtenal có trong tinh dầu Eucalyptus globulus.

Fenchol có trong tinh dầu hạt thì là và tinh dầu Lanvadula stoechas.

Tujon được tìm thấy trong tinh dầu cúc ngải (Tanacetum vulgael L.), tinh dầu ngải tây
(Artemisia absinthium L.)
C
H
O

O

O

Mirtenal Fenchon Tujon

2.3.2.2.3. Monoterpen tam hoàn (ba vòng)

Teresantalol có trong tinh dầu gỗ đàn hương.

Nortricicloekasantala cũng có trong tinh dầu gỗ đàn hương Đông Ấn.



Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

9


CH
2
OH

CH
2
CHO

Teresantalol Nortricicloekasantala (11C)

2.4. Sesquiterpen

2.4.1. Sesquiterpen chi phương (mạch hở)

Các sesquiterpen chi phương có sườn cơ bản là farnesan.

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
1
5

Farnesan

2.4.1.1. Hợp chất hidrocarbon

Sesquicitronelen chiếm 1 phần nhỏ trong tinh dầu sả Tích Lan và Java.



Sesquicitronelen

2.4.1.2. Hợp chất có chứa oxigen

Farnesol, 3,7,11-trimetil-2,6,10-dodecatrien-1-ol, có trong tinh dầu hoa cam, hoa hồng, sả
Tích Lan, sả chanh, nhựa thơm Peru, hoa keo, cỏ mộc đề, hoa anh thảo, hoa lài.

Nerodiol, 3,7,11-trimetil-1,6,10-dodecatrien-3-ol, có trong tinh dầu hoa cam, nhựa thơm
Peru, ylang ylang, cabreuva.
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung

Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

10


OH

OH

Farnesol Nerodiol

2.4.2. Sesquiterpen chi hoàn (mạch vòng)

2.4.2.1. Sesquiterpen đơn hoàn

Các sesquiterpen đơn hoàn có 3 loại sườn cơ bản là: bisabolan, germacran và humulan.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
1
5

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
13
14
15

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
1
4
15

Bisabolan Germacran Humulan

2.4.2.1.1. Hợp chất hidrocarbon

Zingiberen là cấu phần chính của tinh dầu gừng, rễ Curcuma zedoaria Rosc.

Cumuren có trong rễ của Curcuma aromatica.

Germacren B có trong tinh dầu hoa bia (hublon)



Zingiberen Cumuren Germacren B
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

11

2.4.2.1.2. Hợp chất chứa oxigen

Atlanton có 2 đồng phân là

α
-atlanton và
γ
-atlanton, được tìm thấy trong tinh dầu gỗ
tuyết tùng Atlas (Cedrus atlantica Manet.), gỗ tuyết tùng Himalaya (Cedrus deodora
Loud.)

O

O

O


α
-Atlanton
γ
-Atlanton Germacron


2.4.2.2. Sesquiterpen nhò hoàn

Sesquiterpen nhò hoàn có 3 loại sườn cơ bản: naptalen vòng [6,6], azulen vòng [7,5] và
cariophilen vòng [9,4]

2.4.2.2.1. Sườn naptalen

Có 2 dạng cơ bản là: cadinan và eudesman (selinan)

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
4
15

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
1314

15

Cadinan Eudesman (Selinan)

2.4.2.2.1.1. Hợp chất hidrocarbon

γ
-Cadinen là một trong những sesquiterpen phân bố rộng nhất. D-
γ
-Cadinen có trong tinh
dầu gỗ tuyết tùng Atlas, đàn hương Tây n. L-
γ
-Cadinen có trong tinh dầu cade, cây
bách, cây tiêu thuốc.

Sumbulen có trong tinh dầu rễ xạ hương, là thành phần tỏa hương thơm của tinh dầu trích
từ rễ sumbul (Ferula sumbul Hook.).
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

12

Sesquibenihen có trong tinh dầu rễ Chamaecyparis formosenis Matsum.


γ
-Cadinen Sumbulen Sesquibenihen

2.4.2.2.1.2. Hợp chất chứa oxigen


Calamendiol có trong tinh dầu Acorus calamus.

Cimbopol chiếm 15 % trong tinh dầu sả Java.

d-Cadinol là cấu phần chính trong tinh dầu bạch tùng hương, tinh dầu lá của
Chamaecyparis obtusa, tinh dầu đàn hương Tây Ấn. l-Cadinol có trong tinh dầu cây tiêu
thuốc, tinh dầu sả Java, tinh dầu Cedrela toona Roxb.


OH
OH

CH
2
OH

OH

Calamendiol Cimbopol Cadinol

2.4.2.2.2. Sườn azulen

Sesquiterpen bão hòa có sườn azulen có tên là guaian

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Azulen Guaian
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

13

2.4.2.2.2.1. Hợp chất hidrocarbon

Guaiazulen có trong tinh dầu phong lữ.

Vertivazulen (dây nhánh không đúng vò trí) có trong tinh dầu hương bài.

Chamazulen (14 C) có trong tinh dầu cúc.


Guaiazulen Vertivazulen Chamazulen



2.4.2.2.2.2. Hợp chất chứa oxigen

Guaiol có trong tinh dầu gỗ bạch tùng hương, trong cây Bulnesia sarmienti Lorentz.

Parteniol có trong tinh dầu guayule (Parthenium argentatum Gray.)

β
-Vertivon có trong tinh dầu vetiver.


OH

HO

O

Guaiol Pateniol
β
-Vertivon


2.4.2.2.3. Sườn cariophilen

Sườn carbon có tên là cariophilan

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

14


1
2
3
4
5
6
7
89
10
11
12
13
14
1
5

Cariophilan

2.4.2.2.3.1. Hợp chất hidrocarbon

Cariophilen có trong tinh dầu cuống và nụ đinh hương, hoa bia, Alpinia chinensis Roscoe
(30 %).
β
-Cariophilen có trong tinh dầu nụ và cành đinh hương Châu Phi, balsam
Maracaibo,…


β
-Cariophilen Isocariophilen



2.4.2.2.3.2. Hợp chất chứa oxigen

O

Oxid cariophilen

2.4.2.2.4. Các dạng sườn khác

2.4.2.2.4.1. Hợp chất hidrocarbon


Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

15

β
-Santalen có trong tinh dầu đàn hương Đông Ấn.



β
-Santalen Eremophilen

2.4.2.2.4.2. Hợp chất oxigen

β

-Santalol có trong tinh dầu gỗ đàn hương đông Ấn Độ.
Elemon có trong tinh dầu sả Java và dầu trám Manila.

OH

OH

β
-Santalol Elemol

2.4.2.3. Sesquiterpen tam hoàn

2.4.2.3.1. Hợp chất hidrocarbon

α
-Santalen có trong tinh dầu đàn hương Đông Ấn.

Gurjunen là thành phần chính của tinh dầu trích từ nhựa dầu của vài loài Dipterocarpus.

Copaen là thành phần tương đối hiếm trong tinh dầu nhựa dầu copaiba balsam Châu Phi
(Oxystigma mannii Harms), tinh dầu papina (Sindora inermis) (70 %).



α
-Santalen Gurjunen Copaen

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB


16

2.4.2.3.2. Hợp chất chứa oxigen

Acid teresantalic ở dạng tự do và dạng ester có trong tinh dầu đàn hương Đông Ấn.

Ledol có trong tinh dầu trà đầm lầy chưng cất từ lá và phát hoa ngọn của Ledum palustre
L., Ledum groenlandicum,…

α
-Santalol là thành phần chính trong tinh dầu đàn hương Đông Ấn.

COOH

O
H

OH

Acid teresantalic Ledol
α
-Santalol

2.5. Diterpen

2.5.1. Diterpen chi phương

trans-Phytol có trong nhựa dầu Croton zambesicus.


Các hợp chất 7-metilen-3,11,15-trimetil hexadeca-2,10,14-trien-1,6,12-triol; 3,7,11,15-
tetrametil hexadeca-2,10,14-trien-1,7,12-triol và 3,7,11,15-tetrametil hexadeca-
2,6,10,14-tetraen-1,12-diol được tìm thấy trong nhựa dầu cây Bifurcaria bifurcata.
H
O
1
3
5
7
9
11
13
15
1
6
20
17 18
19

trans-Phytol

7-metilen-3,11,15-trimetil hexadeca-2,10,14-trien-1,6,12-triol

3,7,11,15-tetrametil hexadeca-2,10,14-trien-1,7,12-triol
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

17



3,7,11,15-tetrametil hexadeca-2,6,10,14-tetraen-1,12-diol

2.5.2. Diterpen chi hoàn

2.5.2.1. Sườn naptalen

13-Hidroxi-cis-ent-cleroda-3,14-dien và 15-hidroxi-cis-ent-cleroda-3,13(E)-dien có trong
nhựa dầu cây Adelanthus lindenbergianus.

Acid 3,8-dihydroxyserrulatic và acid serrulatic được cô lập từ nhựa dầu cây Eremophila
sturtii.

13-Hidroxi-cis-ent-cleroda-3,14-dien 15-Hidroxi-cis-ent-cleroda-3,13(E)-dien

H
OH
COOH
HO
H
H
1
3
5
7
11
4
18
14
17

16
19
20

H
COOH
H
H

Acid 3,8-dihydroxyserrulatic Acid serrulatic


Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

18

2.5.2.2. Sườn eunicellin

Các chất (1-4) được cô lập từ nhựa dầu cây Acalycigorgia sp.
O
AcO
H
H
H
H
OH
OAc
OAc

1
2
3
4
5
6
78
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

O
AcO
H
H
H
H
OAc
OAc
1
2

3
4
5
6
78
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

(1) (2)
O
H
H
H
H
OH
OH
OH
1
2
3

4
5
6
78
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

O
H
H
H
H
OAc
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

(3) (4)

2.5.2.3. Sườn trachyloban

6α,18,19-ent-Trachylobantriol; 2α,17,18-ent-trachylobantriol và 2β,6a,18,19-ent-
trachylobantetraol được cô lập từ nhựa dầu cây Psiadia punctulata.

ent-18-Hidroxi-trachyloban-3-on được cô lập từ nhựa dầu lá Croton zambesicus.


18
19
O
H
HO
H

OH
H
20
1
3
5
7
9
11
13
15
16
17

HO
H
H
H
O
OH

6α,18,19-ent-Trachylobantriol 2α,17,18-ent-Trachylobantriol
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

19

HO
H

H
H
O
OH
OH

2β,6a,18,19-ent-Trachylobantetraol ent-18-Hidroxi-trachyloban-3-on (R= CH
2
OH)

2.5.2.4. Sườn beyeran

ent-Beyer-15-en-19-ol và 15β,16β-epoxid-ent-beyeran-19-ol được cô lập từ nhựa dầu lá
Helichrysum tenax var tenax.

11
1
3
5
6
8
10
13
15
1
6
17
1819
20
HOCH

2

HOCH
2
O

ent-Beyer-15-en-19-ol 15β,16β-Epoxide-ent-beyeran-19-ol

2.5.2.5. Sườn abietan

20-Hidroxiferruginol và sugiol được cô lập từ nhựa dầu cây Sequoia sempervirens.
Isopimara-7,15-dien-3β-ol có trong nhựa dầu lá Croton zambesicus.
7α-Methoxirosmanol có trong nhựa dầu cây Salvia dorrii.

20-Hidroxiferruginol (R
1
= CH
2
OH, R
2
= CH
3
) Sugiol (R
1
= H)
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

20



H
O
O
OCH
3
OH
HO
1
3
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1
7
18
19
20

Isopimara-7,15-dien-3

β
-ol 7
α
-Methoxirosmanol

2.5.2.6. Sườn dolabran

Các tagalsins A, B, C được cô lập từ nhựa dầu cây Ceriops tagal.
O
O
H
H
O
H
16
1
3
5
7
9
11
13
15
1
7
18
19
20

O

O
H
H
O
H
16

Tagalsins A Tagalsins B
O
H
H
O
H
16

Tagalsins C

2.5.2.7. Sườn azorellan

Azorellolid có trong nhựa dầu cây Azorella cryptantha.

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

21


Azorellolid (R = O)


2.5.2.8. Sườn labdan

Hispanolone được cô lập từ nhựa dầu lá Leonurus japonicus.

Marrubinon B, peregrinin và velutin C có trong nhựa dầu cây Marrubium velutinum.

Marrubiin có trong nhựa dầu cây Marrubium cylleneum.

O
H
O
OH
1
3
5
6
810
11
13
1
5
16
17
18
19
20

Hispanolone Marrubinon B Marrubiin



2.5.2.9. Sườn clerodan

Các calcicolin được cô lập từ nhựa dầu cây Glossocarya calcicola.

Crotomacrin được cô lập từ nhựa dầu trái Croton macrostachyus.

Salvinorin A được cô lập từ nhựa dầu cây Salvia divinorum.
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

22

O
HO H
R
H
O
O
OH
O
O
H
1
4
20
19
18
12
15

16
17

Calcicolin-A (R = isobutanoil); calcicolin-B (R = 2-metilbut-2(E)-enoil); calcicolin-C
(R = 2-methylbutanoyl)

1
OO
A
cO
H
COAc
H
O
O
3 5
7
8
9
10
12
13
15
16
17
18
19
20

Crotomacrin Salvinorin A



2.5.2.10. Sườn pseudopterane

Các kallolide A, D, E được tìm thấy nhựa dầu cây Pseudopterogorgia bipinnata và
Pseudopterogorgia kallos.
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

23

O
O
O
OH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
12
13
1
4

15
16
17
18
19
20

O
O
O
OH
O
OH
H

Kallolide A Kallolide D

O
O
O
OH
H
O
OH

Kallolide E

2.5.2.11. Các loại sườn khác

Kallolid C acetat và Kallolide H được cô lập từ nhựa dầu cây Pseudopterogorgia

bipinnata và Pseudopterogorgia kallos.

Isopachydictyolal được cô lập từ nhựa dầu cây Dictyota dichotoma.

(+)-1,5-Ciclo-5,8,9,10-tetrahidroerogorgiaen được cô lập từ nhựa dầu Dictyota
dichotoma.

Yuanhuapin được cô lập từ nhựa dầu cây Daphne genkwa.

Tasumatrols H được cô lập từ nhựa dầu lá Taxus sumatrana.

Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

24

O O
H
O
OAc
O
O
H

O O
H
OAc
O
O

H

kallolide C acetate Kallolide H


1
4
5
9
10
18
1
9
20
H
H
H
H

Isopachydictyolal (+)-1,5-Ciclo-5,8,9,10-tet
rahidroerogorgiaen


1
3
5
7
4
18
14

17
16
19
20
O
O
O
AcO
H
O
OH
HO
CH
2
OH
O
H
9
11
13
15

Yuanhuapin Tasumatrols H (R = H)


2.5.2.12. Các norditerpen

Pubescenon được cô lập từ nhựa dầu cây Petalostigma pubescens.

Tagalsins H được cô lập từ nhựa dầu cây Ceriops tagal.


Acid coeloic được cô lập từ nhựa dầu cây Coelocarteria cfr. Singaporensis.
Tài liệu lưu hành nội bộ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Thành Trung
Bộ môn Hóa, Khoa KHCB

25


Salvidorol có trong nhựa dầu cây Salvia dorrii.

2
19
20
1
3
4
5 6
7
8
12
13
14
15
1
6
17
18
O
O

H
H
O
9
10
11

H
OOC
H H
16
O
18
19
20
1
2
4
5
7
9
11
13
17
15

Pubescenon Tagalsins H
1
3
5

6
8
11
13
15
16
17
18
19
20
9
O
HC
HOOC
H
H
COOCH
3
4

O
OH
H
H
H
OH
OHC
1
3
5

6
7
8
9
10 11
12
13
14
15
16
1
7
18
19

Acid coeloic Salvidorol


2.5.2.13. Các diterpen có chứa dò nguyên tử nitơ

Variegatin có trong nhựa dầu cây Aconitum variegatum.

Cespitulactams A và B được tìm thấy trong nhựa dầu cây Cespitularia taeniata.


Variegatin Cespitulactams A (R
1
= R
2
= H) Cespitulactams B


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×