Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG GIÁM SÁT Ô NHIỄM NỀN MÔI TRƯỜNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 51 trang )

Company
LOGO
QUY HOẠCH TỔNG THỂ
HỆ THỐNG GIÁM SÁT Ô
NHIỄM NỀN MÔI
TRƯỜNG
BIÊN SOẠN: THÁI VŨ BÌNH
Company name
NỘI DUNG
1. CHIẾN LƯỢNG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG
2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRẠM
GIÁM SÁT Ô NHIỄM NỀN
3. HỆ THỐNG PHÒNG THÍ NGHIỆM TRONG
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
4. CÁC ĐỘI KHẢO SÁT LƯU ĐỘNG
5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ
THỐNG TRẠM
Company name
1. CHIẾN LƯỢC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
1. Mục tiêu giám sát môi trường nền
2. Phạm vi quy hoạch
3. Thể loại và tiêu chí quy hoạch trạm
Company name
Mục tiêu giám sát ô nhiễm nền
môi trường không khí và nước
1. Mục tiêu lâu dài
 Định lượng và diễn biến xu thế chất lượng không
khí và nước theo thời gian và không gian


 Thông báo định kỳ số liệu chất lượng không khí và
nước.
 Cung cấp xu thế ô nhiễm của chất lượng không khí
và nước.
 Cung cấp số liệu chất lương không khí và nước để
trao đổi thông tin.
 Phối hợp cùng với các hệ thống giám sát khác.
Company name
Mục tiêu giám sát ô nhiễm nền môi
trường không khí và nước
1. Mục tiêu lâu dài
 Cung cấp số liệu cho các lĩnh vực NCKH.
 Cung cấp số liệu đầu vào cho mô hình hóa.
 Cung cấp số liệu để kiểm soát theo pháp luật.
 Xác định hiệu quả kiểm soát đối với chất lượng
không khí và nước.
 Xác định mối quan hệ giữa phát thải và hệ tiếp
nhận.
Company name
Mục tiêu giám sát ô nhiễm nền môi
trường không khí và nước
2. Mục tiêu ngắn hạn
Cung cấp thông tin về chất lượng môi trường
không khí và nước hiện tại và xu thế của
chúng.
Xác định các vùng cần ưu tiên bảo vệ.
Giám sát các biến đổi có hại đến môi trường
không khí và nước.
Xác định sự tương đồng giữa các qui định và
tiêu chuẩn.

Company name
1. CHIẾN LƯỢC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
2. Phạm vi qui hoạch
Do tính chất của công việc giám sát chất
lượng nước bao gồm các thành phần hóa,
lý, sinh học. Do vậy, cần phải có ngay một
qui hoạch tổng thể để xem xét lại toàn bộ
các căn cứ khoa học và các chương trình
giám sát môi trường đã và đang hiện có ở
trong và ngoài nước.
Company name
3. Thiết lập tiêu chí về phân loại và
qui phạm đặt vị trí trạm giám sát
1. Thể loại giám sát
Nhiệm vụ thiết kế gồm: 4 bước.
Mục đích phục vụ hệ thống lưới trạm giám
sát.
Thể loại giám sát tốt nhất để đáp ứng mục
tiêu.
Vị trí tổng thể để đặt vị trí điểm đo.
Lưới giám sát cụ thể.
Company name
3. Thiết lập tiêu chí về phân loại và
qui phạm đặt vị trí trạm giám sát
2. Tiêu chí qui hoạch
 Các qui định pháp luật và các tiêu chuẩn chất
lượng môi trường.
 Phân tích các điều kiện khí tượng thủy văn trên
phạm vi lãnh thổ.

 Phân tích tình hình và quy hoạch KT-XH để ước
tính đúng tiềm năng ô nhiễm môi trường xảy ra.
 Phân tích và đánh giá chất lượng môi trường dựa
trên cơ sở tài liệu, tư liệu đã có.
Company name
3. Thiết lập tiêu chí về phân loại và
qui phạm đặt vị trí trạm giám sát
2. Tiêu chí qui hoạch
Phân tích điều kiện về cơ sở vật chất và
nhân lực của các hệ thống giám sát môi
trường.
Phân tích, đánh giá và xây dựng hệ thống
thông số chất lượng môi trường không khí và
nước.
Các vấn đề liên quan đến khả năng kinh phí.
Hợp tác quốc tế.
Company name
2. HỆ THỐNG TRẠM GIÁM SÁT Ô NHIỄM
NỀN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
1 Các vấn đề chung
2. Nội dung qui hoạch
3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ
thống trạm giám sát
Company name
1 Các vấn đề chung
Hệ thống trạm giám sát chất lượng nền ô
nhiễm không khí và nước của Quốc gia
gồm:
Trung tâm quản lý và điều hành
Mạng lưới trạm giám sát chất lượng không

khí xung quanh.
Mạng lưới trạm giám sát chất lượng nước.
Mạng lưới phòng thí nghiệm.
Điều tra khảo sát lưu động.
Company name
2. Nội dung qui hoạch
1. Hệ thống trạm
 Xác định vị trí trạm.
 Lựa chọn các thông số giám sát.
 Xác định tần suất quan trắc, lấy mẫu.
 Lựa chọn phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
(ngoài và trong phòng thí nghiệm).
 Thiết lập chương trình bảo đảm chất lượng.
Company name
2. Nội dung qui hoạch
2. Thể loại giám sát.
 Giám sát chất lượng môi trường thông qua mạng
lưới trạm cố định với chiến lược lâu dài.
 Điều tra khảo sát ngắn hạn của một vùng khi có sự
cố, hoặc khẩn cấp.
 Kết hợp cả hai hình thức trên.
 Mục tiêu cuối cùng của việc xác định vị trí các trạm,
điểm đo đạc và quan trắc là nhằm hoàn thiện
chương trình giám sát với các chi phí ít nhất.
Company name
3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ
thống trạm giám sát
1. Mô hình hoạt động.
I. Mục tiêu giám sát.
II. Thiết kế mạng lưới.

III. Thu thập mẫu.
IV. Phân tích thí nghiệm.
V. Nhập số liệu.
VI. Sử dụng thông tin.
VII. Soạn thảo quyết định.
Company name
3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ
thống trạm giám sát
Phân tích thí nghiệm
Sử dụng thông tin
Mục tiêu giám sát
Qui hoạch mạng lưới
Xử lý & phân tích số liệu
Soạn thảo quyết định
Thu thập mẫu
Giám sát chất lượng
môi trường
Hình: Sơ đồ hệ thống trạm giám sát môi trường
Company name
3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ
thống trạm giám sát
2. Mô hình tổ chức
Cơ quan cấp cao
Giám đốc trung tâm
Hệ thống quản lý
Hệ thống vận hành
Không khí
Hành chính tổng hợp
Phó giám đốc trung tâm
Nước

Phòng TN
trung tâm
Trung tâm
dữ liệu
Hệ thống trạm
Phòng TN
khu vực
Company name
3. Trung tâm quản lý và điều hành hệ thống
trạm cơ bản giám sát môi trưỜng
1. Định nghĩa
2. Chức năng và nhiệm vụ
3. Tổ chức cơ cấu, điều hành và quản lý.
Company name
1. Định nghĩa
Là một trung tâm đầu mối có tư cách
pháp nhân và chịu trách nhiệm trước
cơ quan cấp cao hơn mình mọi hoạt
động của hệ thống trạm.
Company name
2. Chức năng và nhiệm vụ
1. Chức năng:
a. Quản lý thống nhất hệ thống trạm giám sát bao
gồm các loại hạng trạm.
b. Lâp kế hoạch tổ chức - tài chính và báo cáo kết
quả hoạt động hàng năm.
2. Nhiệm vụ:
a. Chỉ đạo kỹ thuật hệ thống trạm.
b. Quản lý và lưu giữ số liệu.
c. Xây dựng báo cáo về chất lượng môi trường theo

hệ thống số liệu.
d. Trao đổi thông tin trong và ngoài nước.
Company name
3. Tổ chức cơ cấu, điều hành và
quản lý
1. Tổ chức
Trung tâm là một tổ chức có hệ thống và có
tư cách pháp nhân, mục đích, tiêu chí, sản
phẩm rõ ràng.
2. Cơ cấu
Lãnh đạo trung tâm bao gồm: 1 giám đốc,
1 hoặc 2 phó giám đốc, các trưởng
ban/phòng môi trường và chức năng liên
quan, các nhân viên của từng ban/phòng.
Company name
3. HỆ THỐNG PHÒNG THÍ NGHIỆM
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
1. Mục tiêu qui hoạch phòng thí nghiệm
môi trường.
2. Qui hoạch các phòng thí nghiệm.
3. Tổ chức các phòng thí nghiệm
Company name
1. Mục tiêu qui hoạch phòng thí
nghiệm môi trường
1. Mục đích sử dụng PTN môi trường trong hệ thống
trạm giám sát.
a. Phục vụ công tác quản lý kỹ thuật.
b. Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp mới trong
PTMT.
c. Hiệu chuẩn và kiểm định các thiết bị quan trắc.

d. Phân tích các mẫu môi trường từ các trạm gửi đến.
e. Xây dựng và thực hiện hệ thống QA cho toàn mạng
lưới.
f. Thực hiện đo đạc và phân tích liên PTN trong và ngoài
mạng lưới.
Company name
2. Nhiệm vụ của PTN môi trường.
a. Chuẩn bị vật tư và hóa chất thay thế cho việc lấy
mẫu và phân tích tại hệ thống trạm.
b. Phân tích các mẫu môi trường từ các trạm gửi đến.
c. Kiểm tra và thanh tra việc đo đạc và phân tích các
thông số môi trường tại trạm.
d. Trả kết quả phân tích hàng ngày về Phòng Dữ liệu.
e. Thực hiện chương trình QA/QC.
f. Thực hiện đo đạc và phân tích liên trạm, liên PTN
trong và ngoài mạng lưới
1. Mục tiêu qui hoạch phòng thí nghiệm môi
trường
Company name
2. Qui hoạch các phòng thí nghiệm
1. Các căn cứ để chọn địa điểm đặt PTN để phân
tích.
 Chức năng và nhiệm vụ của PTN.
 Điều kiện thuận lợi cho công tác phân tích.
 Thời gian vận chuyển mẫu đến nơi phân tích.
2. Vị trí PTN nằm trong hệ thống giám sát.
 Tốt nhất nên đặc các trạm tại các vùng có sự khác
biệt về đặc điểm khí tượng, thủy văn, các miền sinh
thái khác nhau

×