Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

HOÁ HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC 2013 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.37 KB, 17 trang )



HOÁ HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC 2013


Ví dụ 1.
Amin X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C
8
H
11
N. X tác dụng với HNO
2

nhiệt độ thường giải phóng khí nitơ. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được
chất kết tủa có công thức C
8
H
10
NBr
3
. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 6
Từ C
8
H
11
N tạo ra C
8
H
10
NBr


3
nên có 2Br thế vào vòng benzen và 1HBr tác dụng với NH
2
tạo thành
kết tủa
C
8
H
7
Br
2
NH
3
Br. Vì X tác dụng với nước brom nên nhóm NH
2
gắn vào vòng benzen,suy ra 5
Ví dụ 2.
Cho các phát biểu sau:
1.Thủy phân hoàn toàn một este no đơn chức luôn thu được muối và ancol
2.anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic
3.Saccarozơ không tác dụng với H
2
(Ni,t
0
)
4.Để phân biệt glucozơ và mantozơ,ta dùng nước brom
5.Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
6.Để phân biệt anilin và ancol etylic,ta có thể dùng dung dịch NaOH
7.Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm
8.Các amin lỏng đều khó bay hơi nên không có mùi

9.Các amin thơm thường có mùi thơm dễ chịu
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7

Ví dụ 3.
Cho các phát biểu sau
1. Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
2.Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro
3. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
4. Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng: Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol.
5.Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch :ancol etylic, benzen, anilin,
natriphenolat
6.Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Ví dụ 4.
Trong các phát biểu sau :
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng
chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(6) Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
(7).Thêm HCl dư vào dung dịch Na
2
CrO
4
thì dung dịch chuyển sang màu da cam

Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2 C. 5. D. 4.
Giải: (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần. Sai.không theo quy luật vì mạng tinh thể khác nhau
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.Đúng
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Sai;lục phương
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Sai
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao. Đúng
(6) Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Sai ;thủy ngân
(7).Thêm HCl dư vào dung dịch Na
2
CrO
4
thì dung dịch chuyển sang màu da cam
Sai chuyển thành màu xanh do trong môi trường axit,Cl
-
khử Cr
+6
-Cr
+3

Ví dụ 5.
Cho các phản ứng sau:
(1)Fe + HCl (2)KMnO
4
+ HCl (3)Cl
2
+
HBr
(3)KMnO

4
+ Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
(4)Cu + HNO
3
(5)Nhiệt
phân HNO
3

Phản ứng trong đó axit chỉ đóng một vai trò là
A. (1), (3), (4) B. (3), (4), (6) C. (2), (5), (6) D. (1), (2), (5)


Ví dụ 6.
Cho các phản ứng sau:
1.Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)
2
.
2.Cho dung dịch Ba(OH)
2
(dư) vào dung dịch chứa 1 mol NaHCO
3

.
3.Sục khí NH
3
(dư) vào dung dịch chứa 1 mol AlCl
3
.
4.Sục khí NH
3
(dư) vào dung dịch chứa 1 mol CuCl
2
.
5.Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch chứa 1 mol Na[Al(OH)
4
]
6.Cho dung dịch Ba(OH)
2
(dư) vào dung dịch chứa 1 mol Na
2
CO
3
.
7.Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch chứa 1 mol Na[Al(OH)
4
]
Phản ứng thu được lượng kết tủa nhiều nhất là
A. (2), (6). B. (6). C. (2), (7). D. (2), (3).

Ví dụ 7.

Trong số các chất sau: HO-CH
2
-CH
2
-OH, C
6
H
5
-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH
3
, CH
2
=CH-
CH=CH
2
, C
3
H
6
, H
2
N-CH
2
-COOH và C

2
H
6.
Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Ví dụ 8.
Cho các phát biểu sau đây:
(a)Heptan tan tốt trong H
2
SO
4
loãng
(b)Cấu trúc hóa học cho biết thứ tự , bản chất liên kết và vị trí không gian của các nguyên tử
trong phân tử
(c) Phản ứng HCl + C
2
H
4
là phản cộng và xảy ra sự phân cắt dị li
(d) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm; theo một hướng nhất định
(e) Dùng phương pháp kết tinh để làm đường cát; đường phèn từ mía
(f) Hợp chất hữu cơ nào cũng có cả 3 tên: tên thông thường; tên gốc- chức và tên thay thế
(g) Cacbocation và cacbanion đều bền vững và có khả năng phản ứng cao
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Ví dụ 9.
Cho các chất sau : Ba(HSO
3
)

2
; Cr(OH)
2
; Sn(OH)
2
; NaHS; NaHSO
4
; NH
4
Cl;
CH
3
COONH
4
; C
6
H
5
ONa; ClH
3
NCH
2
COOH. Số chất vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với
HCl là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
Ví dụ 10.
Số cặp electron góp chung và số cặp electron chưa liên kết của nguyên tử trung tâm
trong các phân tử : CH
4
, CO

2
, NH
3
, P
2
H
4
, PCl
5
, H
2
S lần lượt là :
A. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 4 và 2; 5 và 0; 2 và 1. B. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 2.
C. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 0. D. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 2; 5 và 2; 5 và 1; 2 và2.
Ví dụ 11.
Trong các chất xiclopropan, xiclohexan, benzen, stiren, axit axetic, axit acrylic, andehit
axetic, andehit acrylic, etyl axetat, vinyl axetat, đimetyl ete số chất có khả năng làm mất màu nước
brom ở điều kiện thường là
A. 6 B. 5 C. 7 D. 4
Ví dụ 12.
Thực hiện các phản ứng sau đây:
(1) Nhiệt phân NH
4
ClO
4
(2) Cr
2
O
3
+ KNO

3
+ KOH
(3) NH
3
+ Br
2

(4) MnO
2
+ KCl + KHSO
4

(5) I
2
+ Na
2
S
2
O
3

(6) H
2
C
2
O
4
+ KMnO
4
+ H

2
SO
4


(7) FeCl
2
+ H
2
O
2
+ HCl
(8) Nung hỗn hợp Ca
3
(PO
4
)
2
+ SiO
2
+ C
Phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (2);(6);(7);(8) B. (1);(4);(7);(8) C. (1); (3);(4); (8) D. (2);(3);(5);(8
Ví dụ 13.
Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:
3I
2
+ 3H
2
O  HIO

3
+ 5HI (1) 2HgO 2Hg + O
2
(2)
4K
2
SO
3
 3K
2
SO
4
+ K
2
S (3) NH
4
NO
3
 N
2
O + 2H
2
O (4)
2KClO
3
 2KCl + 3O
2
(5) 3NO
2
+ H

2
O  2HNO
3
+ NO (6)
4HClO
4
 2Cl
2
+ 7O
2
+ 2H
2
O (7) 2H
2
O
2
 2H
2
O + O
2
(8)
Cl
2
+ Ca(OH)
2
 CaOCl
2
+ H
2
O (9) 2KMnO

4
 K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
(10)
Trong số các phản ứng oxi hoá- khử trên, số phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử và tự oxi hoá- tự
khử lần lượt là
A. 5 và 5 B. 6 và 4 C. 8 và 2 D. 7 và 3
Ví dụ 14.
Cho các polime:(1)polietilen,(2)poli(metylmetacrilat),(3)polibutađien,(4)polisitiren,(5)
poli(vinylaxetat) ; (6) tơ nilon-6,6; .Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch
axit và trong dung dịch kiềm là:
A. (1),(4),(5),(3) B. (1),(2),(5);(4) C. (2),(5),(6), D. (2),(3),(6);
Ví dụ 15.
Cho các trường hợp sau:
(1). O
3
tác dụng với dung dịch KI. (5). KClO
3
tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun
nóng.
(2). Axit HF tác dụng với SiO
2
. (6). Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH
4

Cl
và NaNO
2
.
(3). MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (7). Cho khí NH
3
qua CuO nung nóng.
(4). Khí SO
2
tác dụng với nước Cl
2
.
Số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Ví dụ 16.
Cho các cặp chất sau:
(1). Khí Cl
2
và khí O
2
. (6). Dung dịch KMnO
4
và khí SO
2
.
(2). Khí H
2
S


và khí SO
2
. (7). Hg và S.
(3). Khí H
2
S và dung dịch Pb(NO
3
)
2
. (8). Khí CO
2
và dung dịch NaClO.
(4). Khí Cl
2
và dung dịch NaOH. (9). CuS và dung dịch HCl.
(5). Khí NH
3
và dung dịch AlCl
3
. (10). Dung dịch AgNO
3
và dung dịch
Fe(NO
3
)
2
.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
A. 8 B. 7 C. 9 D. 10

Ví dụ 17.
Cho các chất sau: HOOC-COONa, K
2
S, H
2
O, KHCO
3
, Al(OH)
3
, Al, KHSO
4
, Zn,
(NH
4
)
2
SO
3
. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Ví dụ 18.

Cho các chất sau:
1) axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (có trong quả chanh)
2) axit 2-hiđroxipropanoic (có trong sữa chua).
3) axit 2-hiđroxibutanđioic (có trong quả táo).
4) axit 3-hiđroxibutanoic (có trong nước tiểu của người bệnh tiểu đường).
5) axit 2,3-đihiđroxibutanđioic (có trong rượu vang).
Thứ tự sắp xếp các axit trên theo chiều tính axit mạnh dần từ trái sang phải là
A. 2,4,5,3,1. B. 4,2,3,5,1. C. 4,3,2,1,5. D. 2,3,4,5,1.

Ví dụ 19.

Trong số các loại tơ sau tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron,
tơ nilon-7. Có bao nhiêu loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho sơ đồ sau: X + H
2

 
0
,txt
ancol X
1
.
X + O
2

 
0
,txt
axit hữu cơ X
2
.
X
1
+ X
2

 
0

,txt
C
6
H
10
O
2
+ H
2
O.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
CH
2
CHO. B. CH
2
=CH-CHO. C. CH
3
-CHO. D.
CH
2
=C(CH
3
)-CHO.
Ví dụ 20.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Anđehit no, mạch hở X
1


 

o
tNiH ,/
2
X
2
 
 OH
2
X
3

 
xtpt
o
,,
Cao su buna.
Anđehit no mạch hở X
4

 

o
tNiH ,/
2
X
5
 


22
, HOH
X
3

 
xtpt
o
,,
Cao su buna.
Hãy cho biết: khi cho X
1
và X
4
với khối lượng bằng nhau tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, chất nào tạo ra lượng Ag nhiều hơn ?
A. X
4
. B. X
1
. C. bằng nhau. D. không xác định được
Ví dụ 21.
Hợp chất X có công thức phân tử là C
5
H
8

O
2
. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ
với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung
dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn
các điều kiện trên là
A. 2. B. 1. C. 3 D. 4.
Ví dụ 22.
Cho các chất sau: toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, etanal, đimetyl xeton,
propilen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO
4
ở nhiệt độ thường là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Ví dụ 23.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen thu được CO
2
có khối
lượng nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng a (mol) X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH
2a(M). Công thức cấu tạo của X là
A. C
6
H
5
-CH
2
OH. B. HO-C

6
H
4
-CH
2
OH. C. HO-CH
2
-C
6
H
4
-COOH. D. C
6
H
4
(OH)
2
.
Ví dụ 24.
Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic,
vinyl axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt
độ thường là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Ví dụ 25.
Điểm giống nhau của glucozơ và saccarozơ là
A.
đều phản ứng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh lam.
B.

đều phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
tạo Ag.
C.
đều bị thuỷ phân trong dung dịch axit.

D.
đều phản ứng với H
2
có xúc tác Ni nung nóng cùng thu được một ancol đa chức.
Ví dụ 26.
Cho các thí nghiệm sau : 1) Đun sôi dung dịch gồm các muối NaHCO
3
và CaCl
2
; 2) Nhỏ
dung dịch AlCl
3
tới dư vào dung dịch NaOH; 3) Sục khí CO
2
tới dư vào dung dịch NaAlO
2
; 4)
Nhỏ dung dịch NH
3
tới dư vào dung dịch AlCl
3
; 5) Sục khí CO

2
tới dư vào dung dịch Ba(OH)
2
; 6)
Nhỏ dung dịch KOH tới dư vào dung dịch MgSO
4
. Sau khí kết thúc thí nghiệm, số trường hợp có
kết tủa là:
A). 5. B). 6 C). 4 D). 3
Ví dụ 27.
Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C
x
H
y
N. Khi cho X tác dụng với
dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH
3
Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm
khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Bài tập áp dụng
Câu 1.
Hòa tan hồn hợp X nặng m gam gồm Fe, FeCl
2
, FeCl
3
trong HNO
3

đặc nóng được 8,96 lit
NO
2
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y được 32,1 gam kết
tủa. Giá trrị m là .
A. 16,8 B. 25,675 C. 34,55 D. 17,75
Câu 2.
Dung dịch A chứa Ca(OH)
2
. Cho 0,06 mol CO
2
vào A thu được 4m gam kết tủa còn cho
0,08mol CO
2
thì thu được 2m gam kết tủa. Giá trị m (g)
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 3.
Hòa tan hỗn hợp Na
2
CO
3
, KHCO
3
, Ba(HCO
3
)
2
(trong đó số mol Na
2
CO

3
và KHCO
3
bằng
nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y . Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol
NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra . Giá trị m là :
A. 7,88 g B. 4,925 g C. 1,97 g D. 3,94g
Câu 4.
Ancol X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng
đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này với số mol bằng nhau thu được số mol CO
2
:
số mol H
2
O bằng 8 : 9. CTPT của X, Y, Z lần lượt là:
A. CH
4
O, C
2
H
4
O, C
2
H
4
O
2
B. C
3
H

8
O, C
4
H
8
O, C
4
H
8
O
2

C. C
4
H
10
O, C
5
H
10
O, C
5
H
10
O
2
D. C
2
H
6

O, C
3
H
6
O, C
3
H
6
O
2

Câu 5.
Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch axít HCl ở 30
o
C cần 20 phút. Cũng mẫu Al đó
tan hết trong dung dịch axít nói trên ở 50
o
C trong 5 phút. Để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung
dịch nói trên ở 80
o
C thì cần thời gian là:
A. 30 s. B. 187,5 s. C. 44,6 s. D. 37,5 s.
Câu 6.
Cho một ancol đơn chức X phản ứng với HBr có xúc tác thu được chất hữu cơ Y chứa C,
H, Br trong đó % khối lượng Br trong Y là 69,56%. Biết M
Y
< 260 đvC. Công thức phân tử của
ancol X là:
A. C
5

H
7
OH B. C
4
H
7
OH C. C
5
H
9
OH D. C
5
H
11
OH
Câu 7.
Cho 12,4 gam chất A có CTPT C
3
H
12
N
2
O
3
đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH

0,15 M.
Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C . Cô cạn C rồi nung
đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 14,6 B. 17,4 C. 24,4 D. 16,2

Câu 8.
Một hỗn hợp Y gồm CH
3
OH, CH
3
COOH, C
6
H
5
OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml
khí (đktc) và hỗn hợp rắn X . Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,03 2 lit CO
2
(đktc). Nếu đốt cháy hết
X được Na
2
CO
3
và số mol CO
2
tạo ra là
A. 0,16 B. 0,18 C. 0,12 D. 0,15
Câu 9.
Dung dịch CH
3
COOH 1,0M (dd X) có độ diện li

. Cho vào dd X một lượng nhỏ lần lượt
các chất : CH
3
COONa ; HCl ; Na

2
CO
3
; NaCl và H
2
O . Có bao nhiêu chất làm tăng độ điện li


của dung dịch X ?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 10.
Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
0,4M và H
2
SO
4
0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 30,8 và 2,24. C. 20,8 và 4,48. D. 35,6 và 2,24.
Câu 11.
Hoà tan hết 4,8 gam hỗn hợp 2 kim loại M, N vào cốc đựng m gam dung dịch chứa
HNO
3
và H
2
SO

4
(vừa đủ) thu được dung dịch chỉ chứa muối của 2 kim loại và 2,1504 lít (đktc)
hỗn hợp 2 khí gồm NO
2
và X, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong cốc tăng thêm 0,096 gam
so với m Khối lượng muối khan thu được là:
A. 5,648 gam. B. 11,296 gam. C. 12,750 gam. D. 13,250 gam.
Câu 12.
Cho một lượng dd chứa 12,7 (g) FeCl
2
vào một lượng nước Brom chứa 4,8 (g) Br
2

nguyên chất . Sau khi phản ứng kết thúc , cho dd AgNO
3
dư vào dd tạo thành thu dược a(g) kết tủa
. Tính a :
A. 28,5 (g) B. 55,58(g) C. 44,3(g) D. 39,98(g)
Câu 13.
Hòa tan hết 26,5 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al
2
O
3
và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn
hợp gồm HCl 0,5M và H
2
SO
4
0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H
2

(ở
đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 88,7 gam. B. 95,2 gam. C. 86,5 gam. D. 99,7 gam.
Câu 14.
Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp A
thu được a mol H
2
O. Mặt khác a mol hỗn hợp A tác dụng với dd NaHCO
3
dư thu được 1,4a mol
CO
2
. Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong A là:
A. 43,4% B. 56,6% C. 25,41% D. 60,0%
Câu 15.
E là este 2 lần este của axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở, kế
tiếp nhau, có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E phản ứng hoàn toàn
với 800 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 124,475 gam. B. 59,6 gam. C. 103,675 gam. D. 105,475 gam.
Câu 16.
Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe
3
O
4
và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO
3
dư được V ml
(đktc) hỗn hợp khí NO

2
và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 và dung dịch không chứa NH
4
+
. Giá
trị của V là
A. 604,8 B. 645,12 C. 806,4 D. 403,2
Câu 17.
Có các kết luận sau đây:
(1) Các axit cacboxilic đều không tham gia phản ứng tráng gương.
(2) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.
(3) Tất cả các đồng phân ancol của C
4
H
9
OH đều bị oxi hoá thành anđehit hoặc xeton tương ứng.
(4) Crezol có tính axit mạnh hơn phenol.
(5) Các este đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) khi thuỷ phân trong môi trường kiềm đều
cho sản phẩm hữu cơ là muối và ancol.
(6) Trong môi trường kềm, đun nóng, Cu(OH)
2
khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.
Số nhận định sai là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 18.
Cho bay hơi 2,38 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức ở 136,5
0
C và 1 atm thu được
1,68 lít hơi. Oxi hóa 4,76 gam hỗn hợp X bởi CuO thu được hỗn hợp hai anđehit. Hỗn hợp anđehit
tác dụng với dung dịch AgNO

3
/NH
3
dư thu được 30,24 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc dư, thì khối lượng dung dịch NaOH tăng là:
A. 18,54 gam. B. 15,44 gam. C. 14,36 gam. D. 8,88 gam.
Câu 19.
Trộn 100ml dung dịch chứa KHCO
3
1M và K
2
CO
3
1M với 100ml dung dịch chứa
NaHCO
3
1M và Na
2
CO
3
1M được 200ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y chứa H
2
SO
4

1M và HCl 1M vào 200ml dung dịch X được V lít CO
2
(đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)
2


vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 39,4. B. 78,8. C. 59,1. D. 82,4.
Câu 20.
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C
x
H
y
COOH; C
x
H
y
COOCH
3
và CH
3
OH
thu được
2,688 lít CO
2
(đktc) và 1,8 gam H
2
O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30
ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH
3
OH. Lấy lượng C
x
H
y
COOH có trong X cho tác
dụng hoàn toàn với hỗn hợp có chứa 0,04 mol CH

3
OH và 0,06 mol C
2
H
5
OH, xúc tác H
2
SO
4
đặc,
đun nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì khối lượng este tạo thành là:
A. 0,88 gam B. 0,944 gam. C. 1,62 gam. D. 8,6 gam.
Câu 21.
Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Khối lượng xà phòng natri
72% điều chế được từ 100 kg loại mỡ trên là
A. 146,68kg B. 134,37kg C. 73,34kg D. 143,41kg
Câu 22.
Cho 69,16 gam hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 0,99 mol hỗn hợp B
gồm Mg, Zn và Al thì thu được 105,64 gam hỗn hợp X gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại.
Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất
trong dung dịch Y cần dùng 715 ml Ba(OH)
2
2M. Số mol Zn có trong B là:
A. 0,3 mol B. 0,25 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol
Câu 23.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và sắt oxit Fe
x
O
y
thu được

hỗn hợp chất rắn B
1
. Cho B
1
tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc),
dung dịch C và chất không tan D
1
. Cho từ từ dung dịch HCl vào C đến khi thu được lượng kết tủa
lớn nhất lọc lấy kết tủa, rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,1
gam chất rắn. Chất không tan D
1
cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (lượng ít nhất). Sau
phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO
2
(chất khí ở
đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị m là
A. 14,3 B. 11,34 C. 25,9 D. 9,9
Câu 24.
Có các nhận định sau đây:
1)Trong phân tử buta-1,3-đien, tất cả các nguyên tử đều nằm trên một mặt phẳng.
2)Liên kết kim loại và liên kết ion đều hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các phần tử tích điện
trái dấu.3)Phân tử AlCl
3
có kiểu liên kết cộng hoá trị.
4)Phân tử NH
4

NO
3
chứa cả liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết cho nhận.
5)Độ linh động của hiđro trong HCOOH>CH
2
=CH-COOH.
Số nhận định đúng là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 25.

Cho các cặp chất
sau:
1) NaHSO
3

+
NaOH
, 2) Fe(NO
3
)
2

+
HCl
, 3) Na
2
CO
3

+

H
2
SO
4
, 4) KCl +
NaNO
3
,

5) CuCl
2

+
AgNO
3
,
6) NH
4
Cl +
NaOH
,
7) CuCl
2

+
H
2
S
,
8) FeCl

3

+
HI,
9)CuS + HCl, 10)AlCl
3
+ NaHCO
3
, 11)F
2
+ O
2
, 12)Cl
2
+ Br
2
+ H
2
O.
Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch, chất rắn và dung dịch hay các chất khí là
A. 7 . B. 10. C. 8.
D.
9.

Câu 26.
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO
3
; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít
dung dịch HNO
3

( lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được 0,06 mol hỗn hợp B gồm 3 khí N
2
,
N
2
O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO
3
đã dùng là:
A. 2,56 M. B. 2,68 M. C. 2,816 M. D. 2,948 M.
Câu 27.
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng và hỗn hợp B gồm
O
2
, O
3
. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích V
A
:V
B
=1,5:3,2 rồi đốt cháy. Hỗn hợp sau phản ứng thu
được chỉ gồm CO
2
và H
2
O(hơi) có tỉ lệ V(CO
2
):V(H
2
O)=1,3:1,2. Biết tỉ khối hơi của B so với H
2


là 19. Tỉ khối hơi của A so với H
2

A. 11,5. B. 13,5. C. 15. D. 12.
Câu 28.
Chất X là hữu cơ và chất Y là vô cơ, (1)CH
2
=CHCl, (2)CH
3
CHCl
2
,
(3)CH
3
CHClOCOCH
3


C
2
H
2

A
B
NaOH
+
+NaOH
CH

3
CHO
CH
3
CHO
X
+
+
Y
Cho s¬ ®å chuyÓn ho¸:

Chất B phù hợp là:
A. (3) B. (1) C. (2) D. (1)(2)(3)
Câu 29.
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO
3
sau khi phản ứng kết
thúc thì chỉ thu được 4,48 lít hỗn hợp khí NO, NO
2
là 2 sản phẩm khử (đktc) và còn lại 13,2 gam
rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của m là
A. 17,12 gam B. 24,96 gam C. 30 gam D. 16 gam
Câu 30.
Cho 50 ml dung dịch A chứa RCOOH và RCOOM (M: kim loại kiềm) với tổng số mol 2
chất là 0,035 mol, tác dụng với 12ml dung dịch Ba(OH)
2
1,25 M. Sau phản ứng để trung hòa dung
dịch cần thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau đó cô cạn dung dịch dịch thì thu được 5,4325
gam muối khan. Nếu đem 50 ml dung dịch A ở trên tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 1M,
phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn thu được là:

A. 2,87 gam. B. 3,43 gam. C. 3,39 gam. D. 3,19 gam.
Câu 31.
Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn
mòn hoá
học.

B. Nối thanh kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo
vệ.

C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện
hoá.

D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không
khí ẩm
thì
thiếc sẽ bị ăn mòn
trước.

Câu 32.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M,
thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên,
sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng bình tăng
8,68 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH
3
COOH và HCOOC
2

H
5
. B. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOC
2
H
5
D. HCOOH và HCOOC
2
H
5
.
Câu 33.
Hỗn hợp X chứa glixerol và 2 ancol no, mạch hở, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng với Na thu được 2,52 lít H
2

(đktc). Mặt khác 14 gam X tác dụng
vừa đủ với Cu(OH)
2
thu được 9,84 gam đồng(II)glixerat. Công thức phân tử của ancol có số
nguyên tử cacbon nhỏ hơn là
A. C
4
H
9
OH B. CH
3
OH C. C
2
H
5
OH D. C
3
H
7
OH
Câu 34.
Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl 0,125M Lấy toàn
bộ sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 30
ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,835 gam chất rắn.Tên gọi của X là:
A. tyrosin B. lysin C. valin D. Axit glutamic
Câu 35.
Cho 52 gam hỗn hợp X gồm Ni, Cr, Sn (trong đó số mol Cr gấp 2 lần số mol Ni) tác
dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và 13,44 khí H
2
(đktc).

Nếu cho 52 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O
2
(dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí
O
2
(đktc) phản ứng là
A. 11,2 lít. B. 6,72 lít. C. 10,08 lít. D. 7,84
Câu 36.
Cho 0,01 mol axit hữu cơ A thì tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch NaOH 0,4M, khi
đốt cháy A thì thu được CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 88:27. Nếu lấy muối natri của
A nung với vôi tôi xút thì thu được khí hiđrocacbon (điều kiện thường). Số đồng phân của A phù
hợp với bài ra là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 37.
X là 1 aminoaxit nomạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH
2
. Y là este của X với
ancol etylic. M
Y
=1,3146M
X
. Cho hỗn hợp Z gồm X và Y có cùng số mol tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Khối lượng hỗn hợp Z đã dùng
là:
A. 24,72 gam B. 28,08 gam C. 26,50 gam D. 21,36 gam
Câu 38.

Có các phương trình phản ứng được viết như sau:
1) Na
2
Cr
2
O
7
+ 2 C

Cr
2
O
3
+ CO + Na
2
CO
3
2) K
2
Cr
2
O
7
+ S

Cr
2
O
3
+ K

2
SO
4

3) 2Cr
2
O
3
+8NaOH+3O
2

4 Na
2
CrO
4
+4 H
2
O 4) 4Ag+2H
2
S+O
2

2Ag
2
S +2H
2
O
5) Pb(OH)
2
+ H

2
S

PbS + 2 H
2
O 6) PbS + 4 H
2
O
2

PbSO
4
+4 H
2
O
Số phương trình phản ứng viết đúng là (cho điều kiện phản ứng đầy đủ)
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 39.
Chia m gam hỗn hợp X gồm A (C
n
H
2n+1
CHO, n>0) và B (C
m
H
2m-1
CHO) với tỉ lệ mol
tương ứng 2:1 thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH

3
dư thì thu
được 32,4 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với H
2
(Ni: xúc tác, nung nóng) thu được 2 ancol no. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol này thì thu được 0,35 mol CO
2
. Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu
được khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Br
2
dư trong CCl
4
(các phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
A. 35,2 gam. B. 10,8 gam. C. 17,6 gam. D. 15,2 gam
Câu 40.
Oxi hoá m gam một ancol đơn chức, bậc một, mạch hở A thu được hỗn hợp X gồm:
Anđehit, axít, nước và ancol dư. Chia X làm 3 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na vừa
đủ, thu được 0,2 mol H
2
và 25,6 gam chất rắn. Phần 2 cho phản ứng với NaHCO
3
dư, thu được 0,1
mol khí CO
2
. Phần 3 cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
(dư), thu được 0,6 mol Ag. Nếu oxi
hoá hoàn toàn m gam A chỉ tạo thành anđehit, rồi cho phản ứng tráng gương thì số mol Ag thu

được là (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 1,6. B. 0,8. C. 2,4. D. 4,8.
Câu 41.
Khi hòa tan SO
2
vào nước có các cân bằng sau:
SO
2
+ H
2
O ⇄ H
2
SO
3
(1) H
2
SO
3
⇄ H
+
+ HSO
3
-
(2) HSO
3
-
⇄ H
+
+ SO
3

2-
(3)
Nồng độ cân bằng của SO
2
sẽ
A. giảm khi đun nóng dung dịch hay thêm HCl hay thêm NaOH hay thêm KMnO
4
.
B. giảm khi đun nóng dung dịch hay thêm NaOH và tăng khi thêm KMnO
4
hay thêm HCl.
C. giảm khi đun nóng dung dịch hay thêm NaOH hay thêm KMnO
4
và tăng khi thêm HCl.
D. giảm khi đun nóng dung dịch hay thêm HCl hay thêm KMnO
4
và tăng khi thêm NaOH.
Câu 42.
Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl dư thu được
dung dịch X. Sục khí Cl
2
cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu
cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất,
đktc). Giá trị của V là
A. 0,747 B. 0,896 C. 1,120 D. 0,726
Câu 43.
Có các phát biểu sau đây:
1)Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 2)Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO

3
trong
NH
3
.
3)Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. 4)Saccarozơ làm mất màu nước brom.
5)Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
6)Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm -OH kề nhau. 7)Glucozơ tác dụng được với nước
brom.
8)Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm -OH đều tạo ete với CH
3
OH.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 44.
Điện phân 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp CuSO
4
0,1M và NaCl 0,1 M trong bình điện
phân có màng ngăn với hai điện cực trơ, cường độ dòng điện bằng 0,5 A. Sau một thời gian, thu
được dung dịch có pH=2 ( giả sử thể tích dung dịch không đổi. Thời gian ( giây) điện phân và khối
lượng ( gam) Cu thu được ở catot lần lượt là
A. 1930 và 0,176 B. 2123 và 0,352
C. 1737 và 0,176 D. 1939 và 0,352
Câu 45.
Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:
3I
2
+ 3H
2
O  HIO

3
+ 5HI (1) 2HgO 2Hg + O
2
(2)
4K
2
SO
3
 3K
2
SO
4
+ K
2
S (3) NH
4
NO
3
 N
2
O + 2H
2
O (4)
2KClO
3
 2KCl + 3O
2
(5) 3NO
2
+ H

2
O  2HNO
3
+ NO (6)
4HClO
4
 2Cl
2
+ 7O
2
+ 2H
2
O (7) 2H
2
O
2
 2H
2
O + O
2
(8)
Cl
2
+ Ca(OH)
2
 CaOCl
2
+ H
2
O (9) 2KMnO

4
 K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
(10)
Trong số các phản ứng oxi hoá- khử trên, số phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử và tự oxi hoá- tự
khử lần lượt là
A. 5 và 5 B. 6 và 4 C. 8 và 2 D. 7 và 3
Câu 46.
Đốt cháy hoàn toàn một khối lượng như nhau các chất hữu cơ (A), (B), (C), (D), (E),
đều thu được 2,64 gam CO
2
và 1,08 gam H
2
O, thể tích O
2
cần dùng là 1,344 lít (đktc). Tỉ lệ số mol
tương ứng (A), (B), (C), (D), (E) là 1 : 1,5 : 2 : 3 : 6. Nếu số mol của (C) là 0,02 mol thì CTPT của
(A), (B), (C), (D), (E) lần lượt là
A. C
6
H
12
O
6

; C
3
H
6
O
3;
C
4
H
8
O
4
,
;
C
2
H
4
O
2;
; CH
2
O
B. C
6
H
12
O
6
; C

4
H
8
O
4
, C
3
H
6
O
3;
C
2
H
4
O
2;
; CH
2
O
C. C
6
H
12
O
6
; C
4
H
8

O
4
, C
3
H
6
O
3;
CH
2
O ;C
2
H
4
O
2;

D. C
6
H
12
O
6
; C
4
H
8
O
4
, C

2
H
4
O
2
;C
3
H
6
O
3;
; CH
2
O
Câu 47.
Thực hiện các phản ứng sau đây:
(1) Nhiệt phân NH
4
ClO
4
(2) Cr
2
O
3
+ KNO
3
+ KOH
(3) NH
3
+ Br

2

(4) MnO
2
+ KCl + KHSO
4

(5) I
2
+ Na
2
S
2
O
3

(6) H
2
C
2
O
4
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4



(7) FeCl
2
+ H
2
O
2
+ HCl
(8) Nung hỗn hợp Ca
3
(PO
4
)
2
+ SiO
2
+ C
Phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (2);(6);(7);(8) B. (1);(4);(7);(8) C. (1); (3);(4); (8) D. (2);(3);(5);(8)
Câu 48.
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH
3
COOH ( tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH
3
OH và
C
2
H
5
OH ( tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác
H

2
SO
4
đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là ( biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam B. 11,4345 gam C. 14,52 gam D. 11,616 gam
Câu 49.
Hỗn hợp X gồm có C
2
H
5
OH. C
2
H
5
COOH, CH
3
CHO trong đó C
2
H
5
OH chiếm 50% theo
số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H
2
O và 3,136 lít CO
2
( đktc). Mặt khác
13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có x gam Ag kết tủa. Giá trị của x là:
A. 10,8 gam B. 2,16 gam C. 8,64 gam D. 4,32 gam
Câu 50.
Từ etilen và benzen, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ. Tổng số phản ứng ít nhất

để có thể điều chế được polibutađien, polistiren, poli (butađien - stiren), poli (vinyl clorua) là
A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.
Câu 51.
X,Y,Z là 3 nguyên tố hóa học. Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X
2
Y, ZY
2
và X
2
Z
là 200. Số hạt mang điện của X
2
Y bằng 15/16 lần số hạt mang điện của ZY
2
. Ở trạng thái cơ bản,
nguyên tử Z có số electron p bằng 1,667 lần số electron s. R là phân tử hợp chất giữa X,Y,Z gồm 6
nguyên tử có tổng số hạt mang điện là :
A. 104 B. 52 C. 62 D. 124
Câu 52.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO
3
và KMnO
4
thu được chất rắn Y và O
2
. Biết KClO
3

phân hủy hoàn toàn, còn KMnO
4

chỉ bị phân hủy một phần. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm
19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O
2
ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích
2
O
V :
KK
V =1:4
trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết
cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O
2
, N
2
, CO
2
, trong đó CO
2
chiếm
22 % thể tích. Giá trị m (gam) là
A. 8,53 B. 8,77 C. 8,70 D. 8,91
Câu 53.
X là một sản phẩm của phản ứng este hoá giữa glyxerol với hai axit: axit panmitic và
axit stearic. Hóa hơi 59,6 g este X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 2,8 g khí nitơ ở
cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon trong 1 phân tử X là
A. 35. B. 37. C. 54. D. 52.
Câu 54.
Hỗn hợp khí A gồm có O
2
và O

3
, tỉ khối của hỗn hợp A so với H
2
là 19,2. Hỗn hợp khí
B gồm có H
2
và CO; tỉ khối của hỗn hợp B so với H
2
là 3,6. Số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt
cháy hoàn toàn 1 mol khí B là ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ; áp suất)
A. 1,67 B. 0,625 C. 0,833 D. 0,417
Câu 55.
Nitro hóa benzen bằng HNO
3
thu được hai chất hữu cơ A,B hơn kém nhau một nhóm -
NO
2
. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp A, B tạo thành CO
2
; H
2
O và 255,8 ml N
2
( đo ở 27
0
C
và 740 mmHg). A và B là
A. Nitrobenzen và o- đinitrobenzen B. Nitrobenzen và m-đinitrobenzen
C. O- đinitrobenzen và 1,2,4- đinitrobenzen D. M- đinitrobenzen và 1,3,5- đinitrobenzen
Câu 56.

Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl
3
và PBr
3
vào nước được dung dịch Y. Để trung
hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. Tỷ lệ % khối lượng của PCl
3
trong
X là
A. 8,08%. B. 26,96%. C. 30,31%. D. 12,125%.
Câu 57.
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + HCl
(2) KMnO
4
+ HCl
(3) Cl
2
+ HBr
(4) KMnO
4
+ Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4


(5) Cu + HNO
3

(6) Nhiệt phân HNO
3

Phản ứng trong đó axit chỉ đóng một vai trò là
A. (1), (3), (4) B. (3), (4), (6) C. (2), (5), (6) D. (1), (2), (5)
Câu 58.
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong một bình kín chứa không khí (gồm 20%
thể tích O
2
và 80% thể tích N
2
) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp
khí Y có thành phần thể tích: N
2
= 84,77%; SO
2
= 10,6% còn lại là O
2
. Thành phần % theo khối
lượng của FeS trong X là
A. 68,75% B. 42,3% C. 26,83% D. 59,46%
Câu 59.
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH
2

và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol
Y thu được tổng khối lượng CO
2
và H
2
O bằng 95,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm
thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 81,9 gam B. Giảm 89 gam C. Giảm 91,9 gam D. giảm 89,1 gam
Câu 60.
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS
2

bằng một lượng O
2

vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ
hết X
vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)
2

0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 27,125 gam
kết tủa.
Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 16,5. C. 13,8. D. 36,0.
Câu 61.
Cho sơ đồ
A
1


A
2

A
3

CH
4

C
2
H
2

A
4

A
5

CH
4

A
6

A
4


C
2
H
6
O

Biết A
1
, A
4
đều có khả năng phản ứng được với AgNO
3
/NH
3
. A
2
, A
5
, A
6
lần lượt là :
A. C
4
H
4
; CH
3
COONa; CH
3
COOC

2
H
3
. B. CH
3
COOH; C
3
H
8
; C
2
H
4
.
C. CH
3
COONH
4
; CH
3
COONa; CH
3
CHO. D. C
4
H
6
; CH
3
COONa; CH
3

COOC
2
H
3

Câu 62.
Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A
một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit
và hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anđehit
metacrylic là:
A. 100% B. 70% C. 65% D. 80%
Câu 63.
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH
3
COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X
cho tác dụng với 5,75 g C
2
H
5
OH (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu
suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là :
A. 8,80 B. 8,10 C. 6,48 D. 7,04
Câu 64.
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử là
C
3

H
4
O
2
. Đun nóng nhẹ 14,4 gam X với dung dịch KOH dư đến hoàn toàn thu được dung dịch Y
(giả sử không có sản phẩm nào thoát ra khỏi dung dịch sau phản ứng). Trung hòa bazơ còn dư
trong dung dịch Y bằng HNO
3
, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO
3

trong NH
3
thu được 43,2 gam kết tủa. Hỏi cho 14,4 gam X tác dụng Na dư thu được tối đa bao
nhiêu lit H
2
ở đktc ?
A. 2,24 lit B. 1,12 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit
Câu 65.
Hỗn hợp X gồm CH
3
CH
2
COOH, HCOOH, C
6
H
5
COOH và HOOC-CH
2
-COOH. Khi

cho m gam X tác dụng với NaHCO
3
(dư) thì thu được 20,16 lít khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O
2
(đktc), thu được 52,8 gam CO
2
và y mol H
2
O. Giá trị của
y là
A. 1,9 B. 2,1 C. 1,8. D. 1,6
Câu 66.
Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn
toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO
2
và 1,8a (mol) H
2
O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác
dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO
3
trong NH
3
(điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong
0,1 mol hỗn hợp X là
A. 0,02. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 67.
Chia 7,8g hỗn hợp gồm C

2
H
5
OH và một ancol cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng
nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H
2
(đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 30 g CH
3
COOH, xúc tác H
2
SO
4
(đ). Biết hiệu suất các phản ứng este
đều là 80%.
Tổng khối lượng este thu được là:
A. 10,2 gam. B. 8,8 gam. C. 8,1 gam. D. 6,48 gam.
Câu 68.
Ở trạng thái hơi, axit axetic còn tồn tại ở dạng đime (C
4
H
8
O
4
). ở nhiệt độ 110
O
C và dưới
áp suất 454 mmHg, 0,11 gam axit axetic ở trạng thái hơi chiếm một thể tích 63,7 cm
3

. Thành phần
phần trăm số phân tử của dạng đime là : A. 51,3% B. 49,6%.
C. 52,4%. D. 62,4%.
Câu 69.
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO
3
và b mol FeS
2
trong bình kín chứa không khí
(dư).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy
nhất là Fe
2
O
3
và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối
liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là
không đáng kể)
A. a = 2b. B. a = 0,5b. C. a = 4b. D. a = b.
Câu 70.
Hoà tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp gồm NaHCO
3
và MgCO
3
trong dung dịch chứa
hỗn hợp HCl và H
2
SO
4
loãng dư. Dẫn khí thoát ra vào 40 lit dung dịch NaOH có pH = x, sau phản
ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A lấy sản phẩm nung đến khối lượng không đổi thu

được 16,7 gam chất rắn. Giá trị x là:
A. 12 B. 11,9 C. 11,4 D. 11,7
Câu 71.
Hỗn hợp X có khối lượng 9,28 gam gồm N
2
và H
2
(N
2
được lấy dư so với H
2
). Nung
nóng X một thời gian trong bình kín có xúc tác thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng
2,68. Biết hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH
3
đạt 28%. Thành phần phần trăm về khối lượng của
hỗn hợp X là
A. 30% và 70% B. 84,48% và 15,52% C. 90,52% và 9,48% D. 28% và 72%
Câu 72.
Trộn 5,4 gam bột nhôm với 17,4 gam bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong
điều kiện không có không khí(giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe
3
O
4
thành Fe). Hoà tan hoàn toàn
hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H

2
SO
4
loãng thì thu được 5,376 lít H
2
(đktc). Hiệu
suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5% B. 80% C. 60% D. 20%
Câu 73.
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO
3
với cường độ dòng điện
2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho
16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn
toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là
A. 0,50. B. 1,00. C. 2,00. D. 0,25.
Câu 74.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr
2
O
3
trong điều kiện không có không
khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần
bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2
phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng, nóng). Giá trị của V là
A. 0,65. B. 1,15. C. 1,05. D. 1,00.
Câu 75.
Cho 27,4 gam hỗn hợp M gồm axit axetic và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp
tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 40,65 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản
ứng với dung dịch NaHCO

3
(dư), kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít CO
2
(đktc). Công thức của
hai ancol trong M là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH. B. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH. C. C
7
H
15
OH và C
8
H
17
OH.
D. C
2

H
5
OH và C
3
H
7
OH.
Câu 76.
Cho m gam hỗn hợp M gồm hai axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản
ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, sau phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag
và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là
A. HOCO-CH
2
-COOH và 30,0. B. HOCO-COOH và 27,2.
C. HOCO-COOH và 18,2. D. HOCO-CH
2
-COOH và 19,6.
Câu 77.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với
300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn
hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H
2
là 26,2. Cô
cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOC(CH

3
)=CH
2
và HCOOCH=CHCH
3
. B. CH
3
COOCH=CHCH
3

CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
.
C. C
2
H
5
COOCH=CH
2
và CH
3
COOCH=CHCH
3
. D. HCOOCH=CHCH
3


CH
3
COOCH=CH
2

Câu 78.
Hỗn hợp X gồm C
n
H
2n-1
CHO, C
n
H
2n-1
COOH, C
n
H
2n-1
CH
2
OH (đều mạch hở, n 
N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng
X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, kết thúc phản ứng thu được 2,16
gam Ag. Phần trăm khối lượng của C
n
H

2n-1
CHO trong X là
A. 26,63%. B. 20,00%. C. 16,42%. D. 22,22%.
Câu 79.
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch
hở Y (Y chứa 1 liên kết  trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một
lượng M cần dùng V lít O
2
(đktc) sinh ra 2,24 lít CO
2
(đktc) và 2,16 gam H
2
O. Công thức của Y
và giá trị của V lần lượt là
A. C
4
H
6
(OH)
2
và 3,584. B. C
3
H
4
(OH)
2
và 3,584. C. C
4
H
6

(OH)
2
và 2,912. D.
C
5
H
8
(OH)
2
và 2,912.
Câu 80.
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có
một nhóm -NH
2
. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn
m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam
đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 5,580. B. 58,725. C. 9,315. D. 8,389.
Câu 81.
Cho 19 gam hỗn hợp bột gồm kim loại M (hoá trị không đổi) và Zn (tỉ lệ mol tương
ứng 1,25 : 1) vào bình đựng 4,48 lít khí Cl
2
(đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H
2
thoát ra (đktc).
Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Ca. D. Na.
Câu 82.
Hỗn hợp X gồm KClO

3
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2
và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O
2
(đktc) và chất rắn Y gồm CaCl
2
và KCl. Y tác
dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K
2
CO
3
0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều
gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO
3
trong X là
A. 47,62%. B. 58,55%. C. 81,37%. D. 23,51%.
Câu 83.
Cho hỗn hợp X gồm CH
2
=CHOCH
3
; CH
2
=CHCH

2
OH và CH
3
CH
2
CHO (số mol mỗi
chất đều bằng nhau) phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, kết thúc phản ứng
thu được 5,4 gam Ag. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch
KMnO
4
(dư) thì khối lượng chất hữu cơ sinh ra là
A. 7,08 gam. B. 7,85 gam. C. 7,40 gam. D. 4,60 gam
Câu 84.
Khử este X đơn chức bằng LiAlH
4
thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O. Mặt khác, đốt cháy hết 0,1 mol X thì thu
được tổng khối lượng CO
2
và H
2
O là

A. 33,6 gam. B. 37,2 gam. C. 18,6 gam. D. 16,8 gam.
Câu 85.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
2
H
8
O
3
N
2
. Cho 0,15 mol X phản ứng hết
với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là
A. 12,75. B. 20,00. C. 14,30. D. 14,75
Câu 86.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lít oxi (ở đktc),
thu được 6,38 gam khí cacbonic, cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH, thu được hỗn hợp
hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn và khối lượng
của mỗi este trong hỗn hợp đầu là
A. CH
3
COOC
2
H
5
; m = 1,11 gam và CH
3
COOCH
3
; m = 2,2 gam.

B. C
2
H
5
COOC
2
H
5
; m = 4,4 gam và C
2
H
5
COOCH
3
; m = 25,5 gam.
C. CH
3
COOC
2
H
5
; m = 2,2 gam và CH
3
COOCH
3
; m = 1,11 gam.
D. C
2
H
5

COOC
2
H
5
; m = 25,5 gam và C
2
H
5
COOCH
3
; m = 4,4 gam.
Câu 87.
Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol HNO
3
tạo ra khí NO và dung dịch
X. Để dung dịch X tồn tại các ion Fe
3+
, Fe
2+
, NO

3
thì quan hệ giữa x và y là (không có sự thủy
phân các ion trong nước)
A .
8
3y
x
4
y

 B.
8 4
 
y y
x C.
4
y
x  D.
8
3y
x 
Câu 88.
Hỗn hợp X gồm hai α-amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm amino, một
nhóm cacboxyl và là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy 23,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml
dung dịch HCl 3,5M , được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng
vừa đủ 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp X là
A. H
2
NCH(CH
3
)COOH và H
2
NCH(C
2
H
5
)COOH.
B. H
2
NCH

2
COOH và H
2
NCH(CH
3
)COOH.
C. H
2
NCH(C
3
H
7
)COOH và H
2
NCH(C
4
H
9
)COOH.
D. H
2
NCH(C
2
H
5
)COOH và H
2
NCH(C
3
H

7
)COOH
Câu 89.
Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Chất X chứa các
nhóm chức có nguyên tử hiđro linh động và khi X tác dụng với Na dư thu được số mol hiđro bằng
số mol của X. Chất X tác dụng với CuO nung nóng tạo ra anđehit. Lấy 13,5 gam X phản ứng vừa
đủ với Na
2
CO
3
thu được 16,8 gam muối và có khí CO
2
bay ra. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-CH
2
-CH(OH)-CHO. B. CH
3
-C(OH)
2
-CHO.
C. HOOC-CH
2
-CH
2
-OH. D. HOOC-CH(OH)
-
CH
3
.
Câu 90.

Cho 0,01 mol 1este của Axít hữu cơ phản ứng vừa đủ 100ml NaOH 0,2M .Sản phẩm
cho 1 rượu , 1 muối và số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29g este bằng 1
lượng vừa đủ là 60ml KOH 0,25M cô cạn thu được 1,665g muối khan. Công thức của Este tương
ứng là
A. C
3
H
6
(COO)
2
C
3
H
6
B. C
4
H
8
COOC
2
H
5
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. C
4

H
8
(COO)
2
C
2
H
4

Câu 91.
Lấy 200ml dung dịch A chứa HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
có tỷ lệ số mol là 1 : 5 : 1 cho tác dụng
với Ag dư rồi đun nóng thấy thể tích khí NO
2
là sản phẩm khử duy nhất thoát ra (ở đktc) tối đa là
22,4 ml thì pH của dung dịch A là
A. 2,79. B. 1,79. C. 2,00. D. 2,16.
Câu 92.
Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm
4,48 lít H
2
vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y. (thể tích
khí đều đo ở đktc). Đổt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi
trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:
A. 25 g B. 35 g C. 30 g D. 20 g

Câu 93.
Lấy V
1
lít HCl 0,6M trộn V
2
lít NaOH 0,4M .Tổng V
1
+ V
2
= 0,6 lít thu được dung dịch
A. Bi ết rằng 0,6 lít dung dịch A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Al
2
O
3

A.V
1
= 0,2; V
2
= 0,4 hoặc V
1
= 0,36 ;V
2
= 0,24B. V
1
= 0,2 V
2
= 0,4 hoặc V
1
= 0,3 và V

2
= 0,3
C. Chỉ V
1
= 0,36 ; V
2
= 0,2 D. Chỉ V
1
= 0,2; V
2
= 0,4
Câu 94.
Hỗn hợp gồm 2 axit no X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp thu được 11,2 lít
khí CO
2
(đktc). Để trung hòa 0,3 mol hỗn hợp cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo
của 2 axit là:
A. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH B. HCOOH và C
2
H
5
COOH
C. CH
3

COOH và HOOC-CH
2
-COOH D. HCOOH và HOOC-COOH
Câu 95.
Oxi hóa a gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được b

gam hỗn hợp rắn X gồm Fe,
FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Hòa tan hoàn toàn X bằng HNO
3
đặc nóng dư thu được V lít NO
2
(sản phẩm
khử duy nhất) ở đktc. Biểu thức liên hệ giữa a, b và V là
A. 6a = 5V B. 13a = 7b + 5V C. 10a = 7b + 56V D. 20a = 14b + 5V
Câu 96.
Trong bình kín thể tích bằng 2 lít.Người ta cho 17,6 g khí CO
2
, 3,2 g H
2
ở 850
o
C . Cân

bằng
CO
2
+ H
2
CO + H
2
O k
cb
= 1
Nồng độ mol/ lít của các khí và hơi CO
2
, H
2
, CO, H
2
O tương ứng là

CO
2
H
2
CO H
2
O
A
0,04 0,64 0,16 0,16
B
0,08 0,08 0,04 0,032
C

0,16 0,08 0,04 0,064
D
0,08 0,016 0,064 0,04
Câu 97.
Cho V lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit của Fe nung nóng thu được
(m–4,8) gam hỗn hợp Y và V lít CO
2
(đktc). Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng
dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được
96,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là
A. 29,6 gam B. 36,8 gam C. 61,6 gam D. 21,6 gam
Câu 98.
Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH
4
, C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
6
,
C

4
H
8
, H
2
và C
4
H
10
dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO
2
(đo ở đktc) và 9,0 gam
H
2
O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br
2
trong dung dịch nước brom. Hiệu suất
phản ứng nung butan là
A. 75%. B. 45%. C. 65%. D. 50%.
Câu 99.
Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O
2
(xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75%
thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y
cần 100 ml dung dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn
khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư, đun nóng thì

thu được khối lượng Ag là
A. 5,4 gam. B. 27,0 gam. C. 10,8 gam. D. 21,6 gam.
Câu 100.
Có 500 ml dung dịch X chứa Na
+
, NH
4
+
, CO
3
2-
và SO
4
2-
. Lấy 100 ml dung dịch X tác
dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với
lượng dư dung dịch BaCl
2
thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH
3
. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?
A. 86,2 gam. B. 119 gam. C. 23,8 gam. D. 71,4 gam

Lê Huy Hoàng
Đại học xây dưng



×