Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

1ý kiến nhằm hoàn thiện các hình thức trả lương tại Xí nghiệp Xây dựng số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.16 KB, 91 trang )

Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
Lời nói đầu
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trờng để tồn tại và phát
triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Hiện nay nền kinh tế Việt Nam
đang từng bớc không ngừng chuyển biến theo cơ cấu nền kinh tế hiện đại và phát triển,
cùng với sự giao lu buôn bán với các nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Nền
kinh tế nớc ta là một nền kinh tế XHCN nên chịu sự quản lý của Đảng và Nhà nớc vào
các chính sách kinh tế trong quá trình quản lý doanh nghiệp thời kỳ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc.
Quản trị doanh nghiệp là một trong các vấn đề cơ bản về quản lý trong các tổ
chức nói chung và doanh nghiệp nói riêng, nó cung cấp các cơ sở lý luận nhất cho các
nhà quản lý để quản lý tốt trong các đơn vị của mình sao cho phù hợp và đạt đợc các
mục tiêu đã đề ra. Nhng để đạt đợc các mục tiêu đó thì trớc hết nhà quản trị phải lắm rõ
tình hình, thực trạng, khả năng của doanh nghiệp mình từ đó đa ra các đối sách phù hợp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này trong thời gian thực tập tại Công ty
Cao su Sao vàng em đã đợc tham khảo và nghiên cứu các tài liệu của Công ty cùng với
sự hớng dẫn và chỉ bảo tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Tấn Thịnh ở bộ môn quản trị kinh
doanh khoa Kinh tế Quản lý trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội và nhờ sự ủng hộ
nhiệt tình của các cô chú trong phòng tổ chức hành chính nói riêng và Công ty Cao su
Sao vàng nói chung và vận dụng tổng hợp từ những môn học ở trờng em đã chọn đề tài
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng . Tuy
nhiên do phạm vi và thời gian có hạn em xin trình bày về công tác tiền lơng tại xí
nghiệp cao su số 1.
Đồ án gồm các phần sau:
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
1
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận chung về tiền lơng và tiền công.
Phần thứ hai : Thực trạng công tác trả công lao động tại xí nghiệp cao su số
1.
Phần thứ ba : Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại xí


nghiệp cao su số 1.
Phần thứ t : Kết luận.
Trong quá trình thực hiện do trình độ còn hạn chế chắc chắn sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót em rất mong sự chỉ bảo và góp ý của các thầy, các cô để em hiểu rõ và
vận dụng vào thực tế tại đơn vị có hiệu quả hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của thầy Nguyễn Tấn Thịnh, tập
thể các thầy cô giáo trong khoa và Công ty Cao su Sao vàng cùng các bạn đã giúp đỡ,
tạo điều kiện để em hoàn thành nhiệm vụ trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2002.
Sinh viên thực hiện.
Dơng Văn Hữu
Phần thứ nhất
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
2
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
CƠ Sở Lý LUậN Về TIềN CÔNG Và TIềN LƯƠNG
Chơng I: Khái niệm về các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng và tiền công
1. Khái niệm.
1.1.Tiền lơng
- Tiền lơng dới chế độ XHCN; Là bộ phận thu nhập quốc dân đợc Nhà nớc
phân phối một cách có kế hoạch, căn cứ vào số lợng, chất lợng lao động ngời ấy cống
hiến cho xã hội.
- Tiền lơng trong nền kinh tế thị trờng; Là giá cả sức lao động đợc hình thành
trên cơ sở thoả thuận giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động.
1.2. Tiền công
Theo nghĩa rộng tiền công bao gồm tất cả các hình thức bù đắp mà một doanh
nghiệp trả cho ngời lao động sau khi họ làm việc cho doanh nghiệp. Nó bao gồm:
tiền lơng, tiền thởng, tiền hoa hồng và các hình thức trả tiền khác nh; phúc lợi, bảo
hiểm, phụ cấp, trợ cấp.
2. Cơ sở để trả công và bản chất tiền lơng

2.1. Cơ sở trả công theo công việc
Việc xác định giá trị của các công việc là rất khó trong công tác quản lý tiền công
và tiền lơng, khi xem xét vấn đề này ban lãnh đạo phải ý thức đợc rằng:
- Phải đảm bảo tiền công tối thiểu và các yêu cầu Nhà nớc khác đợc quy định.
- Cơ cấu tiền lơng phải đảm bảo ở mức cần thiết để thu hút những loại công nhân
mà mình thuê và giữ lại họ.
- Các phơng án tiền công và tiền lơng trả cho công việc khác nhau trong Công ty
phải bảo đảm một sự công bằng tơng đối.
- Sự mong muốn của công nhân về mức tiền công của mình và họ hy vọng tiền
công sẽ tăng khi mức độ trách nhiệm và quỳên hạn tăng
Trong công việc cạnh tranh thu hút những lao động có tay nghề, Công ty cũng
phải đối diện với nhiều vấn đề giống nh thị trờng hàng hoá. Nếu thợ chuyên một nghề
cụ thể nào đó thì những công nhân lành nghề này sẽ có khả năng đòi hỏi để đợc một
mức tiền công cao hơn giá thị trờng, trong trờng hợp nếu d thừa lao động thì có thể mức
tiền công thấp hơn. Tuy thế trên bất kỳ thị trờng lao động nào tiền công trả cho công
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
3
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
nhân cũng phản ánh chính sách tiền công của ngời chủ. Những Công ty có khả năng
sinh lời cao sẽ trả công cho công nhân của mình cao và ngợc lại.
Thông thờng, các công nhân chấp nhận trả công cho công nhân tơng xứng với
công việc chứ không căn cứ vào nhu cầu cá nhân. Ban lãnh đạo của Công ty phải đảm
bảo:
Trả công cho nhân viên xứng đáng để họ làm việc có hiệu suất cao.
Khi kinh doanh có lãi để bảo đảm chia tiền công cho nhân viên có thể tái sản xuất mở
rộng sức lao động.
Duy trì giá thành và chất lợng ở mức độ mà Công ty vẫn ở thế cạnh tranh tốt.
Tuy nhiên thực tế khó có thể xác định một chính sách tiền công có thể áp dụng
chung cho tất cả các Công ty, xí nghiệp nh những yếu tố sau đợc xem là quan trọng:
+ Chính sách tiền công phải phù hợp với chính sách nhân sự đã đợc xác định.

Mức tiền công của công ty ít nhất cũng phải bằng mức tiền công phổ biến đối với những
công việc tơng tự trên thị trờng lao động của nghành.
+ Xây dựng một cơ sở nhất quán để xác định giá trị tơng đối của các công việc
trong Công ty, đồng thời định kỳ phải già soát lại nội dung công việc.
+ Cần có những điều khoản quy định, định kỳ phải xem xét lại tiền công và xây
dựng một cơ sở đúng đắn để tăng lơng.
+ Cần nghiên cứu để xây dựng chế độ khen thởng cá nhân và tập thể để khen th-
ởng những công nhân có nhiều cố gắng.
+ Cần xây dựng những định mức công việc hợp lý, nhất quán với chính sách H-
ởng theo đúng việc làm và duy trì mức đó.
+ Những đơn kiện nảy sinh trong bất kỳ khâu nào của công tác quản lý tiền công
phải đợc quan tâm giải quyết ngay theo thực tế vụ việc.
+ Toàn bộ thông tin về tất cả các bớc trong chơng trình tiền lơng phải đợc viết
bằng văn bản và phổ biến cho tất cả cán bộ công nhân viên.
2.2. Bản chất của tiền lơng
2.2.1 Về mặt kinh tế
Tiền lơng là đối trọng của sức lao động mà ngời lao động đã cung cấp cho ngời
sử dụng lao động.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
4
Người sử dụng lao
động
Người lao động
Sức lao động
Trả công lao động
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
2.2.2 Về mặt xã hội
Tiền lơng là thu nhập thờng xuyên của ngời lao động có tính đến sự tồn tại và
phát triển của bản thân và gia đình ngời lao động ở một thời điểm kinh tế xã hội nhất
định. Khoản tiền lơng này đợc xác định bởi sự thoả thuận tập thể giữa các đối tợng trong

xã hội. Mức tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc phải phù hợp với giá trị sức lao động
nhằm không những bảo đảm tái sản xuất giản đơn mà còn bảo đảm tái sản xuất mở rộng
sức lao động .
Để đạt đợc điều đó, Nhà nớc đã quy định mức lơng tối thiểu và yêu cầu Công ty
không đợc trả thấp hơn mức lơng tối thiêủ này. Đây là mức lơng trả cho ngời lao động
giản đơn nhất, không phải đào tạo, đủ để tái sản xuất sức lao động cho ngời lao động là
một phần cho gia đình họ. Sức lao động cần phải đợc bù đắp sau quá trình hao phí, do
vậy tiền lơng cần phải đợc thực hiện thông qua quá trình phân phối thu nhập quốc dân,
dựa trên hao phí lao động, hiệu quả lao động, sức lao động cần phải tái sản xuất thông
qua việc sử dụng các t liệu sinh hoạt cần thiết qua quỹ tiêu dùng cá nhân.
Nh vậy trong Công ty tiền lơng là sự biểu hiện bằng tiền của một bộ phận giá trị
gia tăng của Công ty trả cho ngời lao động tơng ứng với số lợng, chất lợng và hiệu quả
công tác mà họ đã cống hiến và đóng góp cho Công ty trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Tiền lơng còn là một khâu độc lập trong cơ chế quản lý kinh tế, thông qua tiền l-
ơng, những tác động tiêu cực trong quá trình lao động, trong quá trình tái sản xuất sức
lao động đợc thực hiện khả năng sử dụng tiền lơng nh một đòn bẩy kinh tế hoàn toàn
tuỳ thuộc vào mức độ thoả mãn nhu cầu vật chất cơ bản đối với ngời lao động của chính
tiền lơng. Điều đó có nghĩa là muốn xác định mức tiền lơng cần phải căn cứ vào chất l-
ợng lao động, chất lợng và số lợng sản phẩm của mỗi ngời và mỗi tập thể lao động.
Tiền lơng không chỉ là phạm trù kinh tế mà còn là những vấn đề hết sức phức tạp.
Do đó tiền lơng giữ vai trò đặc biệt trong chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần
đối với nhân viên. Cần phân biệt tiền lơng danh nghĩa và lơng thực tế.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
5
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
- Tiền lơng danh nghĩa: là tiền lơng nhận đợc dới hình thức tiền mặt. Nó không
phản ánh đúng mức thực tế của tiền lơng bởi vì nó phụ thuộc môt số nhân tố:
+ Sức mua của đồng tiền phụ thuộc ở các vùng khác nhau và các thời điểm khác
nhau.

+ ảnh hởng của nhân tố lạm phát.
Tiền lơng thực tế: Biểu hiện qua số lợng hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ
mà họ mua đợc thông qua tiền lơng danh nghĩa của họ. Do đó tiền lơng của họ không
những liên quan đến tiền lơng danh nghĩa mà còn phụ thuộc chặt chẽ vào sự biến động
giá cả hàng hoá và các công việc phục vụ. Mối quan hệ giữa tiền lơng thực tế, tiền lơng
danh nghĩa với giá cả hàng hoá và công việc phục vụ có thể biểu hiện qua công thức sau
đây:
Trong đó: - Chỉ số tiền lơng danh nghĩa
- Chỉ số giá cả
- Chỉ số tiền lơng thực tế
Qua công thức trên ta thấy chỉ số tiền lơng thực tế thay đổi tỷ lệ thuận với tiền l-
ơng danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với chỉ số giá cả.
3. Nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng và tiền công
Khi hoạch định các chính sách về lơng bổng, các cấp lãnh đạo Công ty cần phải
nghiên cứu các yếu tố xác định và ảnh hởng đến lơng bổng của Công ty, sẽ mang lại
tính chất chủ quan, thiên lệch. Đó là các yếu tố: môi trờng Công ty, thị trờng lao động,
bản thân nhân viên và bản thân công việc.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
6
L
TLDN
I
GC
L
TLDN
I
GC
L
TLTT
L

TLTT
=
Bản thân nhân viên
Mức hoàn thành công
việc
Thâm niên
Kinh nghiệm
Thành viên trung
thành
Tiềm năng của nhân
viên
Thị trường lao động
Lương bổng trên thị trư
ờng.
Chi phí sinh hoạt.
Công đoàn.
Xã hội.
Nền kinh tế
Luật pháp
Bản thân công việc
ấn định mức lương
của mỗi người lao
động
Môi trường Công ty
Chính sách
Bầu không khí, văn
hoá.
Cơ cấu tổ chức.
Khả năng chi trả
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.

3.1. Bản thân công việc
Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hởng tới tiền lơng và tiền công.
Các Công ty rất chú ý tới giá trị đích thực của từng công việc cụ thể. Chính bởi vậy bản
thân công việc là một nhân tố chủ đạo trong các chính sách trả lơng cho ngời lao động
làm công việc đó. Điều này là hoàn toàn hợp lý và công bằng. Nh vậy mỗi doanh nghiệp
càn phải xây dựng một hệ thống đánh giá vị trí và tầm quan trọng của từng vị trí công
việc để xác định lơng tơng ứng.
3.2. Thị trờng lao động
3.2.1. Lơng bổng trên thị trờng
Bất kỳ một Công ty nào dù lớn hay nhỏ đều phải cạnh tranh gay gắt mới có thể
tồn tại đợc. Do đó Công ty càn phải nghiên cứu kỹ mức lơng thịnh hành trong xã hội
hiện nay với cùng một nghành nghề đó ra sao. Để từ đó có những chính sách lơng bổng
hợp lý hơn để có thể duy trì đợc một đội ngũ nhân viên thích hợp.
3.2.2. Chi phí sinh hoạt
Lơng bổng phải phù hợp với chi phí sinh hoạt. Nhà nớc cũng quy định mức lơng
tối thiểu để cho nhân viên đủ sống khi làm việc tại các Công ty liên doanh hay Công ty
nớc ngoài. ở Việt Nam, mức lơng tối thiểu trong Công ty Nhà nớc hiện nay là 210.000
đ/tháng.
3.2.3. Công đoàn
Hiện nay ở Việt Nam, công đoàn các Công ty chỉ đóng các vai tò thứ yếu trong
các vấn đề tiền lơng và tiền công. Nhng chắc chắn sau này công đoàn sẽ giữ một ảnh h-
ởng rất lớn trong vấn đề này mà các chủ Công ty bắt buộc phải thông qua.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
7
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
3.2.4. Xã hội
Một điều rõ ràng là lơng bổng ảnh hởng tới giá cả sản phẩm và dịch vụ. Nếu một
Công ty tăng lơng các Công ty khác cũng phải thực hiện theo mức độ khác nhau và điều
này sẽ dẫn đến giá cả thị trờng cũng tăng theo.
3.2.5. Nền kinh tế

Trong nền kinh tế suy thoái, ngời thất nghiệp tăng. Do đó các Công ty có khuynh
hớng hạ thấp lơng hoặc không tăng lơng. Ngợc lại khi nền kinh tế tăng trởng việc trả l-
ơng cao là lẽ tất nhiên.
3.2.6. Luật pháp
Chính sách lơng bổng phải tuân theo luật lệ của Nhà nớc. Nhà nớc quy định các
chính sách về lơng bổng và các hình thức đãi ngộ đối với ngời lao động. Nếu Công ty cố
ý làm sai các quy định này sẽ bị sử phạt nghiêm khắc.
3.3. Bản thân nhân viên
Bản thân nhân viên có tác động đến việc trả lơng, mức lơng bổng và phúc lợi tuỳ
thuộc vào sự hoàn thành công tác của nhân viên, mức thâm niên, kinh nghiệm, tiềm
năng và kể cả ảnh hởng về chính trị.
3.3.1. Sự hoàn thành công tác
Các cấp lãnh đạo trong Công ty cần phải áp dụng hệ thống lơng dựa vào sự hoàn
thành công tác. Hình thức này trả công nhân viên theo năng suất lao động của họ và
hình thức này kích thích nhân viên nỗ lực hết mình.
3.3.2. Thâm niên
Một số Công ty cho rằng yếu tố thâm niên là cơ sở để trả lơng công bằng và
khách quan. Nhng một số Công ty khác lại cho rằng nếu áp dụng nh vậy sẽ không thể
khuyến khích các tài năng trẻ.
3.3.3. Kinh nghiệm
Kinh nghiệm cũng là một yếu tố ảnh hởng đến tiền lơng và tiền công của nhân
viên với mỗi một nhân viên khi họ công tác lâu năm trong một lĩnh vực nào đó, hẳn bản
thân họ học đợc những kiến thức mà không bao giờ có thể tìm thấy đợc trong sách vở.
3.3.4. Tiềm năng của nhân viên
Việc đánh giá đúng đắn và tìm kiếm các tài năng trẻ là rất quan trọng đối với các
Công ty vì nó quyết định tơng lai của Công ty sau này, vì vậy áp dụng mức lơng cao đối
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
8
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
với những nhân viên này là một chiến lợc mà bất kỳ một Công ty nào cũng sẵn lòng

thực hiện.
3.4. Môi trờng Công ty
3.4.1. Chính sách của Công ty
Chính sách của mỗi Công ty về chế độ lơng bổng là rất khác nhau. Công ty có thể
áp dụng chính sách trả lơng cao hơn mức lơng hiện hành vì muốn thu hút nhân tài và
cũng có thể áp dụng chính sách trả lơng thấp hơn mức lơng hiện hành, hoặc một số
Công ty lại áp dụng mức lơng đang thịnh hành trên thị trờng. Các chính sách này đang
phụ thuộc vào mục tiêu và yêu cầu về phân công lao động của từng Công ty và đợc thực
hiện một cách linh hoạt tại những thời điểm khác nhau.
3.4.2. Bầu không khí văn hoá của Công ty
Bầu không khí văn hoá của Công ty ảnh hởng rất lớn đến việc tuyển chọn nhân
viên, đến thái độ cấp trên và cấp dới, đến hành vi công tác và do ảnh hởng đến việc lơng
bổng và đãi ngộ.
3.4.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Cơ cấu tổ chức của Công ty thể hiện qua cấu trúc của lãnh đạo và chính những
ngời lãnh đạo quyết định rất lớn đến các vấn đề về lơng bổng.
3.4.4. Khả năng chi trả của Công ty
Vị thế tài chính của Công ty và tình hình kinh doanh của Công ty cũng ảnh hởng
đến cơ cấu tiền lơng của Công ty. Các Công ty kinh doanh thành công xu hớng trả lơng
cao hơn trung bình xã hội.
4. ý nghĩa của tiền lơng và tiền công
4.1. ý nghĩa của tiền lơng và tiền lơng
Tiền lơng có ý nghĩa khác nhau đối với góc độ của doanh nghiệp và ngời lao
động.
4.1.1. Đối với doanh nghiệp
- Tiền lơng là khoản chi phí bắt buộc, do đó để hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi
nhuận, doanh nghiệp phải quản lý và cố gắng tiết kiệm chi phí tiền lơng .
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
9
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.

- Tiền lơng cao là một phơng tiện thu hút những ngời có tay nghề cao và cũng là
một phơng tiện tạo ra lòng trung thành của ngời lao động trong doanh nghiệp, vì tiền l-
ơng có chức0 năng kích thích và là đòn bẩy kinh tế vô cùng quan trọng.
4.1.2. Đối với ngời lao động
- Tiền lơng là một khoản thu nhập chủ yếu của họ, là phơng tiện để duy trì sự tồn
tại và phát triển của bản thân cũng nh của gia đình họ.
- Tiền lơng là một bằng chứng cụ thể thể hiện giá trị của ngời lao động, thể hiện
uy tín của họ trong xã hội cũng nh trong gia đình. Từ đó ngời ta có thể đánh giá đợc giá
trị của bản thân và tạo ra niềm tự hào cá nhân khi có tiền lơng cao.
- Tiền lơng là một bằng chứng đánh giá lại mức độ đối sử của doanh nghiệp đối
với ngời lao động trong doanh nghiệp.
4.2. ý nghĩa của tiền công
Tiền công có xu hớng quyết định và địa vị xã hội của ngời lao động, là động lực
chủ yếu để thu hút ngời lao động. Tiền công bao hàm ý nghĩa rộng hơn tiền lơng.
Chơng 2: Các chế độ lơng, thởng của Nhà nớc
1. Các chế độ chính sách tiền lơng hiện nay của Nhà nớc
1.1.Chế độ tiền lơng cấp bậc.
Là toàn bộ những quy định của Nhà nớc mà Công ty dựa vào đó để trả lơng cho
công nhân theo chất lợng và điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất
định. Các doanh nghiệp có thể sử dụng hay tham khảo chế độ tiền lơng cấp bậc này, còn
khi trả lơng cụ thể thì căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng
nh số lợng và chất lợng cuả mỗi lao động đã cống hiến.
Chế độ tiền lơng cấp bậc gồm 3 yếu tố: Thang lơng, mức lơng và tiêu chuẩn kỹ thuật.
1.1.1. Thang lơng: là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lơng giữa những công
nhân cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc của họ. Mỗi thang l-
ơng gồm có một số các bậc lơng và hệ số phù hợp với các bậc lơng đó.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
10
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
1.1.2. Mức lơng: là số lợng tiền tệ để trả công lao động trong một đơn vị thời

gian (giờ, mgày, tháng), phù hợp với các bậc trong thang lơng. Thông thờng chỉ quy
định mức lơng bậc 1, còn mức lơng các bậc khác trong thang lơng đợc tính bằng cách.
Nhân mức lơng bậc 1 với hệ số lơng của bậc tơng ứng, công thức tính mức lơng của bậc
nào đó nh sau:
S
i
= K
i
x S
1
Trong đó: S
i
: mức lơng bạc phải tìm.
K
i
: hệ số của bậc phải tìm.
S
1
: mức lơng bạc 1.
1.1.3. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật:
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật phản ánh yêu cầu về trình độ lành nghề của công
nhân, có liên quan chặt chẽ tới mức độ phức tạp của công việc. Nói cách khác, giữa cấp
bậc công nhân và cấp bậc công việc có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Hiện nay ngời ta thờng áp dụng hai loại tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật sau:
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật thống nhất của các nghề chung tức là các nghề hiện
có trong tất cả hoặc trong nhiều ngành sản xuất: nghề này thờng bao gồm: công nhân x-
ởng cơ khí, công nhân sửa chữa .
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật theo ngành dùng cho các nghề đặc biệt, chỉ có ở
một số ngành nhất định, không nằm trong tiêu chuẩn thống nhất.
VD: Ngành đóng tàu bao gồm: công nhân đóng tàu, sửa chữa tàu, bảo quản trên

các bong tàu
Chế độ lơng chức vụ:
Đối với cán bộ và nhân viên Công ty, thông thờng ngời ta áp dụng hình thức tiền
lơng thời gian theo chế độ tiền lơng chức vụ tháng.
Chế độ tiền lơng theo chức vụ đợc thực hiện thông qua các bảng lơng chức vụ.
Bảng lơng chức vụ bao gồm các nhóm chức vụ khác nhau đợc quy định trả lơng theo lao
động cua từng chức vụ (có tính đến những yếu tố chủ yếu trong đó có mức độ phức tạp
và khối lợng công việc phải hoàn thành cũng nh các điều kiện khác để thực hiện công
việc đó). Mỗi chức vụ đều quy định ngời ở chức vụ đó cần phải có những tiêu chuẩn bắt
buộcvề chính trị, văn hoá, chuyên môn đủ để hoành thành chức vụ đợc giao.
2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp và thu nhập khác.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
11
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
2.1. Phụ cấp khu vực:
áp dụng với nơ xa xôi hẻo lánh, có nhiều khó khăn gồm 7 mức so với lơng tối
thiểu: 0.1; 0.2; 0.3; 0.4; 0.5; 0.7; và 1.0.
2.2. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm:
áp dụng với nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, Nguy hiểm cha
xác định trong mức lơng, phụ cấp gồm 4 mức: 0.1; 0.2; 0.3; 0.4; so với mức lơng tối
thiểu.
2.3. Phụ cấp trách nhiệm:
áp dụng đối với nghề hoặc công nhân đòi hỏi trách nhiệm cao, phải kiêm trách
nhiệm quản lý không phụ thuộc vào chức vụ lãnh đạo, gồm 3 mức: 0.1; 0.2; 0.3; so với
mức lơng tối thiểu.
2.4. Phụ cấp làm đêm:
áp dụng đối với những công nhân viên chức làm việc từ 22 giờ đến 6 giờ sáng,
gồm 2 mức: 30% tiền lơng cấp bậc hoặc chức vụ đối công việc không thờng xuyên làm
việc ban đêm; 40% tiền lơng cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc thờng xuyên gời
lao động làm việc ban đêm.

2.5. Phụ cấp thu hút:
áp dụng đối với công nhân viên chức đến làm việc ở: những vùng kinh tế mới,
hải đảo xa xôi, đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn do cha có cơ sở hạ tầng
ban đầu, gồm 4 mức, tơng ứng 20%; 30%; 50%; 70%; mức lơng chức vụ hay thời hạn 3
5 năm.
2.6. Phụ cấp đắt đỏ:
áp dụng đối với những nơi có chỉ số giá sinh hoạt cao hơn giá sinh hoạt chung cả
nớc từ 10% trở lên gồm 5 mức: 0.1; 0.15; 0.2; 0.25; và 0.3 so với mức lơng tối thiểu.
2.7.Phụ cấp lu động:
áp dụng đối với những công việc và những nghề phải thờng xuyên thay đổi chỗ ở
và địa điểm làm việc gồm 3 mức: 0.2; 0.4; 0.6 so với lơng tối thiểu.
2.8.Phụ trội:
áp dụng khi làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn quy định, đợc tính bằng
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
12
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
15% tiền lơng giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thờng. Là 200% tiền lơng giờ tiêu
chuẩn, nếu làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc nghỉ lễ tết
Ngoài ra khi làm thêm giờ tiêu chuẩn thì giờ làm thêm đợc trả bằng 15% tiền l-
ơng giờ tiêu chuẩn nếu vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, tết.
Trợ cấp và các khoản thu nhập khác - BHXH bao gồm: trợ cấp ốm đau, thai sản,
mất sức lao động, nghỉ hu, y tế, gia đình khó khăn ở một mức độ nhất định. Đó là
những quy định bắt buộc, đồng thời nó cũng làm nhân viên gắn bó với Công ty. Nói
chung tổng giá trị các khoản trợ cấp và thu nhập thêm so với quỹ lơng cơ bản thờng thay
đôỉ khác nhau ở các đơn vị và ở các thời điểm khác nhau.
Ngoài ra công nhân viên chức còn đợc hởng một số quyền lợi: Con ốm mẹ nghỉ,
gia đình khó khăn
Hiện nay trong cơ chế kinh tế mới, BHXH và BHYT là quyền lợi thiết yếu của
mỗi ngời lao động. Các Công ty và ngời lao động đều phải thc hiện khoản đóng góp
này. Đối với BHXH: Công ty phải đóng 15%; ngời lao động đóng 5%, còn đối với

BHYT Công ty đóng 5%; ngời lao động đóng 1%.
3. Các hình thức trả lơng
Quan điểm chỉ đạo lâu dài trong lĩnh vực lao động, tiền lơng là thực hiện đúng
quyền hạn, quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty đối với ngời lao động, thực hiện bình
đẳng giữa hai bên. Thang bậc lơng cơ bản đợc Nhà nớc quy định, điều quan trọng là cơ
quan lao động và quản lý Nhà nớc phải cùng Công ty xác định đúng tiền lơng theo sản
phẩm. Quỹ lơng của Công ty nhiều hay ít phụ thuộc vào kết quả sản xuất, kinh doanh
của Công ty. Giám đốc và tập thể lao động cùng nhau thống nhất về cách trả lơng, thởng
trong Công ty. Nhà nớc khống chế mức lơng tối thiểu, không khống chế mức lơng tối đa
mà điều tiết bằng thuế thu nhập. Nhà nớc không bao cấp khi Công ty trả lơng dới mức
tối thiểu mà chỉ can thiệp, kiểm tra, xem xét hay tạo những điều kiện u đãi để Công ty
có thể nâng cao đợc khả năng tài chính của mình.
Do đó, việc thực hiện chế độ trả lơng phải đạt đợc yêu cầu một cách công bằng,
khoa học, tạo điều kiện cho việc tăng năng suất lao động, kết hợp với việc bảo đảm chất
lợng sản phẩm, bảo đảm năng suất và hiệu quả công tác đợc giao phó.
Khi lựa chọn phơng thức trả công thích hợp cần phải nhất quán với chính sách
tiền lơng chung của Công ty, tham khảo thị trờng công việc, mức độ phức tạp của vị trí,
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
13
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
tài năng và tiềm năng phát triển của ngời lao động cũng nh mức độ hoàn thành công
việc của họ.
Những vấn đề cần chú ý khi lựa chọn phơng thức trả lơng thích hợp là:
- Nó có phù hợp với loại công việc phải làm không.
- Nó có thuận tiện cho việc kiểm tra không.
- Nó có dễ quản lý không.
- Nó có làm cho công nhân thoả mãn không.
- Nó có đảm bảo khuyến khích hoàn thành lao động không.
- Nó có dựa vào hệ thống đánh giá công việc đúng đắn không.
3.1. Hình thức trả lơng theo sản phẩm

Trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng căn cứ vào sản phẩm (đúng tiêu
chuẩn chất lợng) hoàn thành và đơn giá tiền lơng của sản phẩm đó. Đây là hình thức trả
lơng rất cơ bản, là hình thức kích thích vật chất có từ lâu và đợc sử dụng rộng rãi có hiệu
quả cao vì những tác động chủ yếu sau:
- Nó gắn việc trả lơng với kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi cá nhân và tập
thể, do đó kích thích nâng cao hiệu quả sản xuất.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
14
Các hình thức tiền lương
Tiền lương thời gian Tiền lương sản phẩm
Lương sản phẩm trực tiếp cá
nhân
Lương sản phẩm gián tiếp cá
nhân
Lương sản phẩm tập thể
Lương sản phẩm có su thưởng
Lương sản phẩm luỹ tiến
Lương sản phẩm cuối cùng
Lương khoán
Lương thời gian giản đơn.
Lương thời gian có thưởng
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
- Khuýên khích ngời lao động ra sức học tập nâng cao trình độ văn hoá, khoa học
kỹ thuật, nghiệp vụ để nâng cao trình độ lành nghề, cải tiến kỹ thuật và phơng pháp lao
động góp phần thúc đẩy phơng pháp quản lý lao động, thúc đẩy phong trào thi đua hăng
hái sản xuất giữa các nhân viên trong Công ty.
- Để đảm bảo hình thức trả lơng theo sản phẩm, phát huy đầy đủ tác dụng, đem
lại hiệu quả kinh tế cần có các điều kiện sau:
+ Phải xây dựng các mức lao động có căn cứ khoa học để tính toán đơn giá tiền l-
ơng chính xác.

+ Phải tổ chức và phục vụ tốt chỗ làm việc nhằm hạn chế thời gian gián đoạn
không làm ra sản phẩm, tạo điều kiện hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.
+ Thực hiện công tác thống kê, nghiệm thu, KCS để đảm bảo chất lợng sản phẩm.
+ Luôn làm tốt công tác giáo dục chính trị, t tởng cho từng ngời lao động , tránh
hiện tợng chạy theo số lợng sản phẩm mà không chú ý tới việc sử dụng tốt máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu và chất lợng sản phẩm.
Tuỳ theo mối quan hệ giữa ngời lao động và kết quả lao động, giữa yêu cầu kích
thích và tăng nhanh sản lợng và chất lợng sản phẩm mà thực hiện các loại hình thức trả
lơng sau:
3.1.1. Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân:
Đợc áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm
trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính chất tơng đối độc lập có thể định
mức, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể riêng biệt. Tiền lơng của công
nhân đợc tính theo công thức:
L = ĐG x Q
Trong đó: L : Tiền lơng.
ĐG: Đơn giá lơng sản phẩm.
Q : Số lợng sản phẩm hoàn thành đúng quy định (không hạn chế số l-
ợng sản phẩm hoàn thành).
3.1.2. Chế độ trả lơng theo sản phẩm tập thể:
Đợc áp dụng đối với những công việc cần một tập thể công nhân cùng thực hiện
nh lắp ráp thiết bị, sản xuất ở các bộ phận làm việc theo dây truyền.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
15
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
Đơn giá tính theo công thức sau:
ĐG: Đơn giá lơng tính theo sản phẩm tập thể.
L:Tổng số tiền lơng tính theo cấp bậc công việc của tổ.
Q: Mức sản lợng.
T: Mức thời gian.

Tiền lơng của cả tổ, nhóm công nhân đợc tính nh sau:
L = ĐG x Q
Việc phân phối tiền lơng cho các thành viên theo các bớc sau:
- Tính tiền lơng theo cấp bậc và thời gian làm việc của mỗi công nhân.
- Xác định hiệu số điều chỉnh của tổ bằng cách lấy tổng số tiền lơng thực lĩnh
chia cho số tiền lơng vừa tính trên.
- Tính tiền lơng từng ngời: Lơng cấp bậc nhân hệ số điều chỉnh.
3.1.3. Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp:
Chế độ trả lơng này chỉ áp dụng cho những công nhân phụ mà công việc của họ
có ảnh hởng nhiều đến kết quả lao động của công nhân chính hởng lơng theo sản phẩm.
Do vậy có thể căn cứ vào kết quả lao động của công nhân trực tiếp sản xuất mà họ phục
vụ để tính lơng sản phẩm gián tiếp.
Đơn giá lơng đợc tính nh sau:
ĐG: Đơn giá lơng tính theo sản phẩm gián tiếp.
L: Lơng cấp bậc của công nhân phụ.
Q: Mức sản lợng của công nhân chính.
M: Hệ số mức độ hoàn thành tiêuchuẩn sản phẩm.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
16
ĐG = hoặc ĐG =
Q

=
n
i
L
1
ĐG =
MxQ
L

Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
Tiền lơng cho công nhân phụ đợc tính nh sau:
L = ĐG x Q.
Q: Số lợng sản phẩm phục vụ.
3.1.4. Trả lơng theo sản phẩm có thởng:
Chế độ trả lơng này thực chất là các chế độ trả công sản phẩm kể trên kết hợp với
các hình thức tiền thởng. Khi áp dụng chế độ tiền lơng này toàn bộ sản phẩm đợc áp
dụng theo đơn giá cố định, còn tiền thởng sẽ căn cứ vào trình độ hoàn thành vợt mức các
chỉ tiêu về số lợng và chất lợng của chế độ tiền thởng quy định.
Tiền lơng trả theo sản phẩm có thởng tính theo công thức:
Trong đó: L: Tiền lơng trả teo sản phẩm với đơn giá cố định
m: Phần trăm tiền thởng cho 1% hoàn thành vợt chỉ tiêu thởng
h: Phần trăm hoàn thành vợt chỉ tiêu thởng
3.1.5. Chế độ trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Là hình thức ngoài lơng tính theo sản phẩm trực tiếp còn căn cứ vào mức độ vợt
định mức lao động để tính thêm một số tiền lơng theo tỷ lệ luỹ tiến số lợng sản phẩm
hoàn thành vợt định mức càng cao thì số tiền lơng tính thêm càng nhiều. Nguồn tiền để
trả thêm theo chế độ trả công này dựa vào tiền tiết kiệm chi phí sản xuất cố định. Tiền l-
ơng trả theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc tăng năng suất lao
động, chế độ tiền lơng này áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải
đẩy mạnh tốc độ sản xuất để bảo đảm thời gian hoặc sản xuất cân đối hoặc cần động
viên công nhân phá vỡ định mức cũ.
Việc áp dụng hình thức trả lơng này đòi hỏi phải tổ chức quản lý tốt định mức lao
động, kiểm tra, nghiệm thu chặt chẽ số lợng và chất lợng sản phẩm và trả lơng kịp thời
và việc áp dụng hình thức này đợc tiến hành trong thời gian ngắn hoặc công việc có tính
đột xuất.
Tiền công của công nhân đợc tính theo công thức sau:
L = PQ
1
+ PK (Q

1
+ Q
0
)
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
17
L
th
= L +
100
L(mxh)
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
Trong đó:
L: tổng số tiền lơng của công nhân thởng theo sản phẩm luỹ tiến.
Q
1
: sản lợng thực tế.
Q
0
: sản lợng đạt mức khởi điểm.
P : đơn giá cố định tính theo sản phẩm.
K : tỷ lệ đơn giá sản phẩm đợc nâng cao.
Trong thực tế tính đơn giá lơng còn phải kể đến tỷ lệ % phụ cấp các loại đợc Nhà
nớc quy định.
3.1.6. Chế độ trả lơng khoán
Chế độ trả lơng khoán áp dụng cho những công việc nếu giao từng chi tiết, bộ
phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lợng công việc cho nhóm, nhân viên
hoàn thành trong thời gian nhất định: Nông nghiệp, xây dựng cơ bản, may mặc .
Giống nh hình thức trả lơng sản phẩm nhóm, tập thể. Sau khi nhận đợc tiền công
do hoàn thành công việc, việc chia tiền công cho các thành viên trong nhóm thờng căn

cứ vào mức lơng của từng thành viên và mức độ tham gia đóng góp của ngời đó đối với
công việc chung của cả nhóm. Nói chung chế độ khoán phù hợp với những nơi chi phí
lao động chiếm tỷ lệ phần trăm lớn trong tổng chi phí, mức độ cạnh tranh cao và có thể
đo dễ dàng đơn vị sản lợng.
Nếu định mức thời gian cho 1 công đoạn đợc xác định chính xác và nếu công
nhân có thể kiếm đợc những khoản tiền hợp lý trên cơ sở nỗ lực tơng xứng thì chắc chắn
mọi ngời sẽ vui vẻ và chế độ này có tác dụng tốt.
Còn nếu định mức thời gian quá chặt chẽ và chỉ cho phép công nhân kiếm đợc
những khoản tiền nhỏ thì họ có thể bất bình, làm việc kém hăng hái. Mặt khác nếu định
mức thời gian quá rộng rãi thì sẽ gây nhiều thiệt hại về phía Công ty.
Vì vậy: Định mức giao cho mỗi ngời lao động thực hiện phải cụ thể, chi tiết đối
với từng công đoạn sản xuất kèm theo các điều kiện tổ chức, kỹ thuật ổn định ở từng nơi
làm việc. Từ đó sẽ hớng đợc ngời lao động làm việc đúng quy trình công nghệ, đúng nội
quy lao động, phát huy tác dụng tích cực của chế độ định mức lao động và trả lơng.
Ngoài ra cần phải thay đổi định mức nếu các điều kiện về tổ chức kỹ thuật, điều kiện
môi trờng thời tiết thay đổi. Với:
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
18
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
- Định mức thời gian: là qiuy định một số thời gian cần thiết (ngày, giờ, phút), để
hoàn thành một sản phẩm, một công đoạn chế biến một sản phẩm là điều kiện cần
thiết cho việc hoàn thành kế hoạch sản xuất, hoàn thành sản lợng, công trình đúng theo
thời gian ký kết hợp đồng kinh tế đảm bảo tận dụng năng suất lao động, bố trí nhân lực
vừa đủ, không thừa, không thiếu, không lãng phí sức lao động.
- Định mức sản lợng: là quy định một số lợng sản phẩm hay một công trình phải
hoàn thành trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên công trình phải đạt yêu cầu, đợc
nghiệm thu đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo đảm chất lợng.
- Định mức lao động: là quy định số lao động cần thiết, phù hợp với từng công
việc, công đoạn sản xuất. Đây còn là yếu tố cần thiết để xây dựng đơn giá trả công cho
một sản phẩm (có ý nghĩa quyết định đến việc thực hiện phân phối theo lao động, có tác

dụng kích thích sản xuất, tăng hiệu quả kinh tế trong chế độ trả lơng khoán sản phẩm ).
Công thức tính:
W = N x R
P
Trong đó: W: tiền công đợc hởng.
N: số lợng sản phẩm đã làm ra.
R
P
: mức lơng trên sản phẩm = mức lơng giờ cơ bản chia cho số sản
phẩm phải làm trong một giờ (căn cứ vào định mức thời gian).
Thông thờng có các hình thức trả lơng sau:
+ Trả lơng khoán khối lợng hoặc khoán công việc: Đây là 1 hình thức trả lơng
theo sản phẩm áp dụng cho những công việc lao động đơn giản có tính đột xuất nh: bốc
vác vận chuyển nguyên vật liệu .
+ Trả lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: Đây là hình thức trả lơng theo
sản phẩm nhng tiền lơng đợc tính theo đơn giá tổng hợp cho từng sản phẩm hoàn thành
đến công việc cuối cùng. Hình thức này áp dụng cho từng bộ phận sản xuất (của phân x-
ởng, dây truyền) nhằm khuyến khích tập thể lao động cải tiến kỹ thuật và tổ chức hợp lý
hoá sản xuất, tăng năng suất lao động.
+ Trả lơng khoán theo giờ chuẩn:
W = H
s
x R.
Trong đó: W: tiền công.
H
s
: số giờ chuẩn của công việc đã làm xong.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
19
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.

R : Mức lơng trả cho 1 giờ.
Ưu nhợc điểm của chế độ lơng khoán:
+ Ưu điểm : Chế độ lơng khoán khuyến khích công nhân hoàn thành nhiệm vụ tr-
ớc thời hạn, đảm bảo chất lợng công việc thông qua hợp đồng giao khoán.
+ Nh ợc điểm : Chế độ trả lơng này khi tính toán đơn giá phải hết sức chặt chẽ, tỉ
mỉ để xây dựng đơn giá trả lơng chính xác cho công nhân khoán.
4. Hình thức trả lơng theo thời gian
Hình thức trả lơng theo thời gian căn cứ vào thời gian làm việc, tiêu chuẩn cấp
bậc công việc và thang lơng do Nhà nớc quy định. Hình thức này thờng áp dụng đối với
những ngời làm công tác hành chính và quản lý. Còn với công nhân chỉ áp dụng với
những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc các công việc không xác định
mức lao động, hoặc vì tính chất sản xuất nếu trả lơng theo sản phẩm thì sẽ không đảm
bảo chất lợng sản phẩm.
Nói chung chỉ nên áp dụng chế độ trả lơng theo thời gian trong những điều kiện sau.
- Bố trí ngời lao động đúng việc (chuyên môn và mức độ phức tạp của công việc).
- Kiểm tra chặt chẽ thời gian lao động, xây dựng ý thức tự giác, chấp hành
nghiêm chỉnh kỷ luật lao động.
- Công việc đòi hỏi tập trung. Suy nghĩ sáng tạo hay ra quyết định: thiết kế kỹ
thuật, nghiên cứu.
- Sản lợng nằm ngoài tầm kiểm soát của con ngời.
- Khó đặt ra và duy trì định mức thời gian cho công việc.
- Chất lợng công việc quan trọng hơn số lợng.
- Công nhân bị phụ thuộc vào nhịp độ hoạt động của máy móc hay một thiết bị
khác.
Chế độ trả lơng theo thời gian có u và nhợc điểm sau:
+ Ưu điểm:
- Dễ tính, dễ hiểu không dòi hỏi tính toán tiền thởng.
- Bảng lơng khá ổn định và chất lợng sản phẩm ít bị ảnh hởng vì không có ý đồ
khuyến khích tăng sản lợng.
+ Nh ợc điểm:

Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
20
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
Không gắn thu nhập của mỗi ngời với kết quả lao động mà họ đã đạt đợc trong
thời gian làm việc.
4.1. Chế độ trả lơng theo thời gian giản đơn
Là chế độ trả lơng mà tiền lơng nhận đợc của mỗi ngời công nhân do mức lơng
cấp bậc cao hay thấp và thời gian thực tế làm việc nhiều hay ít quyết định. Đợc áp dụng
ở nơi khó xác định mức lao động chính xác, khó đánh giá công việc.
Có công thức tính:
L
đg
= Lơng ngày (giờ) x Ngày làm việc thực tế (giờ thực tế).
Có 3 loại lơng theo thời gian giản đơn:
+ Lơng giờ: Tính theo mức lơng cấp bậc giờ và số giờ làm việc.
+ Lơng ngày: Tính theo mức lơng cấp bậc ngày và số ngày làm việc thực tế trong
tháng.
+ Lơng tháng: Tính theo mức lơng cấp bậc tháng.
Nhợc điểm của chế độ trả lơng này là: Mang tính chất bình quân, không khuyến
khích sử dụng hợp lý thời gian làm việc, tiết kiệm NVL và tăng năng suất lao động.
4.2. Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng
Chế độ trả lơng này là sự kết hợp giữa chế độ trả lơng theo thời gian giản đơn với
tiền thởng thì đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng và chất lợng đã quy định.
L
đgt
= L
đg
+ Thởng
áp dụng chủ yếu với những công nhân phụ làm việc nh: Sửa chữa điều chỉnh thiết
bị. Ngoài ra còn áp dụng đối với những công nhân chính làm việc ở những khâu sản

xuất có trình độ cơ khí tự động cao hoặc công việc phải đảm bảo chất lợng.
Chế độ trả lơng này có nhiều u điểm hơn chế độ trả lơng theo thời gian giản đơn,
nó phản ánh trình độthành thạo và thời gian làm việc thực tế, gắn chặt thành tích công
tác của từng ngời với các chỉ tiêu xét thởng đã đạt đợc. Vì vậy nó khuýên khích ngời lao
động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả công tác của mình.
5. Tiền thởng và các hình thức khen thởng
Tiền thởng thực chất là khoản tiền bổ xung cho tiền lơng nhằm quán triệt nguyên
tắc phân phối theo lao động và gắn với hiệu quả sản xuất, kinh doanh của Công ty.
Tiền thởng là một trong các biện pháp khuyến khích vật chất đối với ngời lao
động nhằm thu hút sự qan tâm của họ tới kết quả sản xuất và công tác.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
21
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
Tiền thởng gồm 2 loại: Thởng thi đua và thởng trong sản xuất kinh doanh :
5.1. Thởng thi đua
Nguồn tiền thởng này là số lợi nhuận còn lại của đơn vị sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế lợi tức, trích nộp quỹ phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi, quỹ dự trữ
(nếu có) theo quy định hiện hành của Nhà nớc. Quỹ khen thởng tối đa không quá 50%
quỹ tiền lơng thực hiện của đơn vị.
5.2. Khen thởng trong sản xuất kinh doanh.
Bao gồm:
5.2.1. Thởng nâng cao chất lợng (giảm tỷ lệ hàng hỏng)
Nâng cao chất lợng có ý nghĩa rất to lớn: Nó làm tăng giá trị của doanh nghiệp, là
sự tiết kiệm đối với ngời tiêu dùng. Việc nâng cao chất lợng sản phẩm, giảm tỷ lệ hàng
hỏng trong sản xuất đòi hỏi ngời lao động phải chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao
động, kỹ thuật sản xuất nâng cao tinh thần trách nhiệm cá nhân và tập thể. Do đó tổ
chức khen thởng về chất lợng sản phẩm gồm những nội dung sau:
+ Chỉ tiêu xét thởng: Hoàn thành vợt mức chất lợng sản phẩm theo yêu cầu kỹ
thuật hay giảm tỷ lệ hàng hỏng so với quy định.
+ Điều kiện xét thởng: Phải có mức chất lợng sản phẩm và tỷ lệ hàng hỏng cho

phép, phải có các biện pháp nghiệm thu và kiểm tra chất lợng sản phẩm.
+ Nguồn tiền thởng: Thông thờng nguồn tiền thởng trích từ giá trị tiền làm lợi do
làm giảm tỷ lệ hàng hỏng. Hơn nữa doanh nghiệp có thể trích một phần tiền thởng từ lợi
nhuận hay quỹ khen thởng để động viên kịp thời hoạt động sản xuất, kinh doanh khi
chất lợng sản phẩm cao đã làm tăng doanh thu, tăng uy tín và khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trờng.
Còn tiền thởng nâng cao số lợng hàng có chất lợng cao thì mức thởng căn
cứ vào giá trị chênh lệch giã sản phẩm các loại cao hơn đạt đợc so với tỷ lệ sản
lợng từng loại đã quy định.
5.2.2. Thởng tiết kiệm vật t
- Tiết kiệm vật t cho phép giảm chi phí vật t, tăng hiệu quả đồng vốn, dẫn đến hạ giá
thành sản phẩm.
+ Chỉ tiêu xét thởng: Hoàn thành và hoàn thành vợt mức chỉ tiêu tiết kiệmvật t
trong sản xuất.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
22
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
+ Điều kiện xét thởng: Tiết kiệm vật t nhng phải bảo đảm quy phạm kỹ thuật, lao
động, hoạch toán đợc giá trị vật t tiết kiệm.
+ Nguồn khen thởng: Trích từ phần giá trị vật t tiết kiệm đợc và mức thởng không
quá 50% số tiền tiết kiệm đợc.
5.2.3. Thởng phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
Tuỳ theo tính chất công việc mà các mức độ trích thởng khác nhau.
5.2.4. Thởng hoàn thành kế hoạch (hởng lợi nhuận)
Mức thởng không vợt quá 20% lơng cấp bậc.
Các hình thức khen thởng trên áp dụng với những công nhân viên chức làm việc
xuất sắc, có hiệu quả. Còn khi các quản trị gia (viên chức cao cấp) làm tốt thì họ cũng
phải đợc khen thởng để kích thích họ làm việc tốt hơn.
Chơng 3: Lập kế hoạch quỹ tiền lơng Trong doanh nghiệp
1. Quỹ lơng và thành phần quỹ lơng

1.1. Quỹ lơng
Là tổng số tiền dùng để trả lơng cho công nhân viên chức do doanh nghiệp quản
lý và sử dụng.
Gồm: - Tiền lơng cấp bậc.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
23
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
- Tiền lơng biến đổi gồm các khoản phụ cấp.
1.2. Thành phần quỹ lơng gồm
- Tiền lơng tháng, ngày theo hoàn thành các thang lơng, bảng lơng Nhà nớc.
- Tiền lơng trả theo sản phẩm.
- Tiền công nhật trả cho những ngời làm theo hợp đồng.
- Tiền lơng trả cho những cán bộ, công nhân khi sản xuất ra những sản phẩm
không đúng quy định.
- Tiền lơng trả cho cán bộ, công nhân trong thời gian ngừng việc do thiết bị, máy
móc ngừng chạy vì thiếu nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu
- Tiền lơng trả cho cán bộ, công nhân trong thời gian điều động công tác hoặc đi
làm nghĩa vụ của Nhà nớc.
- Tiền lơng trả cho công nhân viên chức đợc cử đi học theo chế độ quy định nhng
vẫn còn tính trong biên chế.
- Tiền lơng trả cho công nhân viên chức nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép vì việc
riêng trong phạm vi chính sách của Nhà nớc quy định.
- Tiền nhuận bút, tiền giảng bài cho các cán bộ, công nhân trong các cơ quan Nhà
nớc.
- Các loại tiền thởng cho tính chất thờng xuyên.
- Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, làm ca.
- Phụ cấp dạy nghề trong sản xuất.
- Phụ cấp trách nhiệm cho các tổ trởng sản xuất, công nhân lái xe.
- Phụ cấp cho công nhân di chuyển lao động.
- Phụ cấp thâm niên nghề trong các ngành đã đợc Nhà nớc quy định.

- Phụ cấp cho những ngời làm công tác khoa học có tài năng.
- Phụ cấp khu vực.
- Các phụ cấp khác đợc ghi trong quỹ lơng.
1.3. Phân loại quỹ tiền lơng
Có những phân biệt khác nhau sau đây về quỹ tiền lơng:
1.3.1. Quỹ tiền lơng theo kế hoạch
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
24
Một số kiến nghị và hoàn thiện công tác trả lơng tại Công ty Cao su Sao vàng.
Là tổng số tiền lơng dự tính theo lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thuộc quỹ l-
ơng dùng để trả lơng cho công nhân viên chức theo số lợng và chất lợng lao động khi
hoàn thành kế hoạch sản xuất trong điều kiện bình thờng.
1.3.2. Quỹ tiền lơng báo cáo.
Là tổng số tiền thực tế đã chi, trong đó có những khoản không đợc lập trong kế
hoạch nhng phải chi do thiếu sót trong tổ chức sản xuất, tổ chức lao động hoặc do điều
kiện sản xuất không bình thờng, nhng khi lập kế hoạch không tính đến: Tiền lơng trả
cho thời gian ngừng việc, làm lại sản phẩm hỏng
Quỹ tiền lơng kế hoạch và quỹ tiền lơng báo cáo đợc phân loại theo đối tợng trả l-
ơng nh sau:
- Quỹ tiền lơng của công nhân sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong tổng quỹ lơng
của công nhân viên chức và thờng biến động tuỳ thuộc vào mức độ hoàn thành nhiệm
vụ kế hoạch sản xuất.
- Quỹ tiền lơng của viên chức khác trong doanh nghiệp tơng đối ổn định, trên cơ
sở biên chế và kết cấu lơng của viên chức đã đợc cấp trên xét duyệt.
1.4. Kết cấu quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của công nhân sản xuất đợc chia làm 4 loại nh sau:
- Quỹ tiền lơng cấp bậc.
- Quỹ tiền lơng giờ.
- Quỹ tiền lơng ngày.
- Quỹ tiền lơng tháng (năm).

1.5. Tổng quỹ tiền lơng
Là toàn bộ các khoản tiền lơng chính, phụ mà doanh nghiệp phải trả cho ngời
lao động để họ thực hiện chơng trình sản xuất, kinh doanh cua doanh nghiệp.
- Lơng chính: Là tiền lơng phải trả cho ngời lao động theo tiêu chuẩn cấp bậc
công việc và theo chức danh mà doanh nghiệp đã thoả thuận với họ trong các hợp đồng
lao động.
- Lơng phụ: Là khoản tiền trả thêm do công việc đòi hỏi nh:
+ Phụ cấp làm thêm, trách nhiệm
+ Phụ cấp độc hại, ca 3
+ Các phụ cấp khác.
Khoa kinh tế & Quản l, ĐHBK
25

×