Tải bản đầy đủ (.pdf) (268 trang)

Hướng dẫn sử dụng Biến tần ABB ACS350 version tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.61 MB, 268 trang )



CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO LÊ GIA
2010
ACS350 MANUAL

Inverter-ABB



TÀI
LIỆU
CHỈ
LƯU
HÀNH
NỘI
BỘ



CÔNG TY CHUYÊN CUNG CẤP CÁC
THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA

-
Biến tần ABB
- PLC ABB
- Servo
Panasonic
- HMI (eview)
- Và Nhiều
Thiết Bị Khác


108/29A- CỘNG HÒA-P.4-Q.TÂN BÌNH-TP.HCM






Khởi động, điều khiển với I/O và ID run



Nội dung của chương.
Chương này hướng dẫn làm thế nào để:
• Thực hiện khởi động
• Khởi động , dừng lại, thay đổi phương hướng của sự quay và điều chỉnh tốc độ động cơ thông
qua giao diện I/O
• Sự nhận biết để xác định biến tần thực thi.
Sử dụng bảng điều khiển để làm những công việc này được giải thích ngắn gọn trong chương
này. Để biết chi tiết về cách sử dụng bảng điều khiển, hãy tham khảo chương Control panel bắt
đầu từ trang 57.
Làm thế nào để khởi động biến tần
Làm thế nào bạn khởi động biến tần từ bảng điều khiển của bạn.
• Nếu bạn không có bảng điều khiển, thực hiện theo các hướng dẫn trong phần Làm thế nào
để khởi động biến tần mà không có bảng điều khiển trên trang 45
• Nếu bạn có một bảng điều khiển cơ bản, thực hiện theo các hướng dẫn trong phần Làm thế
nào để thực hiện giới hạn khởi động trên trang 46.
• Nếu bạn có một bảng điều khiển hỗ trợ, bạn có thể thực hiện các hỗ trợ khởi động
(xem mục Làm thế nào để thực hiện hướng dẫn khởi động trên trang 51) hoặc thực hiện giới hạn
khởi động (xem mục Làm thế nào để thực hiện giới hạn khởi động trên trang 46)
Các hỗ trợ khởi động, duy nhất chỉ có trong bảng điều khiển hỗ trợ,

hướng dẫn bạn qua tất cả các thiết lập cần thiết phải làm. Trong giới hạn khởi động, biến tần
không đưa ra hướng dẫn, bạn đi qua các thiết lập rất cơ bản bằng cách làm theo hướng dẫn
trong sách hướng dẫn

khởi động biến tần như thế nào khi không có bảng điều khiển

AN TOÀN


Việc khởi động chỉ có thể được thực hiện bởi một thợ điện đủ điều kiện.
Các hướng dẫn an toàn trong chương an toàn phải được tuân theo trong thời gian bắt đầu quá
trình khởi động

Biến tần sẽ tự động khởi động khi có sự cấp nguồn nếu có lệnh chạy bên ngoài.
Kiểm tra việc cài đặt. Xem danh sách kiểm tra trong chương danh sách kiểm tra cài đặt.

Kiểm tra và đảm bảo hoạt động của motor không gây bất kỳ nguy hiểm. tách đôi sự truyền động
của máy nếu có một nguy cơ thiệt hại trong trường hợp không đúng hướng quay.





Khởi động, điều khiển với I/O và biến tần thực hiện










CẤP NGUỒN
Cấp nguồn vào và chờ trong giây lát.
Kiểm tra LED đỏ đang tắt và LED xanh sáng nhưng không nhấp nháy.
Biến tần sẵn sàng cho việc sử dụng.

Làm sao để thực hiện giới hạn khởi động

Để giới hạn khởi động, bạn có thể sử dụng bảng điều khiển Cơ bản hay bảng Điều khiển hỗ trợ những chỉ dẫn ở
dưới phù hợp cả hai bảng điều khiển, nhưng màn hình hiển thị là màn hình bảng điều khiển cơ bản, trừ khi chỉ thị
này áp dụng cho duy nhất bảng điều khiển hỗ trợ.
Trước khi bạn bắt đầu, đảm bảo rằng bạn có bảng thông số động cơ trên tay.

AN TOÀN

Việc khởi động chỉ có thể được thực hiện bởi một thợ điện có đủ điều kiện.
Các hướng dẫn an toàn trong chương an toàn phải được tuân theo trong thời gian bắt đầu
quá trình khởi động
Biến tần sẽ tự động khởi động khi cấp nguồn nếu có lệnh chạy bên ngoài.


Kiểm tra việc cài đặt. Xem danh sách kiểm tra trong chương danh sách kiểm tra cài đặt.
Kiểm tra xem sự khởi động của động cơ không gây bất kỳ nguy hiểm.
Sự tách rời truyền động máy nếu:
• Có nguy cơ thiệt hại trong trường hợp không đúng hướng quay, hay
• ID Run cần phải được thực hiện trong khi biến tần khởi động. ID Run chỉ cần thiết trong ứng dụng
yêu cầu độ chính xác cuối cùng trong điều khiển động cơ
(ID Run: nhận dạng khởi động).

CẤP NGUỒN
Cấp nguồn vào.
Cấp nguồn cho bảng điều khiển cơ bản tới chế độ đầu ra.

Bảng điều khiển hỗ trợ hỏi bạn có muốn thực hiện hỗ trợ khởi

REM CHOICE
Do you want to
use the start-up
hiện, và bạn có thể tiếp tục với hướng dẫn khởi động giống
theo cách thức được mô tả dưới đây dùng cho bảng điều khiển
cơ bản.













khởi động, điều khiển với I/O và biến tần thực hiện
assistant?
Yes
No


EXIT 00:00 OK
REM

OUT
PUT

00
.

Hz

FWD

khởi đông. Nếu bạn nhấn , hỗ trợ khởi động không thực
EXIT
rpm

REM

PAR FWD

1600

PAR SET FWD

2002
PAR FWD

PAR FWD


9902
REM







HƯỚNG DẪN NHẬP DỮ LIỆU KHỞI ĐỘNG (tham số nhóm 99)


Nếu bạn có bảng điều khiển hỗ trợ, chọn ngôn ngữ
REM
PAR EDIT
(bảng điều khiển cơ bản không hỗ trợ ngôn ngữ). xem
Tham số 9901 cho các ngôn ngữ có sẵn lựa chọn thay thế

Thủ tục thiết lập Các thông số chung được mô tả dưới đây là cho
bảng điều khiển cơ bản. Bạn tìm thấy hướng dẫn chi tiết cho bảng
điều khiển hỗ trợ trên trang 74.

Thao tác thiết lập tham số chung:
1. Để đi tới menu chính nhấn nếu dòng dưới cùng hiển thị OUTPUT
nếu không nhấn cho tới khi bạn nhìn thấy MENU ở phía dưới.
2. Nhấn phím / tới khi thấy “PAr” và nhấn .


3.Tìm kiếm tham số thích hợp trong nhóm bởi phím / và nhấn
.

9901 LANGUAGE
ENGLISH
[0]
CANCEL 00:00 SAVE



rEF
MENU FWD

-01-
PAR FWD

2001
PAR FWD
4. Tìm thấy tham số thích hợp trong nhóm bởi phím nhấn / .
2002
PAR FWD



hiển thị với SET phía dưới giá trị .



PAR SET FWD
6. Thay đổi giá trị với phím
trong khi bạn giữ phím nhấn.



7. Lưu giá trị tham số bởi nhấn .
/
. Thay đổi thông số nhanh hơn


REM

Chọn ứng dụng macro (tham số 9902).
Thao tác để thiết lập các thông số chung được nêu ra ở trên.
Giá trị mặc định 1 (ABB STANDARD) là thích hợp trong đa số trường hơp.
Chọn chế độ điều khiển động cơ (tham số 9904).
1 (VECTOR:SPEED) là phù hợp trong nhiều trường hơp. 2 (VECTOR:TORQ)
Là phù hợp cho ứng dụng điều khiển momen xoắn . 3 (SCALAR:FREQ)
là được đề nghị khi :
• biến tần sử dụng cho nhiều động cơ, khi số lượng động cơ kết nối đến biến
tần là thay đổi .
• khi dòng điện danh nghĩa của động cơ thấp hơn 20% so với dòng điện
danh nghĩa của biến tần .
• Khi biến tần được sử dụng cho mục đích thử nghiệm không có kết nối với
động cơ .





9904














Start-up, control with I/O and ID Run
REM

REM

REM

REM

1500

REM

REM

5 Nhấn và giữ Khoảng 2 giây khi giá trị thông số


48







Nhập dữ lịêu vào biến tần từ bảng thông số motor:

ABB Motors
3 motor M2AA 200 MLA 4
IEC 200 M/L 55
No
Ins.cl. F IP 55
V Hz kW r/min A cos IA/IN t E/s
690 Y 50 30 1475 32.5 0.83
400 D 50 30 1475 56 0.83






Chú ý: Thiết lập dữ liệu cho động
Cơ chính xác như giá trị trên
Bảng thông số động cơ.đối với
Ví dụ: nếu tốc độ danh nghĩa động
Cơ là 1440 rpm trên bảng thông
Số, cài đặt giá trị của
Tham số 9908 MOTOR NOM
SPEED đến 1500 rpm kết quả
Dẫn tới hoạt động sai của biến tần.
660 Y 50 30 1470 34 0.83

380 D 50 30 1470 59 0.83
415 D 50 30 1475 54 0.83
440 D 60 35 1770 59 0.83
Cat. no 3GAA 202 001 - ADA
380 V
supply
voltage
6312/C3 6210/C3

IEC 34-1
180

• Điện áp danh nghĩa motor (tham số 9905)


• Dòng điện danh nghĩa motor (tham số 9906)
Allowed range: 0.2…2.0 · I
2N
A

• Tần số danh nghĩa motor (tham số 9907)


• Tốc độ danh nghĩa motor (tham số 9908)


• Công suất danh nghĩa motor (tham số 9909)


Chọn phương pháp nhận dạng (tham số 9910).


9905
PAR FWD

9906
PAR FWD

9907
PAR FWD

9908
PAR FWD

9909
PAR FWD
Giá trị mặc định 0 (OFF/IDMAGN) sử dụng sự nhận biết từ hóa là tiện dụng
nên sử dụng nó là tốt nhất. Nếu áp dụng trong quá trình hoạt đông cơ bản này. Tuy nhiên
lưu ý rằng điều này:
• Tham số 9904 được thiết lập 1 (VECTOR: SPEED) hoặc2 (VECTOR: TORQ)
• Tham số 9904 được thiết lập 3 (SCALAR: FREQ), và tham số 2101 được thiết lập
3 (SCALAR FLYSTART) hoặc 5 (FLY + BOOST).
Nếu bạn chọn là 0 (OFF/IDMAGN), di chuyển sang bước tiếp theo.
Giá trị 1 (ON) nên được chọn nếu:
- Điểm hoạt động có tốc độ gần bằng không, hoặc
- Phạm vi hoạt động của mô-men xoắn trên mô-men xoắn danh nghĩa của động cơ có
tốc độ và phạm vi rộng mà không có bất kì phản hồi tốc độ nào được yêu cầu.
Nếu bạn quyết định sử dụng nhận dạng khởi động (ID Run) (giá trị 1 (ON)), tiếp tục bằng
cách làm theo các hướng dẫn đưa ra trên trang 54 trong phần Làm thế nào để thực hiện
ID RUN và sao đó quay về bước Hướng quay của đông cơ trên trang 49.





Start-up, control with I/O and ID Run
REM
REM

REM

REM

REM







XÁC ĐỊNH TỪ TÍNH VỚI CHỌN HOAT ĐỘNG ID 0 (OFF)
Nhấn phím
LOC
REM để chuyển tới chế độ điều khiển cục bộ (LOC
Hiển thị phía trên bên trái).
Nhấn Biến tần hoạt động. Các đời động cơ tính toán
ngay bằng cách từ hóa động cơ trong khoảng 10 đến 15 giây ở
tốc độ zero
HƯỚNG QUAY CỦA ĐỘNG CƠ
Kiểm tra hướng quay của động cơ.
• Nếu biến tần ở chế độ điều khiển từ xa (REM phía trên bên trái),

Chuyển tới kiểm soát cục bộ bởi nhấn
LOC
REM
.
xxx Hz
• Để đi đến menu chính , nhấn nếu dòng dưới cùng cho thấy


49
OUTPUT ; nếu không nhấn liên tục cho tới khi bạn thấy
MENU ở phía dưới .

SET
Nhấn phím / Đến khi bạn thấy “rEF” và nhấn .

với phím


để khởi động Động cơ.
• Kiểm tra xem hướng quay thực tế của động cơ có giống như
chiều được hiển thị trong màn hình không (FWD có nghĩa là
quay thuận và REV là quay nghịch)
• Nhấn để dừng động cơ.
Thay đổi chiều quay của động cơ:
• Ngắt kết nối đầu vào nguồn điện từ biến tần và chờ 5 phút cho
tụ điện mạch trung gian xả hết điện .Đo điện áp đầu vào mỗi
thiết bị đầu cuối (U1,V1và W1)với mát bằng đồng hồ đo VOM
Để đảm bảo rằng biến tần đã xả hết điện .
• Thay đổi vị trí của 2 dây nguồn ra động cơ tại ngõ ra nguồn
chính của biến tần hay tại hộp kết nối của động cơ.

• Xác nhận công việc của bạn bằng cách cấp nguồn vào và lặp lại
kiểm tra như trên.


GIỚI HẠN TỐC ĐỘ VÀ THỜI GIAN TĂNG TỐC / THỜI GIAN DỪNG


Quay
Thuận



quay
nghịch
Đặt tốc độ nhỏ nhất (tham số 2001).


Đặt tốc độ lớn nhất (tham số2002).


Đặt thời gian tăng tốc 1 (tham số2202).
Chú ý: Cần kiểm tra thời gian tăng tốc 2 (tham số 2205) nếu 2
Thời gian tăng tốc sẻ được sử dụng trong ứng dụng.
2001
PAR FWD

2002
PAR FWD

2202

PAR FWD




Start-up, control with I/O and ID Run
FWD

LOC

LOC

LOC

Nhấn

Tăng tần Số tham chiếu từ không đến một giá trị nhỏ

LOC


50






Đặt thời gian giảm tốc 1 (tham số2203).
Chú ý: cần đặt thời gian giảm tốc 2 (tham số 2206) nếu 2

thời gian giảm tốc sẽ được sử dụng trong ứng dụng.






2203
PAR FWD
LƯU LẠI MACRO SỬ DỤNG VÀ KIỂM TRA CUỐI CÙNG
Điều kiện khởi động bây giờ đã được bổ sung. Tuy nhiên, nó
có ích tại giai đoạn này để cài đặt thông số yêu cầu của ứng
dụng và lưu các cài đặt Macro sử dụng theo hướng dẫn
trong phần User macros trên trang 94.
Kiểm tra xem tình trạng biến tần là OK.
Basic Control Panel: kiểm tra rằng không có lỗi hoặc báo động
hiển thị trên màn hình. Nếu bạn muốn kiểm tra các đèn LED
trên mặt trước biến tần, đầu tiên chuyển đổi tới chế độ điều khiển từ
xa (một lỗi được tạo ra) trước khi tháo bỏ bảng điều khiển và chứng
minh các LED đỏ không sáng và LED xanh sáng nhưng không nháy.
Assistant Control Panel: kiểm tra xem có lỗi hay không hoặc
báo động hiện trên màn hình và bảng điều khiển LED có màu
xanh và không nhấp nháy.

Biến tần đã sẵng sàng để sử dụng







































Start-up, control with I/O and ID Run

PAR FWD
LOC

LOC






Để có thể thực hiện hướng dẩn khởi động, bạn cần có bảng điều khiển hỗ trợ
Trước khi khởi động, đảm bảo rằng bạn có dữ liệu của động cơ trên tay .

AN TOÀN
Việc khởi động chỉ có thể đươc thực hiện bởi một thợ điện có đủ điều kiện .


51
Các hướng dẫn an toàn trong chương trình an toàn phải tuân theo trong thời gian
bắt đầu khởi động .Biến tần sẽ tự động khởi động nếu có lệnh chạy bên ngoài .
Kiểm tra việc cài đặt. Xem danh sách kiểm tra trong danh sách kiểm tra cài đặt chương .
Kiểm tra xem sự khởi động của động cơ đảm bảo không gây bất kỳ sự nguy hiểm nào . sự
Tách rời bộ li hợp của động cơ nếu có một nguy cơ thiệt hại trong trường hợp không đúng hướng.
• ID Run cần phải được thực hiện trong lúc khởi động biến tần .ID Run cần thiết
trong ứng dụng yêu cầu độ chính xác cuối cùng trong điều khiển động cơ .


NGUỒN

Cấp nguồn vào .đầu tiên bảng điều khiển sẽ hỏi bạn muốn sử
dụng hỗ trợ khởi động
OK
REM CHOICE
Do you want to
use the start-up
assistant?

Yes
No
EXIT

00:00 OK
OK
REM CHOICE
Show start-up
Làm bảng hỏi (hoặc không hỏi) nó sẽ hỏi khi bạn khởi
động lại lần sau (khi bạn bật công tắc nguồn cho biến tần) .

CHỌN NGÔN NGỮ
assistant on
next boot?Yes
EXIT 00:00 OK

REM
PAR EDIT

9901 LANGUAGE

ENGLISH
Nếu nhấn
EXIT , the Start-up Assistant bị ngừng lại.

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT KHỞI ĐỘNG
[0]
EXIT
00:00 SAVE
Start-up Assistant hiên tại hướng dẫn bạn thông qua cài đặt nhiệm
REM PAR EDIT
Vụ,khởi động với cài đặt động cơ. Đặt dữ liệu động cơ chính xác
Như giá trị ghi trên bảng thông số động cơ.
9905 MOTOR NOM VOLT
220 V
Di chuyển đến giá trị tham số với phím
SAVE
/ và
EXIT 00:00 SAVE
Nhấn

Để chấp nhận và tiếp tục với các Start-up Assistant
Chú ý: tại bất kì lúc nào, nếu bạn nhấn
dừng lại và màn hình đi vào chế độ đầu ra

hỗ trợ khởi động







Start-up, control with I/O and ID Run
Nếu bạn quyết định để chạy các hỗ trợ khởi động, sau đó màn hình yêu
cầu bạn chọn ngôn ngữ.di chuyển đến ngôn ngữ bạn muốn
Làm thế nào để thực hiện hướng dẩn khởi động
• Nhấn (khi Yes được đánh dấu) để chạy khởi động trợ giúp
• Nhấn EXIT nếu bạn không muốn chạy các khởi động trợ giúp.
• Nhấn phím tới điểm sáng NO và sau đó nhấn nếu bạn muốn
YES
Nhấn / và nhấn SAVE để chấp nhận.


52






Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cài đặt, hỗ trợ khởi động cho
thấy kế tiếp.
OK






REM CHOICE
Do you want to

continue with
application setup?
• Nhấn
(khi Continue được tô đậm) để tiếp tục đề xuất
Continue
nhiệm vụ
• Nhấn phím

đến sáng lên Skip và sau đó nhấn

OK

để chuyển
Skip
EXIT 00:00 OK
sang nhiệm vụ sau đây mà không làm nhiệm vụ đề xuất.
• Nhấn
EXIT để dừng hỗ trợ khởi động.
LƯU SỬ DỤNG MACRO VÀ KIỂM TRA CUỐI CÙNG
Việc khởi động đã hoàn thành. Tuy nhiên, nó có thể có ích ở giai
đoạn này để đặt các thông số yêu cầu bởi ứng dụng của bạn và
lưu lại các cài đặt ứng dụng Macro theo hướng dẫn User macros
trên trang 94.
Sau khi toàn bộ cài đặt là hoàn tất , kiểm tra xem có lỗi hoặc
báo động đươc hiển thị trên màn hình hay không và bảng điều khiển LED
là có màu xanh lá và không nhấp nháy .
Biến tần đã sẵng sàng để sử dụng.









































Start-up, control with I/O and ID Run
0.0
Hz






Làm thế nào để kiểm soát biến tần thông qua giao diện vào /ra
Bảng dưới đây hướng dẫn làm thế nào để khởi động động cơ thông qua tín hiệu số và
tín hiệu tương tự đầu vào khi:
• Thực hiện Khởi động động cơ, và
• Mặc định (tiêu chuẩn) tham số cài đặt hợp lệ.
Màn hình hiển thị của bảng điều khiển cơ bản được hiển thị như là một ví dụ.
CÀI ĐẶT SƠ BỘ
Nếu bạn cần thay đổi hướng tự quay, kiểm tra xem tham số
1003 đặt là 3 (REQUEST).
Đảm bảo rằng các kết nối dây theo sơ đồ kết nối xem chọn ABB Standard
Được cho bởi ABB Standard macro. macro trên trang 87.
Đảm bảo rằng biến tần đang ở chế độ điều khiển từ xa . nhấn phím
LOC
REM Trong điều khiển từ xa, bảng
Để chuyển đổi giữa chế độ từ xa và cục bộ. hiển thị cho ta thấy ký tự REM.

KHỞI ĐỘNG VÀ KIỂM SOÁT TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ


53
Khởi động khi có tín hiệu số đầu vào DI1 on.
Basic Control Panel: ký tự FWD bắt đầu nhấp nháy nhanh và dừng
lại khi đạt điểm đặt .
Assistant Control Panel: mũi tên bắt đầu xoay. Cho đến khi
đạt điểm đặt .
thay đổi tần số đầu ra của biến tần (tốc độ động cơ) bằng cách điều chỉnh
điện áp hoặc dòng tín hiệu đầu vào tương tự AI(1).


OUTPUT FWD



500. Hz
OUTPUT FWD

THAY ĐỔI CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ
QUAY NGHỊCH: công tắc tín hiệu số nhập vào DI2 on. 500. Hz
OUTPUT REV

QUAY THUẬN: công tắc tín hiệu số nhập vào DI2 off.
DỪNG ĐỘNG CƠ
Công tắc tín hiệu số vào DI1 off. Động cơ dừng.
Basic Control Panel: kí tự FWD bắt đầu nhấp nháy chậm.
Assistant Control Panel: mũi tên ngừng quay.
500. Hz

OUTPUT FWD



00.Hz
OUTPUT FWD











Start-up, control with I/O and ID Run
REM

REM

REM

REM

REM




54


Làm thế nào để thực hiện ID RUN
Biến tần tự động ước lượng đặc tính của động cơ khi biến tần hoạt động lần đầu tiên
và sau khi bất kì thông số động cơ (nhóm 99 START-UP DATA) được thay đổi.
hợp lệ khi tham số 9910 ID RUN có giá trị 0 (OFF/IDMAGN).
Trong hầu hết các ứng dụng không cần thiết phải thực hiện ID RUN. ID RUN nên được chọn nếu:
• Hình thức kiểm soát vector được sử dụng [tham số 9904 = 1 (VECTOR:SPEED) hoặc
2 (VECTOR:TORQ)], hoặc
• Điểm hoạt động là tốc độ gần bằng không hoặc
• Phạm vi hoạt động ở momen xoắn trên momen xoắn danh định của động cơ, trên phạm vi
tốc độ rộng, và không có bất kì phản hồi đo tốc độ (là không có bộ encoder) được dùng .
Chú ý: nếu các thông số động cơ (nhóm 99 START-UP DATA) được thay đổi sau khi
ID Run, nó phải được lặp đi lặp lại.

Thực hiện ID Run .
Tham số cài đặt chung không phải lặp đi lặp lại. cho bảng điều khiển cơ bản, xem trang 63 và cho bảng
điều khiển hỗ trợ, xem trang 74 trong chương Control panels. ID Run không thể thực hiện mà không có
một trong hai bảng điều khiển .

PRE-CHECK
Cảnh báo! Động cơ sẽ chạy tới khoảng 50…80% của tốc độ danh định
trong Run ID. Động cơ sẽ quay theo hướng quay thuận.
Đảm bảo an toàn để chạy động cơ trước khi thực hiện Run ID!
Không ghép động cơ từ các thiết bị điều khiển.
Nếu giá trị tham số ( từ chương 01 OPERATING DATA tới chương 98 OPTIONS) được thay
đổi trước khi Run ID, kiểm tra xem các cài đặt mới có đáp ứng các điều kiện sau:
2001 MINIMUM SPEED ≤ 0 rpm
2002 MAXIMUM SPEED > 80% của tốc độ động cơ cực đại .

2003 MAXIMUM CURRENT ≥ I
2N

2017 MAX TORQUE 1 > 50% or 2018 MAX TORQUE 2 > 50%, tùy thuộc vào giới hạn
Được sử dụng theo tham số 2014 MAX TORQUE SEL
Kiểm tra xem tín hiệu Run Enable là ON (tham số 1601).
Đảm bảo rằng bảng điều khiển trong chế độ điều khiển cục bộ (LOC hiển thị bên trái
ở phía trên). Nhấn phím
LOC
REM để chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa.










Start-up, control with I/O and ID Run
LOC
9901 ID RUN
A2019

FWD
50.0Hz

0.0%


ALARM 2019
- 00: 00
1







ID RUN VỚI BẢNG ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN
Thay đổi tham số 9910 ID RUN đến 1 (ON). Lưu cài đặt mới
Bởi phím








9910

Nếu bạn muốn theo dõi các giá trị thực tế trong Run ID, đi đến
Ngõ ra bằng cách nhấn nhiều lần cho đến khi bạn
nhận được .
PAR FWD

LOC
PAR SET FWD


LOC
OUTPUT FWD 00. Hz


LOC
Nhấn Để chạy Run ID. Bảng điều khiển giúp chuyển

Đổi giữa màn hình hiển thị được hiển thị khi bạn chạy ID
Run và hiển thị báo động ở bên phải .
Nói chung , nó đề nghị không nhấn bất kì phím điều khiển nào
Trong ID Run. Tuy nhiên, bạn có thể dừng ID Run tại Bất cứ lúc
nào bằng cách nhấn
Sau khi hoàn thành nhận dạng khởi động , màn hình hiển thị báo động
Không được hiển thị nữa.
Nếu nhận dạng khởi động không thành công , hiển thị lỗi này phía
Bên phải màn hình hiển thị.



FWD
ID RUN WITH THE ASSISTANT CONTROL PANEL
Bằng cách nhấn SAVE
.

PAR EDIT
SAVE
5O.0Hz
Nếu bạn muốn theo dõi giá trị thực tế trong RUN ID , đi đến
Ngõ ra bằng cách nhấn liên tục cho tới bạn tìm được


đổi trên màn hình hiển thị được hiển thị khi bạn bắt đầu ID RUN
và hiển thị báo động ở bên phải .





FAULT 11
ID run fail
00:00









Start-up, control with I/O and ID Run
LOC

ON


Nói chung, đó là đề nghị không cho nhấn bất kỳ phím nào trên
bảng điều khiển trong lúc Run ID
Tuy nhiên, bạn có thể ngừng chạy ID tại bất cứ
lúc nào bằng cách nhấn.


Sau khi Khởi ID được hoàn thành, màn hình hiển thị báo động
không được hiển thị nữa.
Nếu ID Run không thành công, màn hình hiển thị lỗi trình bày như
bên ph
ải

F0011
LOC
Thay đổi tham số 9910 ID RUN đến 1 (ON). Lưu cài đặt mới
CANCEL
0.0A
LOC
0.0Hz
DIR 00.00 SAVE
LOC ALARM
ID RUN
LOC
ALARM
Nhấn bắt đầu ID Run. Bảng điều khiển giữ các chuyển


56
































































Start-up, control with I/O and ID Run






Bảng điều khiển




Nội dung của chương
Chương này giới thiệu các phím trên bảng điều khiển, LED hiển thị chỉ số và lĩnh vực.
hướng dẫn sử dụng bảng điều khiển, giám sát và thay đổi cài đặt



Bảng điều khiển tích hợp


57
Sử dụng bảng điều khiển để điều khiển ACS350, đọc trạng thái dữ liệu, và
Điều chỉnh các thông số.
ACS350 làm việc được với cả 2 loại bảng điều khiển khác nhau:
• Basic Control Panel – bảng này (mô tả dưới đây) cung cấp các công cụ cơ bản
cho hướng dẩn sử dụng nhập các giá trị tham số.
• Assistant Control Panel – bảng này (mô tả trong phần Assistant Control
Panel trên trang 67) bao gồm phần trợ giúp lập trình để tự động thiết lập
các tham số phổ biến nhất. Bảng điều khiển này cung cấp gói hỗ trợ ngôn ngữ.
Nó có sẳn nhiều loại ngôn ngữ khác nhau .

Khả năng tương thích
Hướng dẩn sử dụng này tương thích với các phiên bản sau đây :
• Basic Control Panel: ACS-CP-C Rev. K
• Assistant Control Panel (Area 1): ACS-CP-A Rev. Y

• Assistant Control Panel (Area 2): ACS-CP-L Rev. E
• Assistant Control Panel (Asia): ACS-CP-D Rev. M
Xem trang 70 làm thế nào để tìm ra phiên bản của Assistant Control Panel của bạn.
Xem tham số 9901 LANGUAGE để xem các ngôn ngữ được hổ trợ khác nhau bởi
Assistant Control Panels.





















Control panels


58



Basic Control Panel

Tính năng
Tính năng Basic Control Panel:
• Bảng điều khiển số với màn hình LCD hiển thị.
• Chức năng sao chép – thông số có thể được sao chép vào bộ nhớ của bảng điều khiển
Để sau này chuyển sang biến tần khác hoặc để sao lưu của một hệ thống cụ thể .
Tổng quan .
Bảng sau đây tóm tắc các chức năng chính được hiển thị trên bảng điều khiển tích hợp .



số. sử dụng
1 Màn hình LCD – chia thành 5 khu vực:
a. phía trên bên trái – điều khiển vị trí:

EXIT ENTER
LOC: biến tần điều khiển cục bộ điều khiển từ bảng điều khiển .
REM: biến tần điều khiển từ xa từ tín hiệu I/O của biến tần .
b. Trên bên phải – đơn vị của giá trị hiển thị .
c. Giữa – biến ; nói chung, cho thấy các thông số và giá trị tín hiệu.
các menu hoặc danh sách, ngoài ra nó còn hiển thị báo động và lỗi


d. Giữa và bên trái phía dưới – trạng thái thao tác bảng :
OUTPUT: kiểu đầu vào
PAR: kiểu tham số
MENU: menu chính.

FAULT : kiểu lổi
e. Phía dưới bên phải – các chỉ số:
FWD (chiều thuận) / REV (chiều nghịch): hướng của quay của động cơ
Nhấp nháy chậm: dừng lại
Nhấp nháy nhanh: đang chạy . chưa đạt điểm đặt
Không dổi: đang chạy đạt điểm đặt,
SET : Hiển thị giá trị có thể được sửa đổi (trong tham số hay kiểu tham số).

2 RESET/EXIT – Thoát tới mức menu cao hơn mà không lưu giá
trị thay đổi. những lỗi khởi động lại trong đầu ra và những kiểu lỗi .
3 MENU/ENTER – Nhập sâu hơn vào menu .ở chế độ thông số , lưu giá trị
Hiển thị như trên các cài đặt mới.
4 Up –
• Cuộn lên thông qua một trình đơn hoặc danh sách.
• Tăng giá trị nếu một tham số được chọn.
• Tăng giá trị tham khảo ở chế độ tham khảo.
Giữ phím để thay đổi giá trị nhanh hơn .
5 Down –
• Cuộn xuống thông qua một trình đơn hoặc danh sách.
• Làm giảm giá trị nếu một tham số được chọn.
• Làm giảm giá trị tham khảo ở chế độ tham khảo.
Giữ phím để thay đổi giá trị nhanh hơn.
6 LOC/REM – Thay đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát từ xa của biến tần
7 DIR – Thay đổi hướng quay của động cơ
8 STOP – Dừng biến tần trong kiểm soát cục bộ.
9 START – Khởi động biến tần trong kiểm soát cục bộ



Control panels

RESET MENU
1a LOC 1b
1d OUTPUT FWD 1e
2
1c .
3
7
8 9
6
5
4
biến tần





Điều khiển

59
Hoạt động của bảng điều khiển với sự giúp đỡ của các menu và
phím.Bạn chọn một tùy chọn (ví dụ,chế độ hoạt
động hay tham số)bằng cách di chuyển phím mũi tên

cho đến khi tùy chọn được hiển thị trên màn hình và sau đó nhấn.
Với phím , bạn quay trở lại mức độ hoạt động trước đó mà không lưu thực
hiện thay đổi
Basic Control Panel có 5 bảng chế độ: đầu ra, tham khảo, tham số, sao chép
và lỗi . các hoạt động trong 4 chế độ đầu tiên được mô tả trong chương trình này. Khi một
hoặc báo động xảy ra, bảng điều khiển tự động chuyển sang chế độ hiển thị lỗi

hoặc báo lỗi. Bạn có thể thiết lập lại các lỗi hoặc báo động đầu ra hoăc chế độ lỗi (xem
chương Fault tracing).
Sau khi điện được bật, bảng điều khiển ở chế độ đầu
ra, bạn có thể chạy , dừng, thay đổi hướng ,chuyển
đổi qua lại giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa
và giám sát 3 giá trị thực tế (tại 1 thời điểm). để thực hiện
các nhiệm vụ khác, đầu tiên đi tới Main menu và chọn chế độ
thích hợp.
Làm sao để làm những nhiệm vụ chung.
REM 491. Hz
OUTPUT FWD

REM PAr
MENU FWD

Bảng dưới đây liệt kê phổ biến nhiệm vụ, chế độ trong đó bạn có thể thực hiện chúng
và số lượng trang và các bước để làm nhiệm vụ được mô tả chi tiết:
Nhiệm vụ
Làm thế nào chuyển đổi điều khiển tư xa và điều khiển cục bộ
Làm thế nào để khởi động và dừng biến tần
Làm thế nào để thay đổi hướng quay của đông cơ
Làm thế nào để duyệt qua các tín hiệu giám sát
Làm thế nào để đặt tốc độ ,tần số ,hoặc torque tham khảo
Làm thế nào để thay đổi các giá trị tham số
Làm thế nào để lựa chọn tín hiệu giám sát
Làm thế nào để thiết lập những lỗi và báo động
Làm thế nào để sao chép thông số từ biến tần đến bảng điều khiển
Làm thế nào để khôi phục lại các thông số từ bảng điều khiển đến

kiểu

Any
Any
Any
Ngõ ra
Tham khảo
Tham số
Tham số
Ngõ ra, lỗi


trang
60
60
60
61
62
63
64
273
Copy 66






















Control panels
Copy 66
LOC

49.1 Hz


60





Làm thế nào để khởi động/ dừng lại và chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa
Bạn có thể khởi động ,dừng và chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa.
Trong chế độ nào. Để chạy hoặc dừng biến tần. biến tần phải ở chế độ cục bộ(LOC) .

Bước hoạt động
1. • Để thay đổi giữa điều khiển từ xa (REM được hiển thị bên trái) và điều

khiển cục bộ (LOC hiện bên trái), ấn

LOC
Chú ý : chuyển tới chế độ cục bộ có thể vô hiệu hóa bởi các tham số
1606 LOCAL LOCK
Sau khi nhấn phím, màn hình hiển thị một thời gian ngắn thông báo “LoC”
hoặc “rE”, nếu thích hợp, trước khi trở về màn hình hiển thị trước đó.
Thời gian đầu khi biến tần được cung cấp nguồn nó nằm trong sự
điều khiển từ xa . (REM) và được kiểm soát thông qua thiết bị đầu
cuối I/O của biến tần .chuyển tới kiểm soát cục bộ (LOC) biến tần
được điều khiển bằng bảng điều khiển tích hợp.nhấn LOC/REM
kết quả phụ thuộc vào thời gian bạn nhấn phím:
• Nếu bạn nhả ra ngay (màn hình nhấp nháy “LoC”), biến tần
dừng. Đăt các tham chiếu điều khiển cục bộ theo hướng dẫn trên trang 62.
• Nếu bạn nhấn phím trong khoảng 2 giây (nhả ra khi màn hình
thay đổi từ “LoC” đến “LoC r”), biến tần vẫn tiếp tục như trước. Biến tần
tạo bản sao giá trị dòng bên ngoài cho chạy/dừng tình trạng và tham
khảo sử dụng chúng như là các cài đặt ở chế độ cài đặt cục bộ ban đầu.

Hiển thị
OUTPUT FWD


LoC
FWD

• Dừng biến tần trong chế độ cục bộ,nhấn

• Chạy biến tần trong chế độ cục bộ,nhấn
.


.
Kiểm tra FWD or REV trên dòng
dưới cùng bắt đầu nhấp nháy chậm.
Kiểm tra FWD or REV trên dòng
dưới cùng bắt đầu nhấp nháy nhanh.
nó đừng nhấp nháy khi biến tần
đạt đến điểm đặt.
Làm thế nào để thay đổi hướng quay của động cơ!
Bạn có thể thay đổi hướng quay của động cơ ở chế độ nào.

Bước hoạt động






Hiến thị
1. Nếu biến tần đang ở sự kiểm soát từ xa (REM hiển thị trên bên trái), chuyển sang
“LoC” trước khi về màn hình quay về hiển thị trước.
(REV hiển thị phía dưới), hoặc ngược lại , nhấn .
















Control panels
OUTPUT FWD
LOC
OUTPUT REV



LOC

REM.
49.1 Hz
LOC
49.1 Hz
LOC
đk cục bộ bởi ấn Loc/Rem Màn hình hiển thị một thời gian ngắn cho thấy
2. Để thay đổi chiều quay từ thuận (FWD hiển thị phía dưới) đến chiều nghịch
Chú ý: Tham số 1003 DIRECTION phải được đặt đến 3 (REQUEST).
10.7 %

49.1 Hz






Chế độ đầu ra
Trong chế độ đầu ra, bạn có thể :
• Giám sát các giá tri thực tế lên đến 3 nhóm tín hiệu 01 OPERATING DATA, giám sát 1 tín hiệu tại
một thời điểm .
• Khởi động, dừng , thay đổi hướng và chuyển đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát từ xa.


61
Bạn chọn chế độ đầu ra bằng cách nhấn
phía dưới.
Đến khi hiển thị kí tự cho thấy OUTPUT ở
Màn hình hiển thị cho thấy giá trị của 1 nhóm tín hiệu
01 OPERATING DATA. đơn vị được hiển thị phía bên
phải. trang 64 cho biết làm thế nào để chọn tối đa 3 tín
hiệu theo dõi ở chế độ đầu ra. Bảng dưới đây cho thấy
làm thế nào để xem chúng cùng một lúc.

Làm thế nào để duyệt qua trình giám sát

Bước hoạt động
1. Nếu nhiều hơn một tín hiệu đã được chọn để theo dõi (xem trang
64), bạn có thể duyệt chúng trong chế độ đầu ra.
Trình duyệt tín hiệu tiếp theo , nhấn phím nhiều lần. để duyệt lại tín
REM






Hiển thị
OUTPUT FWD

REM
OUTPUT FWD
































Control panels
OUTPUT FWD
49.1 Hz
REM
05. A
REM
Hiệu trước, bạn nhấn phím
Nhiều lần
OUTPUT FWD
49.1
Hz
LOC
MENU FWD

rEF


62






Reference mode –chế độ tham khảo ;
Trong chế độ tham khảo , bạn có thể:
• Đặt tốc độ, tần số hay momen xoắn tham khảo
• Khởi động, dừng , thay đổi hướng và chuyển đổi qua lại giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát từ xa.
Làm thế nào để đặt tốc độ, tần số hay momen xoắn tham khảo

Bước hoạt động
1. Đi đến Main menu bằng cách nhấn nếu bạn đang ở chế độ đầu ra .nếu
không bằng cách nhấn nhiều lần đến khi bạn thấy MENU ở phía dưới.


2. Nếu biến tần đang ở kiểm soát từ xa (REM hiển thị trên bên trái),thay đổi sang kiểm
soát cục bộ bởi nhấn Loc/Rem. Màn hình hiển thị thời gian ngắn “LoC” trước
khi chuyển đổi đến kiểm soát cục bộ .
chú ý: với nhóm 11 REFERENCE SELECT, bạn có thể cho phép sửa đổi
tham số trong điều khiển từ xa (REM)

3. Nếu bảng điều khiển không có chế độ tham khảo (“rEF” không nhìn thấy), nhấn
or khi bạn thấy “rEF” và sau đó nhấn . bây giờ màn hình
hiển thị cho thấy giá trị dòng tham chiếu SET với giá trị nhỏ hơn.

Hiển thị
MENU FWD

LOC
MENU PAr FWD


LOC



LOC

SET FWD
4. • Để tăng giá trị tham khảo, nhấn
• Để giảm giá trị tham khảo, nhấn
.
.
500. Hz
SET FWD

































Control panels

Giá trị thay đổi ngay lập tức khi bạn nhấn phím. Nó được lưu trữ trong bộ
nhớ ROM của biến tần và tự động phục hồi sau khi công tắc nguồn tắt

PAr
LOC
LOC
PAR FWD

PAR FWD

- PAR SET FWD
1

1103






Parameter mode – kiểu tham số
Trong kiểu tham số , bạn có thể:
• Xem và thay đổi giá trị tham số
• Chọn và sửa đổi các tín hiệu được hiển thị ở chế độ đầu ra
• Bắt đầu, dừng lại, thay đổi hướng và chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và kiểm soát từ xa
Làm thế nào để chọn tham số và thay đổi giá trị của nó .

Bước hoạt động hiển thị


63
1. Đi đến Main menu bằng cách nhấn nếu bạn đang ở chế độ đầu ra,
Không bằng cách nhấn nhiều lần đến khi bạn nhìn thấy MENU ở
phía dưới.


2.
nếu bảng điều khiển không phải là chế độ thông số mong muốn (“PAr” ko thấy), nhấn phím

số của một trong những nhóm tham chiếu .
MENU FWD

MENU FWD

PAR FWD

3. Dùng phím và để tìm nhóm tham số mong muốn .





5. với phím để tìm thông số mong muốn.
PAR FWD

6. Nhấn và giữ khoảng 2 giây đến khi màn hình hiển thị giá trị
của tham số với SET bên dưới chỉ ra rằng việc thay đổi của
giá trị là bây giờ có thể thực hiện.
Chú ý : khi set được nhìn thấy, nhấn phím và
đồng thời thay đổi giá trị hiển thị cho giá trị mặc định của tham số



7. Dùng phím


tham số
chọn giá trị tham số. khi bạn muốn thay đổi giá trị
PAR SET FWD
• Để lưu các giá trị tham số hiển thị , nhấn
• Để hủy các giá trị mới và giữ nguyên bản , nhấn


.














Control panels
or

rEF
LOC
PAr
LOC
-01-
LOC
-11-
LOC
4 Nhấn màn hình hiển thị cho thấy một trong những tham số trong nhóm
1101

LOC
1103
LOC
LOC
2
LOC
PAR FWD

set bắt đầu nhấp nháy
OR đến khi thấy “PAr” và sau đó nhấn . màn hình hiển thị



64





Làm thế nào để chọn tín hiệu giám sát !

Bước hoạt động

Hiển thị
1.
























2.






3.






4.
Bạn có thể chọn những tín hiệu được theo dõi ở chế độ đầu ra và làm thế
nào để chúng được hiển thị với nhóm thông số 34 PANEL DISPLAY. xem
trang 63 để được hướng dẫn chi tiết về thay đổi giá trị tham số.
Theo mặc định, hiển thị cho thấy 3 tín hiệu. những tín hiệu mặc định cụ thể
phụ thuộc giá trị tham số 9902 APPLIC MACRO: với macro có giá trị mặc

định của tham số 9904 MOTOR CTRL MODE là 1 (VECTOR:SPEED) ,
mặc định tín hiệu 1 là 0102 SPEED, nếu không 0103 OUTPUT FREQ.
mặc định tín hiệu 2 và 3 luôn 0104 CURRENT và 0105 TORQUE,
tương ứng .
Thay đổi các tín hiệu mặc định , chọn tối đa 3 nhóm tín hiệu từ nhóm 01
OPERATING DATA được hiển thị.
Tín hiệu 1: thay đổi giá trị của tham số 3401 SIGNAL1 PARAM đến chỉ số
của các tham số tín hiệu trong nhóm 01 OPERATING DATA (= số của
tham số mà không có số 0 ở đầu ), e.g. 105 tham số biện pháp 0105
TORQUE. Giá trị 100 có nghĩa là tín hiệu không được hiển thị.
Lặp lại cho tín hiệu 2 (3408 SIGNAL2 PARAM) và 3 (3415 SIGNAL3
PARAM). Ví dụ, nếu 3401 = 0 and 3415 = 0, duyệt qua bị vô hiệu hóa và
chỉ có các tín hiệu theo quy định của 3408 được hiển thị . Nếu cả 3 tham số
được đặt ở 0, ví dụ không có tín hiệu được chọn để theo dõi các bảng
điều khiển hiển thị văn bản “n.A”.
Xác định vị trí điểm thập phân, hoặc sử dụng vị trí dấu thập phân và đơn vị
của nguồn tín hiệu [cài đặt (9 (DIRECT)]. Đồ thị thanh không có sẳn cho
Basic Operation Panel. Chi tiết ,xem tham số 3404.
Tín hiệu 1: tham số 3404 OUTPUT1 DSP FORM
Tín hiệu 2: tham số 3411 OUTPUT2 DSP FORM
Tín hiệu 3: tham số 3418 OUTPUT3 DSP FORM.
Chọn các đơn vị sẽ được hiển thị cho các tín hiệu. điều này không có tác
dụng nếu tham số 3404/3411/3418 được đặt đến 9 (DIRECT). Chi tiết, xem
tham số 3405.
Tín hiệu 1: tham số 3405 OUTPUT1 UNIT
Tín hiệu 2: tham số 3412 OUTPUT2 UNIT
Tín hiệu 3: tham số 3419 OUTPUT3 UNIT.

Chọn tỉ lệ cho các tín hiệu bằng cách xác định giá trị nhỏ nhất và lớn nhất.
điều này không có tác dụng nếu tham số 3404/3411/3418 được

đặt ở 9 (DIRECT). Chi tiết, xem tham số 3406 và 3407.
Tín hiệu 1: tham số 3406 OUTPUT1 MIN và 3407 OUTPUT1 MAX
Tín hiệu 2: tham số 3413 OUTPUT2 MIN và3414 OUTPUT2 MAX
Tín hiệu 3: tham số 3420 OUTPUT3 MIN và3421 OUTPUT3 MAX.
PAR SET FWD

PAR SET FWD

PAR SET FWD













PAR SET FWD



LOC

PAR SET FWD




LOC

PAR SET FWD

PAR SET FWD














Control panels
3

00
.

Hz

104

LOC
103
LOC
105
LOC
9
LOC
5000. Hz
LOC





Chế độ sao chép (lưu trữ)



65
Bảng điều khiển cơ bản có thể lưu trữ tập hợp đầy đủ tham số của biến tần và
tối đa 3 của người dùng thiết đặt các thông số biến tần vào bảng điều khiển. bộ
nhớ bảng điều khiển là không thay đổi.
Trong chế độ sao chép, bạn có thể thực hiện như sau:
• sao chép tất cả các tham số từ biến tần đến bảng điều khiển (uL – Upload). Điều
này bao gồm xác định giá trị cài đặt của các thông số và cài đặt sẵn (không điều
chỉnh bởi người dùng) các tham số như được tạo ra bởi ID Run.
• khôi phục toàn bộ thông số tù bảng điều khiển đến biến tần (dL A – Download
All). Viết tất cả các thông số này , bao gồm các thông số động cơ
không sử dụng đến biến tần, nó không bao gồm những cài đặt sử dụng của bộ
tham số

Chú ý: chỉ sử dụng chức năng này để khôi phục lại biến tần, hoặc truyền tham số cho
hệ thống trùng với hệ thống ban đầu.
• sao chép một phần tham số cài đặt từ bảng điều khiển vào biến tần (dL P –
tải về một phần). một phần cài đặt không bao gồm các cài đặt sử dụng,các
thông số bên trong động cơ, tham số 9905…9909, 1605, 1607, 5201, không
bao gồm nhóm 51 EXT COMM MODULE và thông số 53 EFB PROTOCOL.
Bộ nguồn và biến tần mục tiêu và kích cở động cơ không cần phải giống nhau.
• sao chép USER S1 tham số từ bảng điều khiển đến biến tần (dL u1 –
Download User Set 1). Tâp hợp cài đặt gồm nhóm 99 START-UP DATA tham
số và thông số nội bộ động cơ .chức năng này chỉ hiển thị trên menu khi dùng
Set 1 đã được lưu trước khi sử dụng tham số 9902 APPLIC MACRO (xem
phần User macros trên trang 94) và sau đó tải lên bảng.
• Copy USER S2 tham số từ bảng đến biến tần (dL u2 – Download
User Set 2). As dL u1 – Download User Set 1 ở trên
• Copy USER S3 tham số từ bảng đến biến tần (dL u3 – Download
User Set 3). As dL u1 – Download User Set 1 ở trên
• Chạy,dừng, thay đổi hướng và chuyển đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát
từ xa.


















Control panels


66





Làm thế nào để upload và download các tham số
chức năng upload và download có sẳn , xem ở trên.

Bước hoạt động
1. Đi đến Main menu bằng cách nhấn nếu bạn đang ở chế độ OUTPUT, nếu
không bằng cách nhấn nhiều lần cho tới khi bạn thấy MENU ở phía dưới.


2. Nếu bảng điều khiển không có chế độ sao chép(“CoPY” not visible), nhấn
or đến khi bạn nhìn thấy “CoPY”.


Nhấn .


3. • Để tải lên tất cả tham số (bao gồm cả cài đặt sử dụng) từ biến tần đến bảng

điều khiển, đi tới“uL”với phím và .


Nhấn . trong thời gian chuyển đổi, màn hình hiển thị cho thấy tình
trạng tỉ lệ chuyển đổi hoàn thành.

• Để thực hiện tải về, bước đến hoạt động thích hợp (ở đây “dL A”,
tải về tất cả, được sử dụng làm ví dụ) với các phím và .


Nhấn . trong thời gian chuyển đổi, màn hình hiển thị cho thấy tình
trạng tỉ lệ chuyển đổi hoàn thành.


Mã số báo động Basic Control Panel

Hiển thị
MENU FWD

MENU FWD

MENU FWD

MENU FWD

FWD

LOC

MENU FWD


FWD































Control panels
Ngoài các lỗi và báo động tạo ra bởi biến tần (xem chương Fault
tracing), Basic Control Panel cho biết báo động bảng điều khiển với mã số lỗi
là A5xxx. Xem chọn Alarms generated by the Basic Control Panel trên trang 276
cho danh sách các mã báo động và mô tả nội dung của nó.
PAr
LOC
CoPY
uL
uL
uL 50%
dL A
dL 50%
LOC
LOC
LOC
LOC
LOC





Assistant Control Panel

Tính năng
Các tính năng của bảng điều khiển hỗ trợ:
• Ký tự số bảng hiển thị bởi màn hình LCD .

• Lựa chọn ngôn ngữ cho hiển thị .
• Biến tần thiết đặt dễ dàng với chức năng hỗ trợ khởi động.


67













• Chức năng sao chép – thông số có thể được sao chép đến bảng điều khiển
để sau này chuyển giao đến biến tần khác hoặc để lưu cho 1 hệ thống cụ thể.
• Chức năng giúp đỡ theo ngữ cảnh .
• Đồng hồ thời gian thực.

Tổng quan
Bảng sau đây tóm tắt các chức năng chính và hiển thị trên Assistant
Control Panel.
Số. sử dụng
1 Tình trạng LED – xanh cho hoạt động bình thường.nếu LED nháy, hoặc
đỏ, xem chọn LEDs trên trang 287.
49.1Hz

2 màn hình LCD – chia làm 3 khu vực chính:




0.5 A
10.7 %






a. tình trạng biến, tùy thuộc vào phương thức hoạt động, xem phần
Status line trên trang 68.
b. biến trung tâm; nói chung , cho thấy tín hiệu và giá trị tham số, menus
hoặc danh sách. Cũng cho thấy các lỗi và báo động.
c. line dưới – cho thây chức năng hiện tại của 2 phím mềm và, nếu được,
kích hoạt ,màn hình hiển thị đồng hồ.
3 phím mềm 1 – chức năng phụ thuộc thuộc tính.Các văn bản ở góc dưới bên
trái của màn hình LCD cho thấy các chức năng.
4 phím mềm 2 – chức năng phụ thuộc thuộc tính.Các văn bản ở góc dưới bên
phải Của màn hình LCD cho thấy các chức năng
5 lên –

cuộn lên thông qua 1 menu danh sách hiển thị ở trung tâm của màn hình LCD.

• gia số một giá trị của thâm số đươc chọn.
• gia số giá trị tham khảo nếu góc trên bên phải được tô đậm.
Giữ phím xuống thay đổi giá trị nhanh hơn.

6 Down –

cuộn lên thông qua 1 menu danh sách hiển thị ở trung tâm của màn hình LCD

• gia số một giá trị của thâm số đươc chọn.
• gia số giá trị tham khảo nếu góc trên bên phải được tô đậm.
Giữ phím xuống thay đổi giá trị nhanh hơn.
7 LOC/REM – thay đổi giữa điều khiển cục bộ và kiểm soát từ xa của biến tần.
Mô tả các thông số được đánh giá tại trung tâm của màn hình hiển thị .
9 STOP – dừng biến tần trong chế độ kiểm soát cục bộ.
10 START – khởi động biến tần trong chế độ kiểm soát cục bộ



Control panels
49.1 Hz
DIR 12:45 MENU
1
2a LOC
2b
2c
3
5
4
8
6
7
9 10
8 trợ giúp – hiển thị thông tin ngữ cảnh khi nhấn phím. các thông tin hiển thị



68





Tình trạng dòng
Dòng trên cùng của màn hình LCD hiển thị thông tin trạng thái cơ bản của biến tần.




Số. Field
LOC
1 2
Lựa chọn
49.1Hz
4
LOC MAIN MENU
1 2 3
Tầm quan trọng
1
4
1 Kiểm soát vị trí LOC

REM

2 Trạng thái


Rotating arrow
Dotted rotating arrow
Stationary arrow
Dotted stationary arrow

3 chế độ họat động
Bảng điều khiển


4
Giá trị tham chiếu
Hoặc chọn
biểu tượng

Hoạt động
Kiểm soát biến tần là cục bộ, đó là từ bảng điều khiển

Kiểm soát biến tần là từ xa, chẳng hạn như I/O
hoặc tín hiệu .
Chiều thuận hướng trục
Chiều nghịch hướng trục
Biến tần đang chạy ở điểm đặt.
Biến tần đang chạy nhưng không ở điểm đặt.
Biến tần dừng.
Có lệnh khởi động nhưng động cơ không
chạy, ví dụ vì khởi động bị thiếu lệnh.
• Tên của chế độ hiện hành
• Tên của dang sách hoặc menu hiện hành .
• Tên của chế độ hoạt động, e.g. PAR EDIT.
• Giá trị tham chiếu ở chế độ đầu ra .

• Số của mục sáng lên, ví dụ chế độ,
Tham số nhóm hoặc lổi.
Hoạt động bảng điều khiển với menu và các phím . các phím bao gồm 2 phím mềm
ngữ cảnh, có chức năng hiện tại là chỉ báo bằng văn bản được hiển thị
trong màn hình hiển thị trên mỗi phím.
Bạn chọn một tuỳ chọn, ví dụ chế độ hoạt động hoặc tham số, bởi di chuyển và


























Control panels
phím mũi tên đến khi chọn được tô đậm (in reverse video) và sau đó nhấn
các phím mềm khác. Với phím mềm bên phải bạn thường nhập 1 chế độ, chấp nhận một
lựa chọn hoặc lưu thay đổi. phím mềm trái được sử dụng để hủy bỏ các thay đổi và
trở về mức hoạt động trước đó.
The Assistant Control Panel có 9 bảng chế độ: Output, Parameters, Assistants,
Changed Parameters, Fault Logger, Time and Date, Parameter Backup, I/O Settings
and Fault. Các hoạt động trong 8 chế độ đầu tiên được mô tả trong chương này .Khi một
lỗi hoặc báo động xảy ra , bảng điều khiển tự động chuyển sang chế độ hiển thị lổi hoặc
báo động . bạn có thể reset nó trong đầu ra hoặc chế độ lỗi (xem chương Fault
tracing).

×