Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

De thi hoc ki 1 mon ngu van lop 10 nam 2022 2023 co dap an truong thpt le loi quang tri 4279

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.94 KB, 7 trang )

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ­ NĂM HỌC 2022­2023

 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

MƠN NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 10

      

Thời gian làm bài: 90 phút;

          (Đề có 02 trang)

(khơng kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………..      Số báo danh………………………............
I. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc đoạn trích:
Đêm trong suốt áp ngực vào phương 
ấy

Tiếng thương nhớ khơng lời trên tóc 
mẹ

Gặp lại mùi cỏ cháy suốt đời trai

Tiếng tổ quốc trên mơi khi đạn xé

Ngơi sao rơi trên dãy kẽm gai dài
Cái vùng đất khơng tiếng gà cất gáy



Tiếng cuối cùng khi khẩu súng nắm trên 
tay

Bao hăng nồng cỏ cháy rát hồng hơn.

[…]

Là cái phương sao q bồn chồn

Phương ấy cịn ở mãi trong tơi

Đón thư mẹ qua bảy vịng lửa khói
Vết thương đỏ, viên đạn thì sáng chói
Chiếc lá xanh kì lạ trút trong đời.
Tiếng mùa mưa hồn hậu đến bên tơi

Ngỡ nâng lấy tay mình, ngỡ như người biết 
nói
Phương ấy ơi! Suốt đời như dấu hỏi
Trên hai vai tuổi trẻ ­ trước chân trời.

                   (Phương ấy ­ Hồng Nhuận Cầm, Hị hẹn mãi cuối cùng em cũng  
đến, 
                                                                          NXB H ội nhà văn, 2007, tr 172­173)
Lựa chọn đáp án đúng: 
Câu 1. Xác định thể thơ của đoạn trích.
A. Thể thơ lục bát     

          B. Thể thơ ngũ ngơn


C. Thể thơ thất ngơn 

          D. Thể thơ tự do

Câu 2. Những hình ảnh nào gợi lên sự hủy diệt của chiến tranh trong khổ thơ 
đầu?
           A. Cỏ cháy, vùng đất khơng tiếng gà cất gáy, cỏ cháy rát hồng hơn
           B. Khơng tiếng gà cất gáy, cỏ cháy rát hồng  hơn, dãy kẽm gai dài
           C. Mùi cỏ cháy, khơng tiếng gà cất gáy, sao rơi


           D. Khói lửa, vết thương, viên đạn
Câu 3. Cụm từ “Sao q bồn chồn” diễn tả tâm trạng nhà thơ ở thời điểm nào?
A. Khi chờ thư mẹ

B. Khi ngóng chờ về phương ấy

           C. Khi khẩu súng nắm trên tay D. Khi lá xanh kì lạ trút trong đời
Câu 4. Tình cảm, cảm xúc chủ đạo, bao trùm đoạn trích là?
           A. Buồn đau vì những đồng đội đã hy sinh                           
           B. Nhớ thương, trân trọng, tự hào, ngợi ca người lính hy sinh vì tổ quốc
C. Day dứt, ân hận vì khơng kịp khóc khi bạn bè nằm xuống

D. Tự hào vì đã dâng hiến tuổi trẻ cho tổ quốc
Trả lời câu hỏi/thực hiện u cầu:
Câu 5. Trong kí ức nhà thơ, “phương ấy” đã gợi nhớ những điều gì?
Câu 6. Anh/Chị hiểu nội dung các dịng thơ sau như thế nào?
Tiếng mùa mưa hồn hậu đến bên tơi
Tiếng thương nhớ khơng lời trên tóc mẹ

Câu 7. Anh/Chị  có suy nghĩ gì về  hiện thực chiến tranh và lẽ  sống của người 
lính trẻ được gợi lên từ đoạn trích?
Câu 8. Đoạn trích đã gửi đến anh/chị thơng điệp gì? 
II. VIẾT (4 điểm)
               Anh/Chị  hãy viết một bài văn nghị  luận (khoảng 500 chữ)   thuyết phục 
người khác từ bỏ thói quen trì hỗn. 
…..HẾT…..


TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023

TỔ VĂN

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn, lớp 10
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang)

Phần

Câu

I

Nội dung

Điểm

ĐỌC HIỂU


6.0

1

D

0.5

2

A

0.5

3

A

0.5

4

B

0.5

5

Trong   kí   ức   nhà 

thơ,   “phương   ấy” 
đã gợi nhớ đến: Sự 
hủy   diệt   của   bom 
đạn,   sự   hy   sinh 
của   đồng   đội, 
những   năm   tháng 
tuổi   trẻ   gian   khổ 
nhưng   hào   hùng, 
trách   nhiệm   của 
tuổi   trẻ   đối   với 
đất   nước,   nhớ 
thương và chờ  thư 
mẹ…

1.0


Hướng
chấm:

 

dẫn  

­ Học sinh chỉ  cần  
trả   lời   4   ý:   1,0  
điểm. (Mỗi  ý 0.25  
điểm)

­ Học sinh trả  lời  

không thuyết phục  
hoặc   không   trả  
lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh  
có thể trả lời khác  
đáp   án   nhưng  
thuyết   phục,   hợp  
lý   là   chấp   nhận  
được.
6

Nội dung các dịng 
thơ:
­ Nỗi thương nhớ 
mẹ đọng lại nơi 
mái tóc ­ dấu hiệu 
của tuổi già, của 
vất vả, gian trn.
­ Gợi nỗi xót xa, 
tình u thương 
mẹ sâu sắc, cảm 
động của người 
lính nơi chiến 
trường.
Hướng
chấm:

 

dẫn  


­ Học sinh trả  lời  
tương   đương   như 
đáp án: 1,0 điểm.
­ Học sinh trả  lời  
đúng 1 ý: 0,5 điểm.
­ Học sinh trả  lời  
có   nội   dung   phù  
hợp   nhưng   diễn  

1.0


đạt   chưa   tốt:   0,5  
điểm.

­ Học sinh trả  lời  
không thuyết phục  
hoặc   khơng   trả  
lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh  
có thể trả lời khác  
đáp   án   nhưng  
thuyết   phục,   hợp  
lý   là   chấp   nhận  
được.
7

Hiện   thực   chiến 
tranh   và   lẽ   sống 

­   Hiện   thực   chiến 
tranh vô cùng khốc 
liệt: mưa bom bão 
đạn;   liên   tục   phải 
đối   mặt   với 
thương   vong;   có 
lúc khơng kịp khóc 
thương,   tiễn   biệt 
đồng   đội;   có   cây 
cháy   rụi;   dây   thép 
gai đầy trời…
­ Lẽ sống cao đẹp: 
Chiến   đấu   quả 
cảm,   sẵn   sàng   hy 
sinh, giàu tình cảm, 
giàu   tinh   thần   lạc 
quan, ln suy nghĩ 
về   trách   nhiệm 
của   mình   đối   với 
tổ quốc…
Hướng
chấm:

 

dẫn  

­ Học sinh trả  lời  
tương đương 02 ý  
như   đáp   án:   1,0  

điểm.
­ Học sinh trả  lời  

  1.0


1   ý   hoặc   có   nội  
dung   phù   hợp  
nhưng   diễn   đạt  
chưa   tốt:   0,5   –  
0,75 điểm.

­ Học sinh trả  lời  
không thuyết phục  
hoặc   khơng   trả  
lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh  
có thể trả lời khác  
đáp   án   nhưng  
thuyết   phục,   hợp  
lý   là   chấp   nhận  
được.
8

­ Thông điệp:

1.0

+   Biết   trân   trọng, 
+   Khơng   ngừng 

học tập, rèn luyện, 
phấn đấu để  sống 
có ích, có ý nghĩa, 
xứng đáng với thế 
hệ   cha   ơng   đi 
trước và góp phần 
bảo vệ, xây dựng, 
phát   triển   đất 
nước.
Hướng
chấm:

 

dẫn  

­ Học sinh trả  lời  
tương đương 02 ý  
như   đáp   án:   1,0  
điểm.
­ Học sinh trả  lời  
1   ý   hoặc   có   nội  
dung   phù   hợp  
nhưng   diễn   đạt  
chưa   tốt:   0,5   –  
0,75 điểm.

­ Học sinh trả  lời  
không thuyết phục  



hoặc   khơng   trả  
lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh  
có thể trả lời khác  
đáp   án   nhưng  
thuyết   phục,   hợp  
lý   là   chấp   nhận  
được.
II

VIẾT

4.0

a.  Đảm   bảo   cấu  
trúc   bài   nghị   luận  
xã hội

0.25

Mở   bài   nêu   được 
vấn   đề,   thân   bài 
triển   khai   được 
vấn   đề,   kết   bài 
khái quát được vấn 
đề.
b.   Xác   định   đúng  
vấn   đề   cần   nghị  
luận:  thuyết   phục 

người   khác   từ   bỏ 
thói quen trì hỗn. 

0.5

c.   Triển   khai   vấn  
đề nghị luận thành  

2.5

­   Khái   niệm   trì 
hỗn:  kéo dài, làm 
gián đoạn tiến độ, 
chần   chừ,   chậm 
trễ   trong   giải 
quyết   công   việc 
dẫn   đến   mất   rất 
nhiều thời gian để 
có   thể   hồn   thành 
mục tiêu đặt ra ban 
đầu. 
­ Biểu hiện, thực 
trạng   của   thói 



×