Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

QUI TRÌNH PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 166 trang )

1
QUI TRÌNHPHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG LÀ GÌ
- Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một phương pháp
- Mục tiêu của phân tích và thiết kế hệ thống là cải tiến hệ thống cấu trúc.
- Yêu cầu:
- Có hiểu biết về các mục tiêu, các cấu trúc và các qui trình của tổ chức.
- Có kiến thức về làm thế nào để triển khai công nghệ thông tin.
- Phần mềm ứng dụng là một hệ thống như Word, Excel, Power Point
2
-Thực hiện theo qui trình công nghệ: Phương pháp; công cụ; kỹ thuật
- Phương pháp là dãy cách tiếp cận
- Kỹ thuật là các xử lý phải tuân theo để công việc là hiểu được
- Công cụ là chương trình máy tính
3
4
Hoạch định và chọn lựa hệ thống
- Cần thiết phải có một hệ thống mới hay phải cải tiến hệ thống hiện có.
- Nhóm phát triển được thành lập
- Tạo ra một kế hoạch phát triển hệ thống.
Phân tích hệ thống: tạo ra bản đặc tả giải pháp thay thế
Thiết kế hệ thống: Chuyển bản đặc tả giải pháp thành bản đặc tả logic rồi đặc tả vật lý
Thực hiện và vận hành hệ thống: mã hóa, thử chương trình, cài đặt và huấn luyện
5
CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ
MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
 So sánh sự tiếp cận giữa hệ tập tin theo theo lỗi cũ với sự
tiếp cận dựa trên cơ sở dữ liệu hiện đại để giải bài toán của
doanh nghiệp.
 Nhận ra các tồn tại cơ bản của sự tiếp cận dựa vào hệ tập
tin theo lối cũ.


 Hiểu được các khái niệm cơ bản của cơ sở dữ liệu quan hệ.
 Thấy được các lợi ích khi sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ.
 Nắm được các bước phân tích, mô hình hóa, thiết kế và thực
hiện giải pháp cơ sở dữ liệu quan hệ với vấn đề của doanh
nghiệp.
6
HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO LỐI CŨ
 Các tập tin được xử lý bằng cách dùng ngôn ngữ
thế hệ thứ ba như COBOL, FORTRAN,
PASCAL,BASIC
 Các ứng dụng khác nhau:
 thường được viết bằng các ngôn ngữ khác nhau.
 làm việc với loại và cấu trúc tập tin khác nhau dành
riêng cho chúng.
 thường được thực hiện trên các hệ máy tính khác
nhau.
7
HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO LỐI CŨ
Các vấn đề cơ bản bắt đầu tự bộc lộ:
o Cùng một dữ liệu bò trùng lắp.
o Dữ liệu thiếu nhất quán nảy sinh.
o Chuyển đổi dữ liệu giữa các ứng dụng rất khó khăn
Có sự liên kết chặt chẽ giữa
• cấu trúc logic và cấu trúc vật lý của tập tin và
• chương trình ứng dụng xử lý các tập tin này
HỆ TẬP TIN THEO LỐI CŨ
8
SỰ TRÙNG LẮP DỮ LIỆU
Trong hệ nguồn nhân lực, có ít nhất ba hệ con chính:
• Phân hệ chi trả tiền lương.

• Phân hệ lý lòch
• Phân hệ quản lý người về hưu.
Hậu quả dẫn đến một số vấn đề:
• Các phân hệ thiếu nhất quán.
• Tồn tại không gian lưu trữ dư thừa.
• Thời gian bảo trì gia tăng.
• Thời gian và không gian lưu phòng hờ tăng.
9
TIẾP CẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU
• Cơ sở dữ liệu làgì? một chỗ chứa có tổ chức các tập
tin, các mẫu tin và các cột dữ liệu có liên quan.
• Ngày nay csdl tồn tại trong nhiều ứng dụng như:
– Hệ kho và kiểm kê.
– Hệ đặt chỗ máy bay.
– Hệ nguồn nhân lực.
– Hệ dòch vụ công cộng như phân phối nước, điện, và gas
– Hệ điều khiển quá trình chế tạo và sản xuất.
10
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
phần mềm
1
phần mềm
2
phần mềm
3
CƠ SỞ DỮ
LIỆU
HQTCSDL
ND
11

CSDL,HỆ QUẢN TRỊ CSDL VÀ NGƯỜI DÙNG
HQTCSDL
Người dùng cuối
Người QTCSDL
Người phát triển
ứng dụng
12
CSDL QUAN HỆ và HỆ TẬP TIN THEO LỐI CŨ
Tập tin vật
lý, mẫu tin
và cột
Tập tin
vật lý,
mẫu tin và
cột
13
CSDL QUAN HỆ và HỆ TẬP TIN
THEO LỐI CŨ
 Vấn đề 1: Kiến trúc bên trong của hệ QTCSDL
tách biệt rõ ràng giữa:
o cấu trúc logic của tất cả tập tin và chương trình xử lý
các tập tin này với
o cấu trúc vật lý của csdl và nơi lưu trữ những tập tin
này.
 Vấn đề 2: Dư thừa dữ liệu ở mức thấp nhất.
 Vấn đề 3: Khả năng khai thác dữ liệu của người
dùng cuối.
14
DỮ LIỆU TẬP TRUNG HAY PHÂN TÁN
• Ngày nay, việc lưu trữ dữ liệu trong cơ sở dữ

liệu tập trung không còn thịnh hành
• Tiến bộ trong công nghệ mạng máy tính và Hệ
QTCSDL tạo ra khả năng phân tán dữ liệu và
khai thác các CSDL ở những vị trí vật lý khác
nhau.
15
MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
• Phân tích dữ liệu với phân tích thông tin
– Phân tích dữ liệu chỉ tập trung vào một ứng dụng
– Phân tích thông tin xem xét các yêu cầu dữ liệu
của cả tổ chức.
16
VẤN ĐỀ TỒN KHO VÀ NHÀ CUNG CẤP
Mt LawleyClough325
Cái cưa
70
BayswaterABC Hardware458
Cây vặn 4 góc
60
CloverdaleHW Stores277
Búa
50
BayswaterABC Hardware458
Máy nghiền
40
CloverdaleAir Supplies405
Máy nén khí
30
Mt LawleyClough325
Máy lọc

20
BayswaterABC Hardware458
Máy bơm
10
Chi nhánh
cung cấp
Tên NCCMã NCCMô tả mặt hàngMã
hàng
17
SỬ DỤNG VÀ PHẠM VI CỦA MÔ
HÌNH HOÁ DỮ LIỆU
• Mô hình hóa dữ liệu được xem như một phần của
giai đoạn phân tích.
• Mô hình hóa dữ liệu nhằm tổ chức dữ liệu sao cho:
– Dữ liệu có thể dễ dàng khai thác và bảo trì.
– Dữ liệu được lưu trữ có sự dư thừa dữ liệu tối thiểu và
kiểm soát được.
• Cấu trúc dữ liệu có khuynh hướng bền vững trong
khi xử lý và chức năng có khuynh hướng thay đổi
nhanh
18
MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU VÀ THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ
Dữ liệu yêu cầu
Phân tích yêu cầu về dữ liệu của ứng
dụng để thiết lập dữ liệu yêu cầu
Mô hình dữ liệu
Cấu trúc hóa dữ liệu để tạo mô hình dữ liệu.
Hình ảnh hóa việc trình bày bằng mô hình thực
thể kết hợp có bổ sung bảng từ điển dữ liệu.
Quan hệ tuyển chọn

Tuyển chọn các quan hệ dự tuyển.
Biến đổi mô hình thực thể kết hợp
thành mô hình quan hệ
Quan hệ chuẩn
Chuẩn hóa quan hệ tuyển chọn đạt
tối thiểu dạng chuẩn 3
Bảng trong csdl
quan hệ
Quyết đònh cấu trúc thực của bảng
để lưu trữ trong csdl quan hệ
Bảng có cài đặt các
hỗ trợ của QTCSDL
Thực hiện cài đặt đầy đủ csdl vật lý, Sử dụng các
tiến bộ của các đặc tính của HQTCSDL và tinh
chỉnh csdl về thi hành
Phân tích-
Độc lập với HQTCSDL
Thiết kế csdl logic -
Độc lập với
HQTCSDL
Thiết kế csdl vật lý -
trong một HQTCSDL
cụ thể
Thiết kế -
CSDL quan hệ
Hình 1.4 - Các bước trong thiết kế mô hình dữ liệu và csdl quan hệ
19
GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
 Nhận diện tập thực thể, thuộc tính và mối quan
hệ từ phần đặc tả vấn đề.

 Liệt kê các qui tắc quản lý của vấn đề.
 Xây dựng mô hình ER bằng các tập thực thể,
thuộc tính nhận diện, thuộc tính mô tả và mối
quan hệ.
 Xác đònh bản số mối quan hệ và đưa chúng vào
mô hình ER
20
GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
 Giải mối quan hệ nhiều nhiều bằng tập thực thể
kết hợp thích hợp.
 Sử dụng mô hình thực thể thể hiện để nhận ra
tập thực thể kết hợp.
 Nhận biết các ký hiệu khác nhau trong việc biểu
diễn mô hình ER
 Nhận biết các phần tử dữ liệu cần được lưu trữ
trong từ điển dữ liệu hay trong phiếu thực thể
thuộc tính
21
GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
• Phân tích dữ liệu chú ý đến:
– thiết lập các qui tắc quản lý.
– Dữ liệu cần cho mô hình dữ liệu.
• Kết quả của phân tích dữ liệu là mô hình ER
• Đối với các ứng dụng lớn, chúng ta có thể dùng
công cụ mô hình hóa để vẽ và lưu trữ mô hình
ER và các thông tinh hỗ trợ khác.
22
MÔ HÌNH TH

C THE

Å
KE
Á
T HƠ
Ï
P
Những người phụ trách đào tạo của Trường cao đẳng cộng
đồng núi Ayers mong muốn tạo lập một CSDL về các môn
đào tạo của trường (như: chứng chỉ leo núi, công nghệ bay) và
học viên ghi danh vào những môn học này. Trường cũng có
qui đònh là cùng một lúc, học viên chỉ có thể ghi danh vào một
môn học. Họ chỉ quan tâm về dữ liệu của đợt ghi danh hiện
tại. Một khi học viên kết thúc môn học thì nhà trường sẽ
không còn quan tâm đến họ và những học viên này phải được
xóa khỏi CSDL. Thông tin cần lưu trữ về một học viên bao
gồm: mã học viên, tên học viên, đòa chỉ, ngày sinh, số điện
thoại, ngày nhập học (của học viên)
Thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, thời
lượng
23
Phân tích:
•Phần đặc tả vấn đề chứa đựng các qui tắc quản lý và dữ liệu yêu cầu
của vấn đề.
– dữ liệu của vấn đề là: chi tiết về học viên có mã học viên, tên học viên, đòa chỉ,
ngày sinh, số điện thoại và ngày nhập học chi tiết về môn học có mã môn học,
tên môn học và thời lượng.
– qui tắc quản lý gồm:
 Cùng một lúc, một học viên chỉ có thể ghi danh vào một môn học.
 Nhiều học viên có thể ghi danh vào một môn học.
 Nhà trường chỉ quan tâm đến những học viên của môn học hiện tại

24
Mỗi NGƯỜI LÁI XE chỉ lấy được một BẰNG LÁI
Mỗi BẰNG LÁI chỉ thuộc về một NGƯỜI LÁI XE
•Đặc tả vấn đề
•Phòng cảnh sát mong muốn quản lý lý lòch cá nhân những người
lái xe và bằng lái của họ. Một người chỉ lấy được một bằng lái và
một bằng lái chỉ thuộc về một người. Thông tin về lái xe mà
phòng cảnh sát quan tâm là: mã người lái xe, tên, đòa chỉ, ngày
sinh
•Thông tin về bằng lái cần lưu trữ là: mã bằng lái, loại bằng lái,
ngày hết hạn
•Mô hình thực thể kết hợp
25
VÍ DỤ VỀ MỐI QUAN HỆ NHIỀU NHIỀU
Đặc tả vấn đề
Người phụ trách đào tạo Trường cao đẳng cộng đồng núi xanh mong
muốn thiết lập một csdl về các môn học mà họ cung cấp (như chứng
chỉ leo núi, cử nhân công nghệ bay) và các học viên ghi danh vào
các môn học này. Nhà trường qui đònh là một học viên được ghi
danh học tối đa ba môn học trong cùng một lúc. Họ chỉ quan tâm
đến dữ liệu của môn học hiện tại. Một khi học viên kết thúc môn
học, họ sẽ không còn thuộc diện quản lý của nhà trường và phải
được xóa khỏi csdl trừ khi học viên này ghi danh học tiếp môn mới.
Thông tin về một học viên gồm: mã học viên, tên học viên, đòa chỉ,
ngày sinh, số điện thoại, ngày nhập học (của học viên)
Thông tin về môn học gồm: mã môn học, tên môn học, thời lượng

×