Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Pháp luật về hoá giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại toà án và thực tiễn áp dụng tại toà án nhân dân thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------

DƢƠNG VĂN TIẾN

PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI TRONG GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP KINH DOANH THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN
VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: LUẬT KINH TẾ
Mã ngành: 8380107

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THU BA

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Dƣơng Văn Tiến


năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn này tơi xin bày tỏ sự
kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
– Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, khoa Luật kinh tế cùng các giảng viên đã
tận tình chỉ dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
- Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô giáo trực tiếp hƣớng dẫn:
Tiến sỹ Nguyễn Thu Ba, Khoa: Luật kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân,
ngƣời đã ln tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
– Lãnh đạo ngành Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã luôn quan tâm, động
viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu khoa học.
– Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ln khích lệ, động viên và giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhƣng luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót; tác giả rất mong nhận đƣợc sự thông cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý kiến
của các nhà khoa học, của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Dƣơng Văn Tiến

năm 2020



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................................ i
LỜI NĨI ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HỊA GIẢI TRONG GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP KINH DOANH THƢƠNG MẠI TẠI TỊA ÁN ......................................... 7
1.1. Khái qt về hịa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại .............................................................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm về tranh chấp kinh doanh thƣơng mại và giải quyết tranh chấp
kinh doanh thƣơng mại ......................................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm về hòa giải ................................................................ 8
1.1.3. Khái niệm, đặc điểm về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại............................................................................................................. 9
1.1.4. Phân loại hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại ........ 12
1.1.5. Ý nghĩa, vai trò của hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại........................................................................................................... 14
1.2. Khái quát pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại Tòa án .......................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại Tòa án ......................................................................................... 17
1.2.2. Đặc điểm của pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh
doanh thƣơng mại tại Tòa án .............................................................................. 18
1.2.3. Vai trò của pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại Tòa án ......................................................................................... 20



1.2.4. Lịch sử pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại Tòa án ......................................................................................... 21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1......................................................................................... 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI TRONG GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ
THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TUYÊN
QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG ......................................................................... 25
2.1. Thực trạng pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại Tòa án .......................................................................................... 25
2.1.1. Nguyên tắc hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại
tại Tòa án ............................................................................................................. 25
2.1.2. Điều kiện hòa giải trong giải quyết kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án ......... 26
2.1.3. Thẩm quyền của Tòa án trong hòa giải giải quyết kinh doanh thƣơng mại ... 27
2.1.4. Thủ tục hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại
Tòa án .................................................................................................................. 29
2.1.5. Giá trị pháp lý về hòa giải tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án ..... 35
2.2. Đánh giá pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại Tòa án .......................................................................................... 36
2.2.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 36
2.2.2. Hạn chế...................................................................................................... 37
2.3. Hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án
nhân dân thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ................................... 37
2.3.1. Khái quát về tình hình hịa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng
mại trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ................................ 37
2.3.2. Hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án
nhân dân thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ...................................... 38
2.3.3 Đánh giá hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại
Tòa án nhân dân thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang .......................... 54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................................... 58



CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỀ
HÒA GIẢI TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH THƢƠNG
MẠI TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH
TUYÊN QUANG ...................................................................................................... 59
3.1. Định hƣớng hoàn thiện pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp
kinh doanh thƣơng mại tại Tịa án ..................................................................... 59
3.2. Kiến nghị hồn thiện pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp
kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án ..................................................................... 61
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về hòa giải trong giải
quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án nhân dân thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ....................................................................... 67
3.3.1. Yêu cầu đặc thù từ thực tiễn hòa giải tranh chấp kinh doanh thƣơng mại
tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên Quang..................................................... 67
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về hòa giải trong giải
quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang................................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3......................................................................................... 72
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 74


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- Bộ luật dân sự

: BLDS

- Bộ luật tố tụng dân sự


: BLTTDS

- Luật thƣơng mại

: LTM

- Tòa án nhân dân tối cao

: TANDTC

- Tòa án nhân dân

: TAND

- Kinh doanh thƣơng mại

: KDTM


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân loa ̣i theo loa ̣i vu ̣ viê ̣c (loại quan hê ̣ tranh chấ p )............................... 40
Bảng 2.2: Phân loa ̣i theo năm giải quyết ................................................................... 40


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------

DƢƠNG VĂN TIẾN


PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI TRONG GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP KINH DOANH THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN
VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: LUẬT KINH TẾ
Mã ngành: 8380107

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2020


i

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sau 30 năm đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta đã vƣợt qua nhiều khó khăn, thách
thức, quy mơ và tiềm lực đƣợc nâng lên; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, lạm phát đƣợc
kiểm soát; tăng trƣởng kinh tế đƣợc duy trì ở mức hợp lý, từ năm 2013 dần phục hồi,
năm sau cao hơn năm trƣớc (theo đánh giá báo cáo của Đại hội Đảng lần XII – 2016).
Hiện nay, kinh tế đất nƣớc ta là kinh tế thị trƣờng cơ cấu nhiều thành phần theo định
hƣớng Xã hội chủ nghĩa. Cùng với quy luật chung của nền kinh tế thị trƣờng, các tranh
chấp trong hoạt động KDTM cũng ngày càng gia tăng và có tính chất phức tạp, dẫn tới
vấn đề đặt ra là hƣớng giải quyết các loại vụ việc tranh chấp này. Theo quy định của
pháp luật, khi xảy ra tranh chấp trong hoạt động KDTM thì các bên có thể lựa chọn các
phƣơng thức giải quyết tranh chấp khác nhau. Trên thực tế các tranh chấp KDTM ở
nƣớc ta chủ yếu đƣợc giải quyết bằng con đƣờng Tòa án. Bởi lẽ, giải quyết tranh chấp
tại Tịa án ln đảm bảo đƣợc quyền và nghĩa vụ cho các bên, đồng thời Bản án hay
Quyết định của Tịa án có hiệu lực pháp lý bắt buộc thi hành, tính cƣỡng chế cao.
Khi giải quyết tranh chấp KDTM, một mặt cần giữ vững tính pháp chế, mặt khác

nhằm đảm bảo đƣợc quyền lợi, chính đáng của các bên tranh chấp, Tòa án sử dụng hòa
giải và coi đây là một thủ tục giải quyết tối ƣu. Có thể nói hịa giải đem lại nhiều lợi ích
về thời gian, tiết kiệm kinh tế, giữ đƣợc uy tín cũng nhƣ bí mật kinh doanh, đồng thời
vẫn duy trì đƣợc mối quan hệ tốt đẹp giữa các thƣơng nhân khi xảy ra tranh chấp. Bởi
vậy, pháp luật nƣớc ta khơng những khuyến khích Tịa án tiến hành hịa giải mà còn quy
định hòa giải là một thủ tục pháp lý bắt buộc trong quá trình giải quyết vụ án KDTM.
Bản thân tác giả là một cán bộ công tác trong ngành Tòa án, hiểu rõ về ý
nghĩa và tầm quan trọng của hòa giải trong giải quyết các tranh chấp, đặc biệt là
tranh chấp về KDTM. Do đó, khi lựa chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ “Pháp
luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa án và
thực tiễn áp dụng tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”,
một mặt muốn đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận về hòa giải các vụ tranh chấp KDTM
tại Tòa án gắn với thực tiễn tại một địa phƣơng cụ thể, mặt khác trên cơ sở những
hạn chế tồn tại có những đề xuất, kiến nghị nhằm hồn thiện pháp luật.


ii

2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Đã có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về giải quyết tranh chấp KDTM trong
và ngồi Tịa án hay các cơng trình nghiên cứu khoa học với chuyên đề pháp luật về hòa
giải. Ngồi ra cịn các bài viết với chun đề về hòa giải tranh chấp KDTM tại Tòa án
của nhiều tác giả đƣợc đăng trên các báo, tạp chí điện tử trong nƣớc và quốc tế.
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nhằm nghiên cứu sâu hơn về lý luận và thực tiễn áp dụng quy định của pháp
luật về hịa giải trong q trình giải quyết tranh chấp KDTM gắn với thực tiễn tại
TAND thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. Trên cơ sở đó, tìm ra những
mặt hạn chế, có các kiến nghị đề xuất góp phần nâng cao hiệu quả giải quyết các
tranh chấp KDTM bằng phƣơng thức hòa giải trong hệ thống ngành Tòa án.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cƣ́u trên , luận văn
thực hiê ̣n nhƣ̃ng nhiê ̣m vụ nghiên cứu sau:
- Nghiên cƣ́u nhƣ̃ng vấ n đề lý luận chung về hòa giải trong giải quyế t tranh
chấ p KDTM tại Tòa án đƣợc quy định trong hệ thống pháp luật của Việt Nam .
- Nghiên cƣ́u về thực tiễn áp dụng phƣơng pháp hòa giải tron g giải quyết các
tranh chấ p KDTM tại TAND thành phố Tuyên Quang , tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
5 năm (từ năm 2015 đến năm 2020).
- Kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong cơng tác
của ngành Tịa án khi giải quyết các tranh chấp KDTM bằng hòa giải.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Khái niệm, đặc điểm về hòa giải trong giải quyết tranh chấp KDTM nói chung
và pháp luật về giải quyết tranh chấp KDTM bằng hịa giải tại Tịa án nói riêng.
- Thực tiễn giải quyết các tranh chấp KDTM bằng hòa giải tại TAND thành
phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu: Các quy định của pháp luật về hòa giải trong giải
quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án nói chung và qua thực tiễn vận dụng các quy
định này của đội ngũ cán bộ, công chức TAND thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang trong giải quyết các tranh chấp KDTM giai đoạn từ 2015 -2020.


iii

5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận: Tác giả sử dụng các phƣơng pháp luận của Chủ
nghĩa duy vật biện chứng, Chủ nghĩa duy vật lịch sử; các đƣờng lối, chủ trƣơng,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc; một số cơng trình nghiên cứu khoa
học trƣớc đó; các tài liệu, sách chuyên khảo.
5.2. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả vận dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu nhƣ: Phƣơng pháp lịch sử, phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phƣơng pháp

thống kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp, phƣơng
pháp trao đổi nghiệp vụ với các Thẩm phán, Thƣ ký.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận: Luận văn góp phần hồn thiện hơn cơ sở lý luận và các
quy định của pháp luật hòa giải trong giải quyết tranh chấp KDTM tại Tịa án.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đóng góp vào việc làm rõ quy định pháp
luật hòa giải trong giải quyết tranh chấp KDTM và thực tiễn áp dụng tại TAND thành
phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. Từ đó có những giải pháp, kiến nghị, đề xuất để
nâng cao hiệu quả hòa giải trong giải quyết tranh chấp KDTM tại TAND thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang nói riêng và của hệ thống Tịa án nói chung.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phầ n Mở đầ u , Kế t luận và Danh mục tài liê ̣u tham khảo

, luận văn

đƣơ ̣c cơ cấ u thành ba chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại Tòa án.
Chƣơng 2: Thực trạng pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh
doanh thƣơng mại tại Tòa án và thực tiễn áp dụng tại Tòa án nhân dân thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả về hòa giải trong giải
quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang.


iv

* Chương 1 có tiêu đề:
LÝ LUẬN VỀ HỊA GIẢI TRONG GIẢI QUYẾT

TRANH CHẤP KINH DOANH THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN
(được trình bày từ trang 07 đến trang 22)
Chƣơng này gồm 02 tiết:
- Tiết thứ nhất (1.1), tác giả nêu: Khái quát về hòa giải trong giải quyết tranh
chấp kinh doanh thƣơng mại.
Trong tiết thứ nhất tác giả chia làm 04 mục.
+ Mục 1 (1.1.1) tác giả đƣa ra: Khái niệm, đặc điểm về hịa giải
Nội dung là trình bày khái niệm về hịa giải nói chung và nêu lên 03 đặc
điểm của hòa giải.
+ Mục 2 (1.1.2) tác giả đƣa ra: Khái niệm, đặc điểm về hòa giải trong giải
quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại.
Nội dung là trình bày khái niệm về hòa giải trong giải quyết tranh chấp
KDTM và đƣa ra 04 đặc điểm của hòa giải trong giải quyết tranh chấp KDTM.
+ Mục 3 (1.1.3) tác giả đƣa ra: Phân loại hòa giải trong giải quyết tranh
chấp kinh doanh thƣơng mại.
Gồm hòa giải trong tố tụng và hịa giải ngồi tố tụng, tác giả cịn nêu ra các
mặt ƣu điểm và hạn chế của từng loại hình hịa giải.
+ Mục 4 (1.1.4) tác giả đƣa ra: Ý nghĩa, vai trò của hòa giải trong giải
quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại.
Nội dung nêu lên ý nghĩa và phân tích vai trị của hịa giải trong giải quyết
tranh chấp KDTM.
Chuyển sang tiết thứ hai.
- Tiết thứ hai (1.2), tác giả làm rõ:
Trong tiết này tác giả phân làm 04 mục, cụ thể:
+ Mục 1 (1.2.1) là: Khái niệm pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh
chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án.


v


+ Mục 2 (1.2.2) là: Đặc điểm của pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh
chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tịa án.
Nội dung: Phân tích đặc điểm của hòa giải trong giải quyết tranh chấp
KDTM tại Tòa án và làm cơ sở để phân tích đặc điểm của pháp luật về hòa giải
trong giải quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án.
+ Mục 3 (1.2.3) là: Vai trò của pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh
chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án.
Vai trò đƣợc tác giả đánh giá dƣới 03 góc độ là góc độ pháp lý, góc độ xã hội
và góc gộ kinh tế.
+ Mục 4 (1.2.4) là: Lịch sử pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp
kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trên đây là những nội dung của chƣơng 1, đây là cơ sở lý luận cho việc
nghiên cứu thực trạng và nêu lên quan điểm, giải pháp ở chƣơng 2 và chƣơng 3.
Chuyển sang CHƢƠNG 2
* Tiêu đề của chương 2 là:
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI TRONG GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP KINH DOANH THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ
THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TUYÊN
QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG
(Chương này được trình bày từ trang 23 đến trang 56 của Luận văn)
Chƣơng này gồm 03 tiết.
Tiết thứ nhất (2.1 LV) tác giả phân tích về: Thực trạng pháp luật về hịa giải
trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án.
Ở tiết này tác giả chia thành 05 mục, trong đó:
+ Mục 1 (2.1.1) là: Ngun tắc hịa giải trong giải quyết tranh chấp kinh
doanh thƣơng mại tại Tòa án.


vi


Nội dung là phân tích 02 nguyên tắc theo quy định tại Điều 205 của
BLTTDS năm 2015
+ Mục 2 (2.1.2) là: Điều kiện hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh
doanh thƣơng mại tại Tịa án.
Có điều kiện về chủ thể trong phiên hòa giải (chủ thể tiến hành hòa giải và
chủ thể tham gia hòa giải) và điều kiện về phạm vi hòa giải.
+ Mục 3 (2.1.3) là: Thẩm quyền của Tòa án trong hòa giải giải quyết tranh
chấp kinh doanh thƣơng mại.
Bao gồm: Thẩm quyền giải quyết theo vụ việc của Tòa án, Thẩm quyền giải
quyết theo cấp của Tòa án, Thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo lãnh thổ và theo
sự lựa chọn của nguyên đơn.
+ Mục 4 (2.1.4) là: Thủ tục hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại Tòa án.
Gồm: Thời điểm Tòa án mở phiên hòa giải, thủ tục Tòa án thơng báo về
phiên hịa giải, thành phần tham gia phiên hịa giải, trình tự thủ tục tiến hành phiên
họp hòa giải, kết thúc hòa giải.
+ Mục 5 (2.1.5) là: Giá trị pháp lý về hòa giải tranh chấp kinh doanh thƣơng
mại tại Tòa án.
Tiết thứ hai (2.2 LV) tác giả phân tích về: Đánh giá pháp luật về hịa giải
trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án.
Trong tiết này tác giả chia thành 02 mục, trong đó:
+ Mục 1 (2.2.1) là: Ƣu điểm.
+ Mục 2 (2.2.2) là: Hạn chế.
Tiết thứ ba (2.3 LV) tác giả phân tích về: Hịa giải trong giải quyết tranh
chấp KDTM tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Trong tiết này tác giả chia thành 03 mục, trong đó:
+ Mục 1 (2.3.1) là: Khái qt về tình hình hịa giải trong giải quyết tranh chấp
kinh doanh thƣơng mại trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.



vii

+ Mục 2 (2.3.2) là: Hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng
mại tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Sau khi giới thiệu chung về cơ cấu, tổ chức của Tòa án nhân dân thành phố
Tuyên Quang, dựa trên các số liệu đã đƣợc tổng hợp trong các báo cáo tổng kết
công tác từ năm 2015 -2019, tác giả đi sâu hơn vào phân tích hoạt động hịa giải
tranh chấp án KDTM của đơn vị này. Ngồi việc phân tích các số liệu, tác giả còn
đƣa ra các dẫn chứng cụ thể về 02 vụ án tranh chấp KDTM đã đƣợc Tòa án nhân
dân thành phố Tuyên Quang thụ lý, giải quyết. Việc phân tích 02 vụ án cụ thể
khơng những cho ta thấy cái nhìn khách quan, đa dạng hơn về thực tiễn giải quyết
án tranh chấp KDTM tại Tòa án nhân dân thành phố Tun Quang mà cịn có ý
nghĩa quan trọng để đánh giá tồn diện về cơng tác hịa giải loại án tranh chấp này.
+ Mục 3 (2.3.3) là: Đánh giá hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại TAND thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Tác giả đánh giá về mặt thuận lợi và các mặt tồn tại, hạn chế khi hòa giải
tranh chấp KDTM tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên Quang, từ đó chỉ ra những
nguyên nhân (gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan) của những
tồn tại hạn chế đó.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chuyển sang CHƢƠNG 3
* Tiêu đề của Chương 3 là:
HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỀ HÒA GIẢI
TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH THƢƠNG MẠI TẠI
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG,
TỈNH TUYÊN QUANG.
(Chương này được trình bày từ trang 57 đến trang 69 của Luận văn)
Chƣơng này gồm 03 tiết.
Tiết thứ nhất (3.1 LV) tác giả đưa ra: Định hƣớng hoàn thiện pháp luật về

hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án.


viii

Tại phần này, tác giả cho rằng việc hoàn thiện pháp luật về hòa giải trong giải
quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án cần chú ý đến các yếu tố nhƣ: Hệ
thống văn bản pháp luật về hòa giải tại Tòa án phải phù hợp với đặc điểm của nền
kinh tế thị trƣờng, phải phù hợp với đặc điểm văn hóa kinh doanh của ngƣời Việt
Nam và cần phù hợp với chƣơng trình cải cách tƣ pháp của ngành Tòa án.
Tiết thứ hai (3.2 LV) tác giả đưa ra: Kiến nghị hồn thiện pháp luật về hịa
giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án.
Tác giả đƣa ra các kiến nghị gồm:
- Cần nhanh chóng đƣa Luật hịa giải đối thoại tại Tịa án vào thực tiễn áp
dụng và thi hành pháp luật.
- Nội dung Luật hòa giải đối thoại tại Tòa án phải đáp ứng đƣợc những yêu
cầu về tố tụng của ngành Tòa án.
- Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về hòa giải tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại đối với đội ngũ cán bộ, cơng chức Tịa án nhân dân.
- Nhà nƣớc có chính sách tăng cƣờng nhận thức đối với các doanh nghiệp về
vai trò của hòa giải tranh chấp kinh danh thƣơng mại tại Tòa án.
Tiết thứ ba (3.3 LV) tác giả nêu lên những giải pháp cụ thể:
+ Mục thứ nhất (3.3.1) tác giả nêu: Yêu cầu đặc thù từ thực tiễn hòa giải
tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên Quang.
+ Mục thứ hai (3.3.2) là: Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật
về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án nhân dân
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Tác giả đƣa ra 04 giải pháp mang tính tồn diện từ yếu tố con ngƣời (chủ yếu
là đội ngũ Thẩm phán), vấn đề áp dụng văn bản pháp luật, công tác tổ chức rút kinh
nghiệm của Tòa án nhân dân thành phố Tuyên Quang, chính sách tuyên truyền pháp

luật đối với các doanh nghiệp.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


ix

KẾT LUẬN
Các vấn đề trình bày trong luận văn đƣợc nghiên cứu lý luận gắn với thực
tiễn hòa giải tranh chấp KDTM tại một đơn vị địa phƣơng cụ thể. Tác giả hi vọng
những nội dung đã nêu trong luận văn sẽ đem lại ý nghĩa thiết thực cho hoạt động
hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ kiến thức cịn có những hạn chế nên
luận văn chƣa thể nêu lên đầy đủ, toàn diện, chuyên sâu hơn nữa vấn đề cần nghiên
cứu. Chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong đƣợc sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn./.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------

DƢƠNG VĂN TIẾN

PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI TRONG GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP KINH DOANH THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN
VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: LUẬT KINH TẾ
Mã ngành: 8380107


LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THU BA

HÀ NỘI - 2020


1

LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài luận văn
Đại hội Đảng lần thứ XII (năm 2016), đã đánh giá kết quả thực hiện 30 năm
đổi mới (1986 – 2016): “Nhìn tổng thể, qua 30 năm đổi mới, đất nƣớc ta đã đạt
đƣợc những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên con đƣờng xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Đồng thời cũng còn nhiều vấn đề lớn,
phức tạp, nhiều hạn chế, yếu kém cần phải tập trung giải quyết, khắc phục để đƣa
đất nƣớc phát triển nhanh và bền vững. Những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử
qua 30 năm đổi mới khẳng định đƣờng lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng
tạo; con đƣờng đi lên chủ nghĩa xã hội của nƣớc ta là phù hợp với thực tiễn của Việt
Nam và xu thế phát triển của lịch sử. Thành tựu và những kinh nghiệm, bài học đúc
kết từ thực tiễn tạo tiền đề, nền tảng quan trọng để đất nƣớc ta tiếp tục đổi mới và
phát triển mạnh mẽ trong những năm tới. Thời kỳ mới đòi hỏi phải phát triển đất
nƣớc tồn diện, đồng bộ hơn về chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội, quốc phịng, an
ninh, đối ngoại, trong đó phát triển kinh tế - xã hội là trung tâm; xây dựng Đảng là
then chốt; xây dựng văn hoá, con ngƣời làm nền tảng tinh thần; tăng cƣờng quốc
phòng, an ninh là trọng yếu, thƣờng xuyên…”. Đồng thời, Đại hội cũng đề ra
phƣơng hƣớng, nhiệm vụ cho giai đoạn 2016 -2020 là “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
tƣ duy vận dụng sáng tạo, phát triển, chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tăng cƣờng tổng kết
thực tiễn, nghiên cứu lý luận, dự báo chính xác và kịp thời có chủ trƣơng, chính

sách xử lý hiệu quả những vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn, giải quyết tốt các
mối quan hệ lớn phản ánh quy luật đổi mới và phát triển ở nƣớc ta: quan hệ giữa
đổi mới, ổn định và phát triển; giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị; giữa tuân
theo các quy luật thị trƣờng và bảo đảm định hƣớng xã hội chủ nghĩa; giữa phát
triển lực lƣợng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bƣớc quan hệ sản xuất; giữa
nhà nƣớc và thị trƣờng; giữa tăng trƣởng kinh tế và phát triển văn hoá, thực hiện
tiến bộ và công bằng xã hội...”


2

Hiện thực hóa đƣờng lối, chủ trƣơng nên trêu, từ năm 2016 đến nay, kinh tế
đất nƣớc đã có những chuyển biến mạnh mẽ và đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng
nhƣ: Tăng trƣởng kinh tế (GDP) của đất nƣớc ta luôn ở mức ổn định, tăng dần theo
từng năm (năm 2016 đạt tăng trƣởng 6,21%, năm 2017 đạt tăng trƣởng 6,81%, năm
2018 đạt tăng trƣởng: 7,08, năm 2019 đạt tăng trƣởng: 7,02% - Theo số liệu Báo
cáo vĩ mô năm 2019 của Tổng cục Thống kê), đời sống nhân dân đƣợc cải thiện, vị
thế của nƣớc ta đƣợc nâng cao trên trƣờng quốc tế ...
Cùng với quy luật chung của nền kinh tế thị trƣờng, các tranh chấp trong
hoạt động KDTM cũng ngày càng gia tăng và có tính chất phức tạp, dẫn tới vấn đề
đặt ra là hƣớng giải quyết các loại vụ việc tranh chấp này. Theo quy định của pháp
luật, khi xảy ra tranh chấp trong hoạt động KDTM thì các bên có thể lựa chọn các
phƣơng thức giải quyết tranh chấp khác nhau. Trên thực tế các tranh chấp KDTM ở
nƣớc ta chủ yếu đƣợc giải quyết bằng con đƣờng Tòa án. Bởi lẽ, giải quyết tranh chấp
tại Tịa án ln đảm bảo đƣợc quyền và nghĩa vụ cho các bên, đồng thời Bản án hay
Quyết định của Tịa án có hiệu lực pháp lý bắt buộc thi hành, tính cƣỡng chế cao.
Khi giải quyết tranh chấp KDTM, một mặt cần giữ vững tính pháp chế, mặt
khác nhằm đảm bảo đƣợc quyền lợi, chính đáng của các bên tranh chấp, Tòa án sử
dụng hòa giải và coi đây là một thủ tục giải quyết tối ƣu. Có thể nói hịa giải đem lại
nhiều lợi ích về thời gian, tiết kiệm kinh tế, giữ đƣợc uy tín cũng nhƣ bí mật kinh

doanh, đồng thời vẫn duy trì đƣợc mối quan hệ tốt đẹp giữa các thƣơng nhân khi
xảy ra tranh chấp. Bởi vậy, pháp luật nƣớc ta khơng những khuyến khích Tịa án
tiến hành hịa giải mà còn quy định hòa giải là một thủ tục pháp lý bắt buộc trong
quá trình giải quyết vụ án KDTM.
Bản thân tác giả là một cán bộ công tác trong ngành Tòa án, hiểu rõ về ý
nghĩa và tầm quan trọng của hòa giải trong giải quyết các tranh chấp, đặc biệt là
tranh chấp về KDTM. Do đó, khi lựa chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ “Pháp
luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa án và
thực tiễn áp dụng tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang”, một mặt muốn đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận về hòa giải các vụ tranh


3

chấp KDTM tại Tòa án gắn với thực tiễn tại một địa phƣơng cụ thể, mặt khác trên
cơ sở những hạn chế tồn tại có những đề xuất, kiến nghị nhằm hồn thiện pháp luật.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Đã có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về giải quyết tranh chấp KDTM
trong và ngồi Tịa án hay các cơng trình nghiên cứu khoa học với chun đề pháp
luật về hòa giải nhƣ:
Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân, Khoa Luật, đồng chủ biên TS. Nguyễn
Hợp Toàn, TS. Dƣơng Nguyệt Nga (2017), Giáo trình Pháp luật kinh tế, NXB Đại
học Kinh tế quốc dân (Chương 7 Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh thương mại); PGS. TS. Trần Anh Tuấn, Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng
dân sự của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015, NXB Tƣ pháp
(Chương 13 Thủ tục hòa giải và chuẩn bị xét xử).
Các bài viết: ThS. Lƣu Hƣơng Ly – Giảng viên Khoa Pháp luật quốc tế, Đại
học Luật Hà Nội (2011), “Hòa giải trong thương mại và phát triển phương thức
hòa giải trong thương mại ở Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp điện tử; ThS.
Nguyễn Thị Nga, ThS. Nguyễn Thị Thảo Trang - Trƣờng Cán bộ quản lý Nông

nghiệp và Phát triển Nơng thơn II (2019), “Phương thức hịa giải thương mại trong
giải quyết tranh chấp thương mại”, Tạp chí Cơng Thương; ThS. Dƣơng Quỳnh Hoa
- Viện Nhà nƣớc và Pháp luật (2019), “Hòa giải - một phương thức giải quyết tranh
chấp thay thế”, Báo điện tử Trường Đại học Kiểm sát; ThS. Huỳnh Xn Tình
(2020), Vướng mắc trong q trình hịa giải tại Tịa án”, báo điện tử Tạp chí Tịa
án nhân dân ...
Các cơng trình nghiên cứu khoa học: Lê Thị Tâm (2014), “So sánh phương
thức hòa giải với thủ tục hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh tế tại Tòa án”.
Luận văn Thạc sỹ Luật học, Đại học Luật Hà Nội; Phạm Lê Mai Ly (2014), “Pháp
luật về hòa giải tranh chấp kinh doanh thương mại tại Việt Nam”. Luận văn Thạc
sỹ Luật học, Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội; Nguyễn Xuân Dũng (2018),
“Giải quyết tranh chấp thương mại bằng thương lượng, hòa giải tại Việt Nam”.
Luận văn Thạc sỹ Luật học, trƣờng Đại Học Luật - Đại Học Huế; Trƣơng Thị Hai


4

(năm 2018), “Hịa giải tranh chấp hợp đồng tín dụng qua thực tiễn giải quyết tại
Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng”. Luận văn Thạc sỹ Luật học, trƣờng Đại học
Luật – Đại học Huế; Lê Kiên Trung (2019), “Mơ hình trung tâm hịa giải tại Tịa án
và thực tiễn áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Bình”. Luận văn Thạc sỹ Luật học, Đại
Học Kinh tế Quốc dân; Cao Thị Hòa (2016), Pháp luật hòa giải thương mại ở Việt
Nam, Luận văn Thạc sỹ luật học, Đại học Luật Hà Nội ...
Những bài viết, cơng trình nghiên cứu trên đã phân tích, đánh giá về các
phƣơng thức giải quyết tranh chấp KDTM trong hoặc ngồi Tịa án. Đây thực sự là
những kết quả khoa học quý báu để tác giả tiếp thu, kế thừa và hoàn thiện hơn nữa
cho hệ thống pháp luật về giải quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án mà chuyên sâu
là phƣơng thức hòa giải. Việc nghiên cứu thực tiễn Hòa giải trong giải quyết
tranh chấp KDTM tại TAND thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang góp
phần nâng cao hiệu quả giải quyết các tranh chấp về KDTM trên thực tế, đồng

thời tạo cơ sở lý luận vững chắc hơn trong cơng tác hịa giải tranh chấp KDTM
của ngành Tịa án nói chung.
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu: Nhằm nghiên cứu sâu hơn về lý luận và thực
tiễn áp dụng quy định của pháp luật về hịa giải trong q trình giải quyết tranh
chấp KDTM gắn với thực tiễn tại TAND thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tun
Quang. Trên cơ sở đó, tìm ra những mặt hạn chế, có các kiến nghị đề xuất góp
phần nâng cao hiệu quả giải quyết các tranh chấp KDTM bằng phƣơng thức hòa
giải trong hệ thống ngành Tòa án.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cƣ́u trên , luận văn
thực hiê ̣n nhƣ̃ng nhiê ̣m vụ nghiên cứu sau:
- Nghiên cƣ́u nhƣ̃ng vấ n đề lý luận chung về hòa giải trong giải quyế

t tranh

chấ p KDTM tại Tòa án đƣợc quy định trong hệ thống pháp luật của Việt Nam.
- Nghiên cƣ́u về thực tiễn áp dụng phƣơng pháp hòa giải trong giải quyết các
tranh chấ p KDTM tại TAND thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
5 năm (từ năm 2015 đến năm 2020).


5

- Kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong cơng tác
của ngành Tịa án khi giải quyết các tranh chấp KDTM bằng hòa giải.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Khái niệm, đặc điểm về hòa giải trong giải quyết tranh chấp KDTM nói
chung và pháp luật về giải quyết tranh chấp KDTM bằng hịa giải tại Tịa án nói riêng.
- Thực tiễn giải quyết các tranh chấp KDTM bằng hòa giải tại TAND

thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu: Các quy định của pháp luật về hòa giải trong giải
quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án nói chung và qua thực tiễn vận dụng các quy
định này của đội ngũ cán bộ, công chức TAND thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang trong giải quyết các tranh chấp KDTM giai đoạn từ 2015 -2020.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận: Tác giả sử dụng các phƣơng pháp luận của Chủ
nghĩa duy vật biện chứng, Chủ nghĩa duy vật lịch sử; các đƣờng lối, chủ trƣơng,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc; một số cơng trình nghiên cứu
khoa học trƣớc đó; các tài liệu, sách chuyên khảo.
5.2. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả vận dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu nhƣ: Phƣơng pháp lịch sử, phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phƣơng pháp
thống kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp, phƣơng
pháp trao đổi nghiệp vụ với các Thẩm phán, Thƣ ký.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn nghiên cứu có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn trong việc vân
dụng các quy định của pháp luật khi giải quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án bằng
phƣơng thức hòa giải trên điạ bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang nói
riêng và của cả nƣớc nói chung.
6.1. Ý nghĩa lý luận: Luận văn góp phần hồn thiện hơn cơ sở lý luận và các
quy định của pháp luật hòa giải trong giải quyết tranh chấp KDTM tại Tòa án.


6

6.2. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đóng góp vào việc làm rõ quy định pháp luật
hòa giải trong giải quyết tranh chấp KDTM và thực tiễn áp dụng tại TAND thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. Từ đó có những giải pháp, kiến nghị, đề xuất để
nâng cao hiệu quả hòa giải trong giải quyết tranh chấp KDTM tại TAND thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang nói riêng và của hệ thống Tịa án nói chung.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phầ n Mở đầ u , Kế t luận và Danh m ục tài liê ̣u tham khảo , luận văn
đƣơ ̣c cơ cấ u thành ba chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh
thƣơng mại tại Tòa án.
Chƣơng 2: Thực trạng pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh
doanh thƣơng mại tại Tòa án và thực tiễn áp dụng tại Tòa án nhân dân thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả về hòa giải trong giải
quyết tranh chấp kinh doanh thƣơng mại tại Tòa án nhân dân thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang.


×