SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
Thời gian làm bài: 90
phút
ĐỀ THI THỬ SỐ 9
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.
A. tried /d/
asked /t/
2.
A. near /ɪ/
B. obeyed /d/ C. cleaned /d/
B. fear /ɪ/
C. bear /e/
D.
D. dear
/ɪ/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3.
A. correct /kəˈrɛkt/
C. produce /prɒˈdjuːs/
4.
B. provide /prəˈvaɪd/
D. finish /ˈfɪnɪʃ/
A. engineer /ˌɛnʤɪˈnɪə/
C. architect /ˈɑːkɪtɛkt/
B. national /ˈnæʃənl/
D. scientist /ˈsaɪəntɪst/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5.
C. for: Kiểm tra giới từ theo sau “account”:
- Account for: giải thích nguyên nhân gây ra điều gì.
- On account of = because of: bởi vì, do là.
Ví dụ: 1. Dinner was somewhat delayed on account of David’s
rather tardy arrival. (Bữa tối hơi bị trì hoãn do David đến muộn.)
2. His illness accounts for his absence. (Căn bệnh của anh
ấy là nguyên nhân khiến anh ấy vắng mặt.)
Dịch: Phương tiện giao thông gây ra (là ngun nhân khiến) ơ
nhiễm khơng khí ở thành phố.
6.
D. to: Kiểm tra giới từ theo sau.
Nhớ: pay attention to: chú ý tới
Dịch: Tôi xin lỗi. Tôi không chú ý đến những gì bạn nói.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
1
7.
D. routine: Kiểm tra từ vựng, phải dịch: chore (việc vặt),
frequency (tần số, sự thường xuyên), action (hoạt động), routine
(thói quen hằng ngày)
Dịch: Hãy tập thể dục trở thành một phần thói quen hàng ngày của
bạn.
8.
C. because of: Kiểm tra từ nối:
- In spite of / Despite + cụm danh từ: mặc dù
- Instead of + danh từ / V-ing: thay vì
- Because of + cụm danh từ: bởi vì
- Provided that + mệnh đề: miễn là
Theo đề, “torrential rain” là cụm danh từ.
Dịch: Trị chơi đã bị hủy vì mưa xối xả.
9.
A. as: Kiểm tra từ nối giữa hai vế câu, muốn làm được phải
dịch nghĩa của câu.
Dịch: Hôm qua, chúng tơi đã xem truyền hình cả buổi tối vì chúng tơi
khơng có việc gì để làm..
10. C. advantages: Kiểm tra từ đồng nghĩa với từ “benefit” (lợi ích):
program (chương trình), convenience (sự tiện nghi), advantage
(ưu điểm), experience (kinh nghiệm).
11. D. satisfaction: Kiểm tra nghĩa của các từ: confidence (sự tự tin),
relaxation (sự thư giản), convenience (sự tiện nghi), satisfaction
(sự hài lòng).
Dịch: Mike rất tốt bụng. Anh ấy cảm thấy hài lòng khi giúp đỡ mọi
người.
ed
12. C. stopped treating: Cấu trúc: It is high time S V2 ... (Đã
đến lúc phải làm gì đó rồi...): được sử dụng khi muốn diễn đạt
một điều gì đó đáng lẽ ra đã phải làm hay hoàn thành rồi. Hoặc
muốn đề cập đến một việc làm gì đó đã chậm trễ ở mức độ nhẹ.
Ví dụ: It's high time you went to bed. You'll have to get up early
tomorrow. (Đã đến lúc con phải đi ngủ rồi đấy. Nhớ là ngày mai con
cần phải dậy sớm.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
2
Động từ theo sau Stop:
- Stop + V-ing: ngừng lại một việc gì đó.
- Stop + to V: ngừng lại để làm việc gì đó.
Dịch: Đã đến lúc chúng ta ngừng đối xử với anh ấy như một đứa trẻ.
13. A. Not at all: Câu hội thoại thực tế.
Đáp lại câu nhờ vả.
Dấu hiệu: “Would you mind + V-ing…?”
- Nếu đồng ý: No, I don’t mind. No, of course not. Not at
all. Please do. Please go ahead.
- Nếu từ chối: I’m sorry. I can’t. I’ sorry, that is not
possible.
14. B. Have a nice time. Dạng câu đối thoại thực tế.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. B. Hình ảnh một vé máy bay: Departure (Nơi khởi hành),
Destination (Nơi đến).
16. B. Hình ảnh một phiếu thi của Cuộc thi viết sáng tạo với chủ đề
(topic) là một chuyến đi tới một thành phố.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
Đây là đoạn văn điền khuyết. Muốn làm được thì gần như phải dịch
được nghĩa của cả đoạn văn hoặc câu văn có chứa chỗ trống điền
khuyết.
Khơng cịn (17) nghi ngờ rằng trong những năm gần đây số
lượng phương tiện cơ giới trên đường đã tăng lên đáng kể. Điều này
(18) đã dẫn đến nhiều vấn đề như ơ nhiễm khơng khí gia tăng, tỷ lệ
tai nạn cao hơn và tất nhiên, (19) tắc nghẽn giao thông nhiều hơn.
Một số người cho rằng nếu phương tiện giao thơng (20) cơng cộng
đóng một vai trị lớn hơn, thì những vấn đề này có thể được giảm bớt
(21). Tuy nhiên, hiện tại khó có thể thay đổi trong tương lai gần (22)
trừ khi thực hiện một số hành động nhất định.
17.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
3
18. B. doubt
19. D. led
20. C. traffic
21. A. transport
22. B. reduced
23. D. unless
VI. Read the passage, and then decide if the statements that
follow it are TRUE or FALSE.
Để làm được phần này mà khơng tốn nhiều thời gian, học sinh
KHƠNG CẦN phải đọc và dịch cả đoạn văn mà chỉ lấy TỪ KHĨA ở
mỗi câu trong bài làm rồi tìm trên đoạn văn cho sẵn. Nếu đúng với ý
của đoạn văn thì chọn TRUE (Đúng), sai ý hoặc khơng có thì chọn
FALSE (Sai).
Tất cả đều phải dựa trên NỘI DUNG CỦA ĐOẠN VĂN CHO SẴN
chứ không dựa trên vốn hiểu biết của bản thân.
With the invention of the microcomputer, a computer can now
be purchased for as little as a few hundred dollars. Taking
advantage of this situation, quite a few secondary schools, even
kindergartens, have already begun to use computers. Many other
schools, however, are hesitating to introduce computer science onto
the school curriculum. They wonder if students, especially younger
ones, will be able to use these complicated machines. They also fear
that they may only be suitable for youngsters who are good at math.
“What about slower students?” they ask. Will computers make
learning even more difficult for them? Then again, will learning with
a computer be boring?
Schools that are actually using computers are discovering
answer to these questions. Surprisingly, students who are only 6 or 7
years of age are taking to the machines like fish to water. They are
not only finding them easy but they are also finding them
fascinating.
24. FALSE. Từ khóa là secondary schools và advantage. Câu văn
Taking advantage of this situation, quite a few (một ít) secondary
schools, even kindergartens, have already begun to use
computers.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
4
25. FASLE. Từ khóa là hesitating. Câu văn Many other schools,
however, are hesitating to introduce computer science onto the
school curriculum.
26. FALSE. Từ khóa là from 4 to 6 years old. Câu văn students who
are only 6 or 7 years of age are taking to the machines like fish
to water.
27. TRUE. With the invention of the microcomputer, a computer can
now be purchased for as little as a few hundred dollars.
28. B. fascinating = interesting (hấp dẫn).
29. A.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
Để làm được phần Word form, học sinh cần phải học thuộc
Word Family và dựa vào dấu hiệu nhận biết trong câu để xác định
loại từ cần điền.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “land” (đáp đất), chỗ trống
phải điền là trạng từ.
Đáp án: safely.
31. Dấu hiệu: trước chỗ trống là tính từ, sau chỗ trống là “of”, vậy
chỗ trống chỉ có thể là danh từ.
Đáp án: knowledge.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “accident” đóng vai trị là
chủ ngữ, sau chỗ trống là tân ngữ “him”, vậy chỗ trống phải là
động từ để đầy đủ cấu trúc câu: S + V + O (V nhớ chia theo thì
và chủ ngữ).
Đáp án: deafens.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was”, sau chỗ trống
là “of him”, do đó chỗ trống là tính từ.
Đáp án: careless
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là “be more”, sau chỗ trống là to +V.
Do đó chỗ trống phải là tính từ.
Đáp án: economical
35. Dấu hiệu: Chỗ trống đứng đầu câu, sau chỗ trống là động từ
“made”, do đó chỗ trống là danh từ đóng vai trị là chủ ngữ.
Đáp án: designer (s).
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
5
Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng
cấu trúc câu:
- Khẳng định: S + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia theo thì,
câu bị động)
- Phủ định: S + do/does not + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia
theo thì, câu bị động)
- Nghi vấn (câu hỏi): Đảo trợ động từ hoặc động từ tobe lên
đầu câu hoặc bắt đầu bằng những từ để hỏi (Who, What, …)
36. The label identifies the products that are least harmful to the
environment.
Dịch: Nhãn hàng xác định các sản phẩm ít gây hại cho mơi trường
nhất.
37. Marta along with her cousin from New York is planning to attend
the rice-cooking festival.
Dịch: Marta cùng với anh họ từ New York đang lên kế hoạch tham
dự lễ hội nấu cơm.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so
that it means almost the same as the sentence printed before it.
Muốn làm được phần Viết lại câu, gần như phải dịch được
nghĩa của câu chính, sau đó dùng từ gợi ý đề cho sẵn để viết lại câu
phù hợp mà không làm thay đổi nghĩa của câu gốc.
38. Chuyển sang câu bị động.
Dấu hiệu: tân ngữ của câu gốc được đưa xuống thành chủ ngữ của
câu viết lại.
Quy tắc:
- Giữ nguyên thì.
- Tân ngữ chuyển thành chủ ngữ, chủ ngữ thành tân ngữ, thêm chữ
“by” phía trước (nếu các tân ngữ như her, me, him,them… thì bỏ
“by …”)
ed
- Động từ chính chia ở V3 .
- Phải có tobe sau chủ ngữ (chia theo chủ ngữ và theo thì). Riêng
trường hợp thì hiện tại hồn thành và q khứ hồn thành:
ed
have/has been. Trường hợp thì tiếp diễn: S + be + being + V3
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
6
Đáp án: The ancient houses haven’t been maintained for at least
sixty years.
39. Đây là dạng câu chuyển một mệnh đề (sau Although, Though)
thành một cụm danh từ (sau In spite of, Despite)
Đáp án: In spite of Johnny’s/his terrible behavior(s), I’m fond of
him/ Johnny.
40. Đây câu so sánh hơn.
Dấu hiệu: “as well as”.
Đáp án: Alan speaks French better than me/ I do.
41. Đây Dạng câu viết lại sang câu điều kiện
Dấu hiệu: Câu viết lại bắt đầu bằng If.
Theo như đề bài, đây là việc xảy ra ở hiện tại (Lisa khơng có nhiều
bạn). Giá sử một việc khơng thể xảy ra ở hiện tại, dùng câu điều kiện
loại II.
Đáp án: If Lisa weren’t mean with money, she would/ could have
many friends.
PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
Số câu đúng:
Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
Tổng điểm:
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
7
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
MINH
ĐỀ THI THỬ SỐ 10
Thời gian làm bài: 90
phút
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.
A. laughed /t/ B. missed /t/ C. wasted /ɪd/
D. dropped /
t/
2. A. leak /iː/
B. beach /iː/ C. leaf /iː/
D. great
/eɪ/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3.
A. account /əˈkaʊnt/
B. conserve /kənˈsɜːv/
C. install /ɪnˈstɔːl/
D. faucet /ˈfɔːsɪt/
4.
A. energy /ˈɛnəʤi/
B. natural /ˈnæʧrəl/
C. appliance /əˈplaɪəns/
D. furniture /ˈfɜːnɪʧə/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5.
D. much: Kiểm tra cách dùng many/much/a lot of (lots of), a
great deal of
- Many: đứng trước danh từ số nhiều đếm được. VD: apple,
glass…
- Much: đứng trước danh từ số nhiều không đếm được. VD:
work, water.
- A lot of (lots of): có thể đứng trước cả danh từ đếm được số
nhiều và danh từ không đếm được. Được dùng mang tính chất
thân mật, khơng cần sự trang trọng.
- A great deal of/ a large amount of: đứng trước danh từ không
đếm được. Được dùng trong những trường hợp trang trọng.
Từ “work” trong đề là danh từ không đếm được, do đó loại đáp án
C. Đáp án A và B thiếu giới từ “of”
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
8
6.
C. don’t they: Câu hỏi đuôi.
Dấu hiệu: Sau một mệnh đề đầy đủ, có dấu phẩy (,), chỗ trống và dấu
chấm hỏi (?)
Quy tắc:
- Nếu vế đầu là câu khẳng định thì câu hỏi đi sẽ là câu phủ
định và ngược lại
- S + V1 + O, do/does not + S?
- S + V2 + O, did not + S?
- S + has/have/had + V3 + O, has/ have/ had not + S?
- S + to be + O, to be + not + S?
- S + can/will/ should + V + O, can/ will/ should not + S?
- S + have/ has/ had to + V + O, do/does not + S?
Theo đề, động từ theo sau chủ ngữ là “have to” (nghĩa là phải).
Sử dụng trường hợp đặc biệt số 4.
7.
C. would not sell: Câu điều kiện.
Dấu hiệu: Có mệnh đề If.
Trong câu, mệnh đề If được chia ở thì q khứ đơn (were), do đó
mệnh đề chính chia theo câu điều kiện loại II: S + would + V2
8.
D. at: Kiểm tra giới từ chỉ thời gian
- At: chỉ một mốc thời gian nhất định hoặc dùng để chỉ cuối
tuần và cả dịp lễ lớn trong năm. VD: at 8p.m, at the weekend,
at Chrismas, at night, at moon…
- On: dùng để nói về ngày hoặc một buổi nhất định. VD: on
Monday, on April 29th, on a cold morning in early spring.
- In: dùng cho các mốc thời gian dài hơn như tháng, mùa, năm.
VD: in April, in winter, in 1996; in the morning,…
9.
B. polluting: Kiểm tra động từ theo sau từ “avoid”.
Nhớ: avoid + V-ing: tránh việc gì đó.
10. A. rugby: Kiểm tra từ vựng, phải dịch nghĩa: play rugby (chơi
bóng bầu dục), do athletics (điền kinh), go jogging (chạy bộ), do
gymnastics (chơi thể dục dụng cụ), knee (đầu gối).
Nhớ: “play” được dùng với các môn thể thao đồng đội có sử dụng
bóng. VD: soccer, volleyball, rugby
“do” được dùng với các hoạt động có tính tiêu khiển vfa các
môn cá nhân, không đồng đội hoặc các môn thể thao khơng dùng
bóng. VD: gymnastics, athletics,…
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
9
“go” được dùng với các hoạt động tận cùng là “ing”.
Dịch: Tơi từng chơi bóng bầu dục nhưng tơi bị đau đầu gối và phải
dừng lại.
11. D. save: Kiểm tra từ vựng: shortage (thiếu)
Dịch: Nếu con người tiết kiệm năng lượng thì sẽ khơng thiếu điện.
12. A. look for: Kiểm tra Phrasal vebr: look for (tìm kiếm), take care
of (chăm sóc), put on (mang vào), turn off (tắt).
Dịch: “Tao khơng tìm thấy cái ví, Tom ơi”. – “Đừng có lo q, tao sẽ
tìm nó giúp mày.”
13. C. Not really: Câu hội thoại thực tế.
“Bạn có làm gì vào thứ sáu không?” – “Not really (không chắc)”
14. C. keep in touch: Kiểm tra cụm từ: keep in touch with sb (giữ
liên lạc với ai đó)
Dịch: Smiths sẽ chuyển đến Paris, nhưng chúng tôi hy vọng sẽ giữ
liên lạc với họ.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. B. Biến báo có hình ảnh người bị cấm vào.
16. B. Nội dung biển báo là giữ lối vào được thơng thống (trống).
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
Dù tốt hay xấu, máy tính hiện nay là một phần của cuộc sống
hàng ngày của chúng ta. Các chun gia dự đốn rằng khơng bao
lâu nữa, tất cả các trường học, doanh nghiệp và hầu hết các gia đình
giàu có ở các khu vực giàu có trên thế giới sẽ (17) sở hữu một loại
máy tính nào đó. Đối với cơng chúng, máy tính khơi dậy cảm xúc
mạnh mẽ - mọi người hoặc yêu thích chúng (18) hoặc ghét chúng.
Những người yêu thích máy tính nói về cách máy tính hữu ích trong
kinh doanh, giáo dục và gia đình. Ngồi tất cả các trị chơi, bạn có
thể thực hiện tài khoản của mình trên chúng, học ngôn ngữ từ chúng,
viết thư trên chúng và thậm chí (19) mua sắm với chúng. Họ nói
rằng máy tính mang lại sự giải trí, vì nhiều cơng việc được thực hiện
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
10
bởi các robot máy tính. Mặt khác (20), những người ghét lại cho
rằng máy tính khơng mang lại giải trí mà còn (21) thất nghiệp. Họ
cũng lo lắng rằng những người (22) dành tồn bộ thời gian để nói
chuyện với máy tính có thể qn cách nói chuyện với nhau. Nỗi sợ
hãi lớn nhất của họ là máy tính cuối cùng có thể tiếp quản mọi hoạt
động của con người.
Điểm ngữ pháp ở câu 18: Cấu trúc neither … nor… và either …
or…
- Cấu trúc “neither … nor …”: dùng để diễn tả ý nghĩa phủ định
“không … cũng không”
- Cấu trúc “either … or…”: dùng để khẳng định khả năng có thể
xảy ra đối với một trong số hai đối tượng được nói tới.
- Cấu trúc:
- Either/Neither + danh từ + or/nor + danh từ số ít: động từ chia số ít.
- Either/Neither + danh từ + or/nor + danh từ số nhiều: động từ chia
số nhiều.
VD: Neither John nor his friends are going to the beach today.
Either John or his friends are going to the beach today.
Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.
Either John or Bill is going to the beach today.
17. A. own
18. D. or
19. A. do (do shopping: mua sắm)
20. A. hand (On the other hand: mặt khác)
21. C. unemployment
22. C. who
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
Every one of us produces garbage of one kind or another. Some of
the garbage is thrown into the sea. Some is burnt or buried under the
ground. Every year we need to find about 800,000 cubic meters of
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
11
empty land just to bury the garbage. This is the same as filling one
football stadium with garbage up to 20 meters high!
This garbage damages the environment. Although a lot of garbage
is buried in the ground, some of it gets blown about in the wind.
Also, when garbage is burnt, poisonous gases are given off into the
air. The garbage thrown into the sea will pollute the water.
What can we do about these problems? Well, one very easy
answer is to produce less garbage. We can recycle things made from
glass and paper as well as tin cans. People can refuse to take the
plastic bags from the shops and supermarkets by bringing with them
their own bags or baskets when they go shopping.
The government should tell people about the dangers of the pollution
caused by garbage. Education is perhaps the most important factor
for keeping our environment healthy for the future.
23. TRUE. Từ khóa là Poisonous gases. Câu văn when garbage is
burnt, poisonous gases are given off into the air.
24. FALSE. Từ khóa là plastic bags. Câu văn People can refuse to
take (từ chối) the plastic bags from the shops and supermarkets.
25. TRUE. Từ khóa là Educate. Câu văn Education is perhaps the
most important factor for keeping our environment healthy for
the future.
26. TRUE. Từ khóa là government. Câu văn The government should
tell people about the dangers of the pollution caused by garbage.
27. A. Bury it in football stadium. (Chơn rác ở sân bóng đá) Đoạn
văn khơng đề cập đến.
28. D. We can recycle things made from glass and paper as well as
tin cans.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was very”. Do đó,
chỗ trống chỉ có thể là tính từ.
- Tính từ có đi “ed” như bored, surprised được dùng để miêu
tả ai cảm thấy như thế nào.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
12
VD: I was really bored during the flight.
- Tính từ đuôi “ing” như boring, surprising được dùng để miêu
tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng
khác.
VD: This history book is interesting.
Việc tính từ đi "ed"với "ing"lần lượt bị hiểu nhầm là được sử
dụng cho người và vật là do sự trùng hợp. Thông thường, chỉ con
người mới cảm thấy điều gì (tương ứng với cách dùng của tính từ
đi "ed") và sự vật thì mang lại cảm giác cho con người (tương ứng
với cách dùng của tính từ đi "ing"). Ví dụ: This history book is
interesting. I get more interested in history.
Đáp án: surprised.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “is …”, sau chỗ trống
là to V. Do đó chỗ trống phải là tính từ.
Đáp án: costly (tốn tiền).
31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là chủ ngữ “you”,sau chỗ trống là 1
danh từ đóng vai trị là tân ngữ, chỗ trống phải là động từ.
Dịch nghĩa: Đảm bảo rằng bạn đã ngắt điện trước khi bắt đầu sửa
công tắc đèn này.
Đáp án: disconnect.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ, chỗ trống phải là danh từ.
Dịch nghĩa của câu thì lại mang ý nghĩa tiêu cực (Sức khỏe của anh
bị ảnh hưởng nghiêm trọng vì mất ngủ triền miên.)
Đáp án: sleeplessness.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “go”, do đó chỗ trống phải
là V-ing
Đáp án: picnicking (go picnicking: đi dã ngoại).
34. Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ “arrive”. Chỗ trống là trạng
từ. Cách chuyển động từ sang tính từ: thêm “ing” hoặc “ed” rồi
thêm đi “ly”. Thêm vào đó, dịch nghĩa của câu thì phải sử dụng
nghĩa phủ định.
Dịch: Một số bạn bè đến bất ngờ vào tối hơm qua, vì vậy tất cả
chúng tơi đã đi ăn tối.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
13
Đáp án: unexpectedly.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
35. We should try to make full use of the facilities we have already
had.
Dịch: Chúng ta nên cố gắng sử dụng đầy đủ cơ sở vật chất mà
chúng ta đã có.
36. The main pollutants in this country are Sulphur dioxide and
smoke.
Dịch: Các chất ơ nhiễm chính ở đất nước này là Sulfur dioxide và
khói.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
37. Đây là dạng câu chuyển câu hiện tại hoàn thành sang câu quá khứ
đơn.
Câu hiện tại hoàn thành: S + have/has not + V3+ …+ for time
Câu quá khứ đơn: It is + time + since + S (last) +V2 +….
S + last + V2 +…+ time + ago.
Đáp án: It is over 20 years since he (last) went back to his
hometown.
38. Dạng câu mong ước với wish/wishes.
Công thức và cách dùng:
- Thể hiện mong ước một điều gì đó khơng có thật ở hiện
tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế:
S + wish (es) + (that) + S + V2 (didn’t V0)
VD: Tom wishes that he had a big house. (Do hiện tại Tom khơng có
nhà lớn nên anh ấy mới ước có).
- Thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc
khơng có thật ở q khứ, hoặc giả định điều gì đó trái
ngược với q khứ.
S + wish (es) + (that) + S + had (not) + V3
VD: I wish that I had studied harder at school. (Tôi đã không học
chăm nên bây giờ tôi hối tiếc và tôi ước)
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
14
-
Thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều
gì đó tốt đẹp trong tương lai.
S + wish (es) + (that) + S + would/could (not) + V0
VD: I wish that John wouldn’t busy tomorrow. (Hiện tại anh ấy bận)
Đáp án: My sister wishes she bought/ had bought that book.
39. Câu gốc là câu rút gọn chủ ngữ khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
- Nếu hai mệnh đề xảy ra đồng thời hay chia cùng thì: Ving chuyển lên đầu câu.
- Nếu hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau thì: Having
+ V3 chuyển lên đầu câu.
Hiện tại hoàn thành – Hiện tại đơn.
Quá khứ hoàn thành – Quá khứ đơn.
Quá khứ đơn – Hiện tại đơn.
Câu gốc có vế 2 là quá khứ đơn, do đó vế 1 là quá khứ hoàn thành.
Đáp án: As I had nowhere else to go/ didn’t have anywhere else to
go, I tried to sleep in the station waiting room.
MỌI NGƯỜI XEM LẠI CÂU NÀY GIÚP NHA. NẾU THEO CẤU
TRÚC THÌ LÀ: AS I HAD HAD NOWHERE ELSE TO GO/
HADN’T HAD ANYWHERE ELSE TO GO…)
40. Dạng chuyển tính từ đi “ing” sang tính từ đuôi “ed”
Xem lại câu 29 đề 10
Đáp án: Most children were interested in the book.
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
MINH
ĐỀ THI THỬ SỐ 11
Thời gian làm bài: 90
phút
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.
A. opened /d/ B. closed /d/ C. contained /d/ D. finished /
t/
2.
A. pond /ɒ/
B. post /əʊ/
C. ghost /əʊ/
D.
go /əʊ/
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
15
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3.
A. admit /ədˈmɪt/
B. suggest /səˈʤɛst/
C. remind /rɪˈmaɪnd/
D. manage /ˈmænɪʤ/
4.
A. understand /ˌʌndəˈstænd/ B. engineer /ˌɛnʤɪˈnɪə/
C. benefit /ˈbɛnɪfɪt/
D. Japanese /ˌʤæpəˈniːz/
III. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space
in each sentence.
5.
B. listen: Kiểm tra các dạng của động từ.
Dấu hiệu: trong câu có từ nối “and” thì động từ chia ở 2 mệnh đề
phải giống nhau: “often sit… and listen…”
6.
B. would keep: Câu thể hiện mong ước với wish. Xem lại
câu 38 của đề 10. Mong ước một điều có thể xảy ra ở tương lai →
Dùng dạng 3.
7.
B. invested: Kiểm tra câu điều kiện.
Dấu hiệu: Mệnh đề chính có “would be”, do đó mệnh đề If chia ở
quá khứ đơn. (Câu điều kiện loại II)
8.
D. does she: Kiểm tra câu hỏi đuôi. Xem lại câu 6 đề 10.
Tuy nhiên, vế 1 trong đề đã mang nghĩa phủ định vì có
“anything”, do đó câu hỏi đi khơng cần phủ định, mà chỉ cần
mượn trợ động từ “does” vì vế 1 chia ở thì hiện tại và chủ ngữ là
“he”.
9.
A. put on: Kiểm tra nghĩa là Phrasal verb: put on (mặc/mang
vào), put down (đặt xuống), put off (cởi/tháo ra), put into (bỏ vào)
Dịch: Bên ngoài lạnh lắm. Mặc áo khoác vào.
10. A. for: Kiểm tra giới từ theo sau động từ “wait”: wait for (đợi ai/
điều gì)
11. B. at: Kiểm tra giới từ theo sau từ “laugh”: laugh at: (cười nhạo
ai đó)
12. A. harm: Kiểm tra từ vựng: do harm (gây hại), do destructon
(phá hủy), terror (khủng bố), do ruin (làm hỏng)
Dịch: Nước ơ nhiễm có thể trực tiếp gây hại cho sức khỏe của
con người và hủy diệt các sinh vật biển.
13. B. provides: Dấu hiệu: sau chỗ trống là “us with sth”
Cấu trúc: provide + sb + with sth.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
16
14. B. savings: Kiểm tra từ vựng: expense (chi phí), saving (khoản
tiền tiết kiệm), reserve (dự trữ), remain (còn lại)
Dịch: Gia đình Browns đã phải dùng tất cả tiền tiết kiệm để mua
được ngơi nhà của mình.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. A. Biển báo có hình ảnh hai người đang cùng làm việc.
16. B. Biển báo có hình ảnh người mua hàng đang bỏ cái gì đó vào
túi.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space
in the following passage.
17.
18. B. tell
21. C. because
19. C. excited
22. A. pronouncing
20. A. After
23. A. understand
Tôi đã đến Úc theo chương trình sinh viên vào năm ngối và tơi
muốn (17) kể cho bạn nghe về điều đó. Tơi đã rất (18) hào hứng khi
biết mình sẽ đến Úc vì tơi chưa từng đến đó bao giờ. Tơi đã khơng
nghĩ về vấn đề nói tiếng Anh (19) sau khi tơi gặp gia đình bản xứ
của mình. Lúc đầu, tơi khơng thể giao tiếp với họ vì tiếng Anh của tơi
q tệ. Tất cả năm năm tôi học tiếng Anh hầu như khơng được sử
dụng nhiều (20) bởi vì chúng tơi khơng có thực hành thực sự ở
trường. Mặc dù ngữ pháp của tơi tốt, nhưng phát âm của tơi thì
khơng. Vấn đề của tôi là (21) phát âm ‘l’ và ‘r’. Ví dụ, người Úc
thường hỏi "Bạn ăn gì ở Việt Nam?"Tơi muốn nói với họ rằng chúng
ta ăn cơm, nhưng họ khơng (22) hiểu khi tơi nói "Chúng ta ăn chấy".
Điểm ngữ pháp câu 18: dùng “excited” thay vì “exciting” vì người
viết cảm thấy hào hứng
VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it
are True or False.
Countries, electricity, gas and water are not luxuries but
necessities. In developing countries, people even try to reduce using
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
17
electricity, gas and water. Producers realize that products must not
only work effectively but also save money. In a household, lighting
often accounts for 10 percent to 15 percent of electricity bills. That is
why some inventors from the Phillips and Company in Holland
invented energy saving bulbs called compact bulbs. They are a good
replacement for the 100-watt light bulbs which are often used. These
new products use only a quarter of the electricity of standard bulbs
and last eight times longer. Ultimately, the innovation like compact
bulbs will save money as well as conserve the Earth’s resources.
24. TRUE. Từ khóa là electricity, gas, and water . Câu văn
Countries, electricity, gas and water are not luxuries but
necessities.
25. TRUE. Từ khóa Compact bulbs. Câu văn They are a good
replacement for the 100-watt light bulbs which are often used.
26. TRUE. Từ khóa In developing countries. Câu văn In developing
countries, people even try to reduce using electricity, gas and
water.
27. FALSE. Từ khóa The innovation. Câu văn the innovation like
compact bulbs will save money as well as conserve the Earth’s
resources.
28. B.
29. C.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “gain” (giành lấy), sau chỗ
trống là “from”, suy ra chỗ trống là danh từ đóng vai trị là tân
ngữ. Dịch nghĩa của câu, danh từ phải mang nghĩa “sự độc lập”
Đáp án: independence
31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là trạng từ “generally”, chỗ trống là
tính từ. Thêm vào đó, theo nghĩa của câu thì tính từ này mang
nghĩa phủ định (vì anh này vừa lùn vừa thừa cân)
Đáp án: unattractive.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
18
32. Dấu hiệu: trước chỗ trống là giời từ “of”, chỗ trống phải là danh
từ.
Đáp án: preservation
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, sau chỗ trống là danh
từ “society”, do đó chỗ trống phải là tính từ.
Đáp án: cultural/muticultural
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tobe “are”, sau chỗ trống là “way”
(danh từ). Do đó, chỗ trống phải là tính từ để bổ nghĩa cho danh
từ.
Đáp án: various
35. Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ, chỗ trống là trạng từ bổ
nghĩa cho tính từ.
Đáp án: confidently.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
36. Her father is fond of plays but her mother enjoys films.
Dịch: Cha cơ ấy thích đóng kịch nhưng mẹ cơ ấy thích phim.
37. Paul was sad about his exam results that he didn’t smile all week.
Dịch: Paul rất buồn về kết quả kỳ thi của mình mà anh ấy đã không
mỉm cười cả tuần.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
38. Chuyển sang câu “nguyên nhân – kết quả” bắt đầu bằng Because.
Đáp án: Because David is tired, he can’t score any goal.
39. Dạng là dạng chuyển sang câu điều kiện loại I.
Đáp án: If you buy her a puppy, she won’t cry all day.
If you don’t buy her a puppy, she will cry all day.
40. Mệnh đề quan hệ.
Dấu hiệu: Hai câu đơn. Chủ ngữ, tân ngữ đề cập cho cùng một
đối tượng.
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
19
Quy tắc: Xác định câu nào là câu chính, câu nào là câu bổ sung ý.
Câu bổ sung ý sẽ là mệnh đề quan hệ.
Đáp án: My nephew broke the plate which I received as a present.
41. Chuyển đổi câu so sánh:
S 1 + not V … as well as … S2
S2 + V … better than S1 (chuyển về tân ngữ)
Đáp án: He plays the piano better than me/ I do.
PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
Số câu đúng:
Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Tổng điểm:
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
ĐỀ THI THỬ SỐ 12
Thời gian làm bài: 90
phút
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.
A. appeared /d/
B. agreed /d/ C. increased /t/ D.
borrowed /d/
2.
A. rather /ð/ B. them /ð/
C. neither /ð/ D. think /θ/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3.
A. disease /dɪˈziːz/
B. humour /ˈhjuːmə/
C. cancer /ˈkænsə/
D. treatment/ˈtriːtmənt/
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH
20