Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an cong nghe 8 on tap giua hoc ki 2 moi nhat 9hlqz

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.44 KB, 12 trang )

ÔN TẬP GHKII
A. MỤC TIÊU:
1Kiến thức:
- HS biết hệ thống hố kiến thức chương VI và VII. Biết tóm tắt kiến thức
dưới dạng sơ đồ khối
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp chuẩn bị cho
kiểm tra giữa kì
3.Thái độ:
- Có ý thức trong việc sử dụng các đồ dùng, thiết bị an toàn, tiết kiệm.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Nội dung ôn tập
2. Học sinh: Nghiên cứu bài
C. PHƯƠNG PHÁP
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học:
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp: …………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ :GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1- Giới thiệu bài


GV nêu mơc đích u cầu, phương pháp, tầm quan trọng của tổng kết chương
và hệ thống hoá lại kiến thức đã học.
- GV : Hãy nêu tiêu đề của chương VI và VII?
- GV hướng dẫn HS đọc và hiểu sơ đồ và tóm tắt nội dung chính của mỗi chương
+ Chương VI: An toàn điện.


+ Chương VII: Đồ dùng điện trong gia đình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu phần tổng kết
GV vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung của chương
VI và VII lên bảng.
Hướng dẫn HS đọc, và hiểu sơ đồ và tóm
tắt nội dung chính của chương.

1. An tồn
điện

Ngun nhân xảy ra tai nạn điện
Một số biện pháp an toàn điện
Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
Cứu người bị tai nạn điện

2. Vật liệu
kĩ thuật

Vật liệu dẫn điện
Vật liệu cách điện
Vật liệu dẫn từ
Đèn sợi đốt


Đồ dùng điện -quang
Đèn huỳnh quang

Bàn là điện
3. Đồ dùng
điện

Đồ dùng loại điện –nhiệt

Bếp điện
Nồi cơm điện
Động cơ điện một pha

Đồ dùng loại điện- cơ

Quạt điện
Máy bơm nước

Máy biến áp một pha

4.Sử dụng
hợp lí điện

Nhu cầu tiêu thụ điện năng
Sử dụng điện năng hợp lí
Tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả HS trả lời:
lời câu hỏi

1) Điện năng: là năng lượng của dòng điện.

GV nêu câu hỏi.


Điện năng được sản xuất từ các nhà máy

1) Điện năng là gì? Điện năng được điện. Điện năng được truyền tải theo các
sản xuất và truyền tải như thế nào? đường dây dẫn điện từ nhà máy đến nơi
Nêu vai trò điện năng trong sản tiêu thụ. Điện năng có vai trị rất to lớn
xuất và đời sống?

trong sản xuất và đời sống, thúc đẩy q
trình tự động hố sản xuất và cuộc sống
con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh


hiện đại hơn.
2.Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện:
a) Do chạm trực tiếp vào vật mang
2. Những nguyên nhân xảy ra tai
nạn điện là gì? Nêu các biện pháp
khắc phục?

điện.
b) Do vi phạm khoảng cách an toàn đối
với lưới điện cao áp và trạm biến
áp.
c) Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt
rơi xuống đất.
Các biện pháp khắc phuc:
Tuân thủ nguyên tắc an toàn điện trong khi
sử dụng điện.
Đảm bảo an toàn khi sữa chữa điện.


3. Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ
an tồn điện là gì? Nêu tên một số

3. Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn

dụng cụ bảo vệ an toàn điện, và

điện: Người ta dùng vật liệu cách điện bọc

giải thích yêu cầu trên?

phần dẫn điện nhằm bảo vệ an toàn cho
người sử dụng điện.
Ví dụ: - Thảm cách điện.
- Găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện…

4. Nêu tên các bước cứu người bị
tai nạn điện giật? Vì sao cứu người 4. Các bước cứu người bị tai nạn điện:
bị tai nạn điện phải rất thận trọng

- Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện

nhưng cũng rất nhanh chóng?

- Sơ cứu nạn nhân.
- Gọi nhân viên y tế đến.
Cứu người bị tai nạn điện rất thận trọng



nhưng cũng rất nhanh chóng vì đây là cơng
việc nguy hiểm đến tính mạng, cần bảo
đảm tính mạng cho cả hai người.
5.Vật liệu kĩ thuật điện được chia

5. Vật liệu kĩ thuật điện: được chia thành

thành mấy loại? Dựa vào tiêu chí

ba loại

gì để phân loại vật liệu kĩ thuật

1.Vật liệu dẫn điện

điện?

2.Vật liệu cách điện.
3.Vật liệu dẫn từ.
Dựa vào tính chất và cơng dụng của các
vật liệu mà người ta phân vật liệu kĩ thuật
điện thành ba loại trên.
6. Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp,

6. Để chế tạo nam châm điện, máy

quạt điện người ta cần có vật liệu kĩ thuật

biến áp, quạt điện người ta cần có


điện là Stato và rơto.

vật liệu kĩ thuật điện gì? Giải thích

Giải thích: Khi đóng điện dịng điện chạy

vì sao?

trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng
trong dây quấn rơto, tác dụng từ của dịng
điện làm cho rơto động cơ quay.
7: Đồ dùng điện trong gia đình được chia

7-Đồ dùng điện trong gia đình

thành ba nhóm:

được chia thành mấy nhóm?Nêu

a) Đồ dùng loại điện- nhiệt.

ngun lí biến năng lượng của mỗi

b) Đồ dùng loại điện –cơ.

nhóm?

c) Đồ dùng loại điện – quang
Nguyên lí biến đổi điện năng của mõi



nhóm
Nhóm a: Điện năng biến đỏi thành nhiệt
năng.
Nhóm b) Điện năng biến đổi thành cơ
năng.
Nhóm c) Điện năng biến đổi thành quang
năng.
8. Động cơ điện một pha được ứng dụng
trong các đồ dùng điện gia đình: Quạt điện,
8- Nêu các ứng dụng của động của

máy bơm nước, máy xay sinh tố,…

động cơ điện một pha trong các đồ
dùng điện gia đình?

9. Các đồ dùng điện trong gia đình phải sử
dụng đúng điện áp định mức,lau chùi sạch
sẽ, để nơi khô ráo, tránh bụi bặm, cần kiểm

9. Cần phải làm gì để sử dụng tốt

tra và tra dầu mỡ định kì,…

các đồ dùng điện trong gia đình?
10. Khi đóng điện dịng điện vào cuộn sơ
cấp có điện áp U1. Nhờ có cảm ứng điện từ
giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp,
10. Nêu ngun lí làm việc và cơng


điện áp lấy ra ở hai đầu của cuộn thứ cấp là

dụng của máy biến áp một pha?

U2. Dẫn ra tỉ số điện áp của hai dây quấn
bằng tỉ số vòng dây của chúng.
11.

=k


Ta có CT:

hay
(vịng)

11. GV: Tóm tắt bài tốn.
U1=220V; U2=110V; N1=400 vịng;
N2=200 vịng;
Khi U1=200V; N2=? Nếu N1;; U2
khơng đổi?
4. Củng cố
GV nhận xét tiết ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra.
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 45


KIỂM TRA MỘT TIẾT

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức phần kĩ thuật điện
2. Kỹ năng: Căn cứ kết qủa kiểm tra, giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy
học cho phù hợp
3.Thái độ: Nghiêm túc
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:


- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài, học thuộc bài phần kĩ thuật điện
C. PHƯƠNG PHÁP
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học:
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp: …………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
3.1 Ma trận đề
Vận dụng
Nội dung

Nhận biết

TN

Vật liệu KT,

3 câu

đồ dùng điện, (1,5
điểm)

TL

Thông hiểu
TN

TL

Cấp độ thấp
TN

TL

Cấp độ cao
TN

Cộng

TL

1 câu


4 câu

(0,5

2,0 đ

điểm)

Mỏy biến áp,

1 câu

1 câu 2 câu

đèn ống

(4,0

( 2,0đ 6,0 đ

huỳnh quang

đ)

)


An toàn điện

1


1câu

Câu

2,0 đ

(2,0
điểm)
Tổng số câu

3 câu

1 câu

2

1

7

Số điểm

1,5 đ

0,5 đ

câu

câu


câu

Tỉ lệ %

15%

5%

6,0 đ

2,0 đ

10 đ

60%

20%

100
%

Đề 1
I. Trắc nghiệm ( 2,0đ)
Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau
Câu 1. Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng là:
A. Có điện trở suất lớn

B. Có điện trở suất nhỏ


C. Chịu được nhiệt độ cao

D. Có điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao

Câu 2. Dây đốt nóng là bộ phận chính của đồ dùng
A. Điện cơ

B. Điện nhiệt

C. Điện quang

D. Điện cơ – Điện quang.

Câu 3. Công suất định mức của bàn là điện:
A.Từ 100 W đến 200 W

C. Từ 200 W đến 300 W

B. Từ 300 W đến 1000W

D. Từ 500 W đến 2000 W

Câu 4. Giờ cao điểm tiêu thụ điện trong ngày là:
A. Từ 6 đến 12 h

C. Từ 6 đến 18 h

B. Từ 18 đến22 h

D. Từ 10 đến16 h


II. Tự luận(8,0đ)
Bài 1(4,0 điểm): Một máy biến áp giảm áp có U1 = 220v, N1 = 520 vịng, N2
= 260 vịng khi đó U2 = ?;


Với hệ số biến áp trên, khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 160v, để giữ U2 không đổi nếu
số vịng dây N2 =260 khơng đổi thì phải điều chỉnh số vòng dây N1 bằng bao
nhiêu?
Bài 2(2,0 điểm) Mỗi đèn ống huỳnh quang của lớp học có cơng suất 40 W,
trong tháng 3 (tính 26 ngày) mỗi ngày học sử dụng thắp sáng trung bình 4 giờ; Hãy
tính số tiền điện phải trả của tháng cho một phòng học dùng 4 bóng như trên với
giá điện là 1200 đồng /1kwh
Bài 3(2,0 điểm) Nêu các bước cứu người bị tai nạn điện? Vì sao khi cứu
người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng.
Đáp án và biểu điểm
I. Trắc nghiệm ( 2,0đ)
Câu

1

2

3

4

Đáp án

D


b

b

b

II. Tự luận(8,0đ)
Bài 1( 4,0điểm) Tính đúng mỗi đại lượng cho 2 điểm
Từ công thức
U1/ U2 =N1/ N2
N1=U1x N2 /U2

U2 =U1 x N2 /N1

U2 = 220 x260 /520 = 110 (V)

N1 = 160 x 260 / 110

N1 = 378,2(vịng)

Bài 2(2,0 điểm) Tính đúng đủ số tiền điện cho 2 điểm
Điện năng tiêu thụ một ngày: 4.4.40 = 640(Wh)
Điện năng tiêu thụ một tháng: 640.26 = 16 640 W = 16,64(kWh)
Tiền điện phải trả tháng 3 là: 16,64 . 1200 = 19 968 (đồng )
Bài 3 (2,0 diểm)- Tìm cách cắt ngay CD, CC.
- Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
-sơ cứu nạn nhân
Đề 2
I. Trắc nghiệm ( 2,0đ)



Khoanh trũn vào phương án đúng trong các câu sau
Câu 1. Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng là:
A. Có điện trở suất lớn

C. Có điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao

B. Chịu được nhiệt độ cao

D. Có điện trở suất nhỏ

Câu 2. Dây đốt nóng là bộ phận chính của đồ dùng
A. Điện cơ

B. Điện quang

C. Điện nhiệt

D. Điện cơ – Điện quang.

Câu 3. Cụng suất định mức của bàn là điện:
A.Từ 100 W đến 200 W

C. Từ 200 W đến 300 W

B. Từ 300 W đến 1000W

D. Từ 500 W đến 2000 W


Câu 4. Giờ cao điểm tiêu thụ điện trong ngày là:
A. Từ 6 đến 12 h

C. Từ 6 đến 18 h

B. Từ 18 đến22 h

D. Từ 10 đến16 h

II. Tự luận(8,0đ)
Bài 1(4,0 điểm): Một máy biến áp giảm áp có U1 = 220v, N1 = 520 vịng, N2
= 260 vịng khi đó U2 = ?;
Với hệ số biến áp trên, khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 160v, để giữ U2 không đổi nếu
số vịng dây N2 =260 khơng đổi thì phải điều chỉnh số vòng dây N1 bằng bao
nhiêu?
Bài 2(2,0 điểm) Mỗi đèn ống huỳnh quang của lớp học có cơng suất 40 W,
trong tháng 3 (tính 26 ngày) mỗi ngày học sử dụng thắp sáng trung bình 4 giờ; Hãy
tính số tiền điện phải trả của tháng cho một phòng học dùng 4 bóng như trên với
giá điện là 1200 đồng /1kwh
Bài 4(2,0 điểm) Nêu các bước cứu người bị tai nạn điện? Vì sao khi cứu
người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng.
Đáp án và biểu điểm
I. Trắc nghiệm ( 2,0đ)


Câu

1

2


3

4

Đáp án

C

C

b

b

II. Tự luận(8,0đ)
Bài 1( 4,0điểm) Tính đúng mỗi đại lượng cho 2 điểm
Từ công thức
U1/ U2 =N1/ N2

U2 =U1 x N2 /N1

N1=U1x N2 /U2

U2 = 220 x260 /520 = 110 (V)

N1 = 160 x 260 / 110

N1 = 378,2(vòng)


Bài 2(2,0 điểm) Tính đúng đủ số tiền điện cho 2 điểm
Điện năng tiêu thụ một ngày: 4.4.40 = 640(Wh)
Điện năng tiêu thụ một tháng: 640.26 = 16 640 W = 16,64(kWh)
Tiền điện phải trả tháng 3 là: 16,64 . 1200 = 19 968 (đồng )
Bài 3 (2,0 diểm)- Tìm cách cắt ngay CD, CC.
- Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
-sơ cứu nạn nhân
4. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài sau
E. RÚT KINH NGHIỆM



×