Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đáp Án Đề 65-68.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.07 KB, 27 trang )

KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH

Thời gian làm bài: 90
phút

ĐỀ THI THỬ SỐ 65

IA. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.

A. corresponded /ɪd/
C. impressed /t/

2.

A. edition /ɪ/

B. congratulated /ɪd/
D. painted /ɪd/

B. publish /ɪ/

C. until /ɪ/

D. crier


/aɪ/
IB. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3.

A. conserve /kənˈsɜːv/
C. effective /ɪˈfektɪv/

B. energy / ˈenəʤi /
D. efficient / ɪˈfɪʃənt /

4.

A. minority / maɪˈnɒrɪti /
ˈʤɒrɪti /
C. traditional / trəˈdɪʃənl /

B. majority / mə
D. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃən /

II. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5.

C. from: Ta có cụm freedom from slavery: tự do khỏi chế độ
nô lệ.

6.

A. has lived: Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành + since + quá

khứ đơn.
7.
C. seeing: be looking forward to + V-ing: mong đợi việc
gì…
8.
C. town criers: Kiểm tra từ vựng.
Dịch: Trước khi báo chí được phát minh, những người rao tin sẽ đi
qua các đường phố trong thành phố để rung chuông.

G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

1


9.

C. That's a good idea: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại lời đề

nghị.
10. C. Even though: Kiểm tra từ nối:
Dịch: Mặc dù anh ấy có bài kiểm tra vào ngày mai, mà bây giờ
anh ấy vẫn xem ti vi.
11. D. terrific: Dấu hiệu: trước chỗ trống có động từ tobe “is” nên
chỗ trống là tính từ. Vế sau là các tính từ khen “kind, helpful”.
Dịch: Bố tơi rất tuyệt vời vì ơng ấy thực sự tốt bụng và hữu ích.
12. D. whose: Đại từ quan hệ “whose” đứng trước danh từ mang
nghĩa sở hữu cách.
13. B. No, of course not: Câu hội thoại thực tế, đáp lại câu nhờ vả.
14. A. cyclone.
When a tropical storm reaches 120 kilometers per hour, it is called a

hurricane in North and South America, a cyclone in Australia, and
a typhoon in Asia. The word 'typhoon' comes from Chinese: tai
means 'big' and Feng means 'wind', so the word 'typhoon' means 'big
wind'
III. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. Biển báo có nghĩa là:
A. Những thứ này chi phí này ít hơn bình thường.
B. Bạn sẽ cần mang theo áo len hoặc áo dày bên mình.
C. Mùa đơng sắp đến.
D. Mọi thứ đều giảm giá hơn 25%.
16. Biển báo có nghĩa là:
A. Con đường kết thúc ở phía trước.
B. Đường phân cách phía trước.
C. Đường hẹp phía trước.
D. Đường cong phía trước.
IV. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

2


17.
18. B. fascinating
19. A. of
20. C. be seen

21. A. increasing
22. C. opportunities

23. D. Therefore

Một thành phố lớn luôn năng động, tràn đầy sức sống. Cuộc sống
thành phố hiện đại hơn và (17) hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó
thường rất bận rộn và ồn ào, ngay cả vào ban đêm. Cuộc sống ở một
thành phố lớn bắt đầu từ sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con
đường đã (18) đầy xe cộ. Học sinh mặc đồng phục có thể (19) được
nhìn thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã đi
làm. Với mỗi giờ trôi qua, lưu lượng người ngày (20) càng tăng. Các
cửa hàng và khu chợ vẫn cịn đơng đúc đến tận giờ tối.
Chắc chắn cuộc sống thành thị có những nét quyến rũ nhất định.
Nó mang đến những cơ hội (21) và thách thức lớn, đặc biệt là cho
giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và các cơ sở được phát triển tốt.
Có những nơi vui chơi giải trí tuyệt vời. (22) Do đó, một người khơng
bao giờ cảm thấy buồn chán trong một thành phố.
Câu 17: chỗ trống phải là tính từ vì “modern” là tính từ và có từ nối
“and”. Tính từ này thể hiện bản chất của thành phố nên dùng đi
“ing”
Câu 18: Ta có: full of sth: đầy cái gì đó.
Câu 19: Câu bị động với động từ khiếm khuyết “can”:
S + ĐT khiếm khuyết + be + V3…+ (by O)
Câu 20: sau giới từ là V-ing
V. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
It is known by everyone that nowadays English is the most
common language in the world. For that reason, it is extremely
important for young people to improve their skills and to learn as
much they can this important language.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH


3


Speaking English allows you to travel wherever you want
without any problems. If you are visiting a place far away probably it
might be useful for you to know a little bit of English. For example,
if you get lost in a stranger country you could ask somebody some
information without any problems.
Furthermore, having a good knowledge of English could help
you to find jobs. It could be important for you to learn this language
if you are interested in studying abroad as well. For instance, it's
required a good knowledge of English to attend American colleges.
Knowing foreign languages helps you to make new friends and
meet some interesting people. It is becoming really common to find
fascinating social network where you can interact among other
people coming from different countries.
24. FALSE. It is known by everyone that nowadays English is the
most common language in the world.
25. TRUE. For example, if you get lost in a stranger country you
could ask somebody some information without any problems.
26. FALSE. It could be important for you to learn this language if
you are interested in studying abroad as well. (Nếu có kiến thức
tiếng Anh tốt, bạn có thể đi du học bất kì nước nào, không hẳn
CHỈ là nước Mỹ)
27. TRUE. Knowing foreign languages helps you to make new
friends and meet some interesting people.
28. A. The importance of learning English.
29. C. Communicate with: interact = communicate with: tương tác,
giao tiếp với…
VI. Use the correct form of the word given in each sentence.

30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “were”, sau chỗ trống
có giới từ “by”, do đó đây là câu bị động. Việc này đã xảy ra rồi
nên chia ở thì quá khứ đơn.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

4


Đáp án: impressed.
31. Dấu hiệu: trước chỗ trống có cụm từ “source of”, do đó chỗ trống
là danh từ.
Đáp án: inspiration.
32. Dấu hiệu: trước chỗ trống có tính từ “basic”, sau chỗ trống là
giới từ “of”, do đó chỗ trống là danh từ. Ngoài ra động từ tobe
dùng là “are”, do đó đây là danh từ số nhiều.
Đáp án: necessities.
33. Dấu hiệu: trước chỗ trống có mạo từ “an”, sai chỗ trống là danh
từ “attempt”, do đó chỗ trống phải là tính từ. Mặt khác, trong câu
có từ “disappointed”, nên tính từ mang nghĩa tiêu cực.
Đáp án: ineffective.
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ “be”, sau chỗ trống có
động từ V3 “resolved”, do đó chỗ trống phải là trạng từ tạo thành
thể bị động.
Đáp án: satisfactorily.
35. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có lượng từ “lots of”, sau chỗ trống có
danh từ “rocks”, do đó chỗ trống là tính từ.
Đáp án: volcanic.
VIIA. Rewrite each of the following sentences in another way so that
it means almost the same as the sentence printed before it.
36. Viết lại mệnh đề quan hệ khơng xác định, vì Messi là một danh từ

xác định (cầu thủ bóng đá nổi tiếng).
S, [who + V + O] + , + V + O + …
Đáp án: Messi, who plays for Barcelona, Spain, is considered a
soccer genius.
37. Viết lại câu từ thì hiện tại hồn thành sang quá khứ đơn.
HTHT: S + have/has not + V3 + … + for [time]
QKĐ: S + last + V2 + …+ [time] + ago
Đáp án: The boy last visited his grandparents two months ago.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

5


38. Viết lại câu tường thuật với động từ “apologized”:
S + apologized + (to sb) + for (not) sth …
Đáp án: Jill apologized for not phoning me earlier.
Jill apologized for phoning me late.
39. Viết lại câu sử dụng “In spite of”
Đáp án: In spite of the fine weather, Thu is still bringing a raincoat
with her.
In spite of the fact that the weather is fine, Thu is still
bringing a raincoat with her.
VIIB. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
40. We’ll go to the picnic site at about 9:30 am and take the bus back
to school at 5 pm.
Dịch: Chúng tôi sẽ đến địa điểm dã ngoại vào khoảng 9:30 sáng và
bắt xe buýt trở lại trường lúc 5 giờ chiều.
41. Hoa’s grandmother wants her to turn up the volume on TV
because she wants to listen to the weather forecast.

Dịch: Bà của Hoa muốn cô tăng âm lượng trên TV vì bà muốn nghe
dự báo thời tiết.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
 Số câu đúng:
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

6


 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

7


SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
MINH
Thời gian làm bài: 90
phút

ĐỀ THI THỬ SỐ 66

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.

A. defeated /ɪd/ B. died /d / C. called /d/

2.

A. battles /z/
hamburgers /z /

B. fights /s/

D. named /d/


C. mysteries /z/

D.

II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3.

A. evidence /ˈevɪdəns/
C. experience /ɪksˈpɪərɪəns/

4.

A. energy / ˈenəʤi /
ˈsʌm(p)ʃən/
C. efficiency / ɪˈfɪʃənsi/

B. existence /ɪgˈzɪstəns /
D. appearance /əˈpɪərəns /
B.

consumption

/kən

D. volcano /vɒlˈkeɪnəʊ /

III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence

5.

B. enough energy. Cấu trúc với “enough”: đủ cái gì để làm
gì đó…
S + V + enough + danh từ + (for sb) + to V…
S + tobe (not) + adj + enough + (for sb) + to V…
S + V + adv + enough + (for sb) + to V…
Dịch: Tái chế một loại nhơm có thể tiết kiệm đủ năng lượng để cung
cấp năng lượng cho TV trong ba giờ.
6.
C. wear out: Kiểm tra cụm động từ: make out (giải quyết),
make off (vội vã đi, chạy trốn)
Sự khác nhau giữa wear out và wear off:

G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

8


 Wear out: mang nghĩa là hao mòn, từ được nói về một thứ gì
đó bị hư hại sau một thời gian sử dụng. (Quần áo bị mòn)
 Wear off: có nghĩa là hết tác dụng, hiệu ứng được dùng để
khiến gì đó biến mất. (Thuốc)
Dịch: Người lao động thích mặc quần jean vì chúng khơng dễ bị
mịn.
7.
C. modern clothing: Kiểm tra từ vựng.
Dịch: Ngày nay, nhiều phụ nữ Việt Nam thích mặc trang phục
hiện đại tại nơi làm việc.
8.

D. in case. Kiểm tra từ nối.
Dịch nghĩa: “Chúng ta có nên mang nhiều tiền trong chuyến đi
không?” – “Vâng, trong trường hợp / phòng khi chúng ta quyết định
ở lại lâu hơn.”
9.

D. busy on: Ta dùng: on Monday morning.

10. B. Congratulations: Câu hội thoại thực tế, đáp lại một tin vui.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
11. Biển báo có nghĩa là:
A. Bạn không được để mọi thứ thành một chồng.
B. Bạn không được mang theo hộp quá khổ.
C. Bạn không được đến nơi này.
D. Bạn không được đặt những thứ đã sử dụng vào chỗ này.
12. Biển báo có nghĩa là:
A. Bạn nên vứt giấy vụn vào đúng nơi quy định.
B. Bạn không được ngủ ở đây.
C. Đường / sàn ẩm ướt và trơn trượt, vì vậy bạn nên cẩn thận
khi đến nơi này.
D. Bạn có thể chơi bóng đá ở đây.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

9


V. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
13. It is disappointing that few people pay attention to wildlife
conservation.

Dịch: Điều đáng thất vọng là ít người chú ý đến việc bảo tồn động
vật hoang dã.
14. Tropical storms which frequently occur in Asia are known as
typhoons in English.
Dịch: Bão nhiệt đới thường xuyên xảy ra ở Châu Á được gọi là
“typhoon” trong tiếng Anh.
VI. Use the correct form of the word given in each sentence.
15. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có giới từ “for”, sau chỗ trống là đại
từ quan hệ “who” và động từ “have”, do đó chỗ trống là danh từ
chỉ người số nhiều.
Đáp án: beginners.
16. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ “start to”, do đó chỗ trống
là động từ nguyên mẫu.
Đáp án: economize.
17. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “stop”, do đó chỗ trống là
động từ V-ing hoặc danh từ.
Đáp án: deforestation.
18. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “was”, sau chỗ trống
là tính từ “exciting”, do đó chỗ trống phải là trạng từ.
Đáp án: surprisingly.
19. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có lượng từ “the most”, sau chỗ trống
là danh từ “earthquake”, do đó chỗ trống phải là tính từ theo cấu
trúc so sánh nhất.
Đáp án: disastrous.

G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

10



20. Dấu hiệuTrước chỗ trống có động từ “is used to”, sau chỗ trống
là danh từ “the hero”, do đó chỗ trống là động từ nguyên mẫu
theo nghĩa “được sử dụng để…”
Đáp án: memorialise / memorialize.
21. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “be”, do đó chỗ trống
phải là tính từ. Theo vế ngồi sau, có nghĩa là 1 phút thế này, 1
phút sau thì thế kia, nên tính từ mang nghĩa là khơng thể dự đốn
được.
Đáp án: unpredictable.
22. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có trạng từ “briefly” và từ nối “and”,
do đó chỗ trống cũng là trạng từ.
Đáp án: abruptly.
VII. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
Khi người đàn ông lần đầu tiên học cách đốt lửa, lần đầu tiên
anh ta bắt đầu sử dụng nhiên liệu. Loại nhiên liệu đầu tiên anh sử
dụng có lẽ là gỗ. Thời gian trôi qua, người đàn ông cuối cùng phát
hiện ra rằng các chất như than và dầu (23) sẽ cháy. Cho đến cuối thế
kỷ 19, than đá không được sử dụng rộng rãi như một nguồn năng
lượng. Với sự xuất hiện của cuộc cách mạng công nghiệp (24),
người ta đã sớm nhận ra rằng sản lượng sẽ tăng gấp đơi nếu than
được sử dụng thay vì gỗ. Ngày nay, nhiều nhà máy lớn và (25)) trạm
phát điện sẽ khơng thể hoạt động nếu khơng có than. Tuy nhiên,
trong bốn mươi hoặc năm mươi năm qua, việc sử dụng than đã giảm.
(26) Kết quả là đã có những thay đổi trong ngành than. Người ta tin
rằng sẽ có nhiều người sử dụng than hơn nếu (27) thật sự khơng có
sẵn dầu và khí đốt. Trên thế giới có quá đủ than cho nhu cầu của con
người trong hai trăm năm tới nếu việc sử dụng than của chúng ta
không tăng lên. Tuy nhiên, thật không may, khoảng một nửa lượng
than trên thế giới sẽ không bao giờ được sử dụng. Khai thác phần

lớn trong số đó rất tốn kém ngay cả khi có thể (28) sử dụng thiết bị
mới.
23. B. would burn
24. A. industrial
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

11


25. D. electricity
26. B. As a result

27. B. readily
28. C. possible

VIII. Read the passage, and then decide if the statements that follow
it are TRUE or FALSE.
I often hear or read about “natural disasters”- the eruption of
Mount St. Helen, a volcano in the state of Washington; Hurricane
Andrew in Florida; the floods in the American Midwest; terrible
earthquakes all over the world; huge fires; and so on. But I’ll never
forget my first personal experience with the strangeness of nature –
“the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December
4th when a high-pressure system (warm air) covered southern
England. With the freezing-cold air below, heavy fog formed.
Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog.
The humidity was terribly high, there was no breeze at all. Traffic
(cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see, and some
walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to
breathe, and many people got sick. Finally on Tuesday, December

9th, the wind came and the fog went away. But after that, even more
people got sick, many of them died.
29. TRUE. Câu văn I often hear or read about “natural disasters”the eruption of Mount St. Helen, a volcano in the state of
Washington; Hurricane Andrew in Florida.
30. TRUE. The humidity was terribly high, there was no breeze at
all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped.
31. FALSE. With the freezing-cold air below, heavy fog formed.
32. TRUE. But I’ll never forget my first personal experience with the
strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952.
33. D. thick fog.
34. A. kill a lot of people.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

12


35. Viết lại câu sử dụng cấu trúc của thì hiện tại hồn thành sang thì
q khứ đơn:
S + last + V2 + … + [thời gian] + ago.
It + has been + [time] + since + S + V2+ …
Đáp án: She last worked there over three years ago.
36. Viết lại câu với nghĩa không đổi, sử dụng câu so sánh nhất.
Đáp án: Lucie is the tallest member in the class.
37. Viết lại câu với nghĩa không đổi dùng cấu trúc:
S + have/has (not) + difficulty in + V-ing
Đáp án: I have difficulty in reading his handwriting.
38. Viết lại câu điều kiện. Giả sử một việc không thể xảy ra ở hiện
tại, dùng câu điều kiện loại 2: If QKĐ, S + would + V0…

Đáp án: If the weather were not terrible, Paul would leave his house.
39. Viết lại mệnh đề quan hệ sử dụng đại từ quan hệ “whose” thay
cho nghĩa sở hữu cách.
S + [whose + danh từ + V + O] + V + O…
Đáp án: The boy whose parents died in a traffic accident will receive
some money to continue his study.
40. Viết lại câu đề nghị sử dụng “suggest”
Đáp án: I suggest using cloth bags instead of plastic bag to protect
the environment.
I suggest that we should use cloth bags instead of plastic
bags to protect the environment.
PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

13


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
MINH

ĐỀ THI THỬ SỐ 67
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

Thời gian làm bài: 90
phút

14


I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.

A. carriage /æ/
career /ə/


B. category /æ/

2.

B. attend /e/

A. access /e/
effective /e/

C. capture /æ /
C. experience /ɪə/

D.
D.

II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3.

A. slavery /ˈsleɪvəri /
C. humorous / ˈhjuːmərəs /

4.

B. candidate / ˈkændɪˌdeɪt /
D. deposit / dɪˈpɒzɪt /

A. conservation /ˌkɒnsə(ː)ˈveɪʃən/
C. innovation /ˌɪnəʊˈveɪʃən/


B. territory /ˈterɪtəri/

D. limitation /ˌlɪmɪˈteɪʃən /

III. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space
in each sentence.
5.

D. will be thrown: Câu bị động ở thì tương lai đơn.
S + will + be + V3 + … + (by O)
6.
C. where. Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ nơi chốn “the
place”
7.
C. washing: Kiểm tra từ vựng: flush (xả), water (tưới nước),
wash (rửa), launder (giặt giũ)
Dịch: Tội phạm có tổ chức, bn bán ma túy và rửa tiền không phải
là mới.
8.
D. downtown: Kiểm tra từ vựng: tender (sự bỏ thầu), manual
(thủ công), relaxed (thư thái), downtown (trung tâm thành phố).
Dịch: Những kẻ phá hoại đã đập vỡ cửa sổ và lật nhào ô tô trong
khu mua sắm ở trung tâm thành phố.
9.
B. under: Kiểm tra giới từ: after (sau), under (dưới), through
(xuyên qua), from (từ)

G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH


15


Dịch: Vào năm 79 sau Công Nguyên, thành phố Pompei bị chôn vùi
dưới lớp tro sâu 7 mét.
10. C. variety. Kiểm tra từ vựng: index (chỉ số), team building (xây
dựng nhóm), variety (đa dạng), attraction (sự thu hút).
Dịch: Cơng việc trên dây chuyền sản xuất đơn điệu và thiếu tính đa
dạng.
11. B. learning: be worth + V-ing: xứng đáng để làm gì.
12. C. how many: How many + danh từ đếm được
How much + danh từ không đếm được.
13. C. Better luck next time: Câu hội thoại thực tế.
Linh: “Tôi đã không vượt qua bài kiểm tra lái xe.”
David: “Chúc may mắn lần sau”
14. A. What is your mother doing now? Câu hỏi bạn đang làm gì?
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. Biển báo có nghĩa là:
A. Bạn phải vượt qua các phương tiện khác.
B. Chỉ cho phép hai phương tiện.
C. Bạn không nên vượt qua các phương tiện khác.
D. Không cho phép các phương tiện khác màu nhau.
16. Biển báo có nghĩa là:
A. Khơng có đường phía trước.
B. Đường hẹp dần về phía bên phải.
C. Khơng có phương tiện phía bên phải.
D. Đường hẹp dần về phía trái.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.

17. B. depending

18. A. called

G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

16


19. D. ocean

21. B. take

20. C. pressure

22. D. whole

Bão là những cơn bão dữ dội nhất trên Trái đất. Người ta
gọi những cơn bão này bằng những cái tên khác, chẳng hạn
như bão hoặc lốc xoáy, (17) tùy thuộc vào nơi chúng xảy ra.
Thuật ngữ khoa học cho tất cả các cơn bão này là xoáy nhiệt
đới. Chỉ những xoáy nhiệt đới hình thành trên Đại Tây
Dương hoặc đơng Thái Bình Dương mới (18) được gọi là
"bão". Lốc xốy nhiệt đới giống như những động cơ khổng lồ
sử dụng không khí ẩm và ấm làm nhiên liệu. Đó là lý do tại
sao chúng chỉ hình thành trên vùng biển ấm (19) gần xích
đạo. Khơng khí ẩm, ấm trên đại dương bốc lên từ gần bề mặt.
Bởi vì khơng khí này di chuyển lên và đi khỏi bề mặt, có ít
khơng khí cịn lại gần bề mặt. Một cách khác để nói điều
tương tự là khơng khí ấm tăng lên, gây ra một khu vực có áp

suất thấp hơn (20) bên dưới. Khơng khí từ các khu vực xung
quanh có áp suất khơng khí cao hơn đẩy vào khu vực có áp
suất thấp. Sau đó, khơng khí "mới"đó trở nên ấm và ẩm và
cũng tăng lên. Khi khơng khí ấm tiếp tục tăng lên, khơng khí
xung quanh xốy vào (21) thế chỗ. Khi khơng khí ẩm nóng
lên và nguội đi, nước trong khơng khí tạo thành mây. (22)
Tồn bộ hệ thống mây và gió quay và lớn lên, được cung cấp
bởi sức nóng của đại dương và nước bốc hơi từ bề mặt.
VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

17


NASA's Mars Global Surveyor has orbited the planet
since March 1999 on a mission to map and study the planet's
entire surface. The long-term mission has produced particular
insights into the dynamic planet's changing seasons and
shifting weather, including its infamous dust storms. Perhaps
the most famous of all Martian missions is that of the Mars
exploration rovers Spirit and Opportunity. These two rovers
reached opposite sides of Mars in January 2004 and have
proceeded to explore the planet far more extensively than
previous missions. The rovers have covered several miles and
returned more than 100,000 high-resolution images. Probing
soil and rocks, they have also used their fully equipped lab
modules to conduct robotic field geology tests on the Martian
surface and even below it. Many future Mars missions are
already in development and will take place long before any

human visits the planet. Scientists hope that robotic craft can
delve far beneath the Martian surface to return data, and
possible samples, of the planet's geology. Such missions could
even find signs of the water, and possible life, that may lie
hidden beneath the planet's forbidding exterior.
23. TRUE. NASA's Mars Global Surveyor has orbited the planet
since March 1999 on a mission to map and study the planet's
entire surface.
24. FALSE. These two rovers reached opposite sides of Mars in
January 2004.
25. FALSE. The rovers have covered several miles and returned
more than 100,000 high-resolution images.

G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

18


26. TRUE. Scientists hope that robotic craft can delve far beneath
the Martian surface to return data, and possible samples, of the
planet's geology.
27. B. Mars exploration ongoing mission
28. A. Water and possible life.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “food”, chỗ trống đứng
cuối câu, do đó chỗ trống cũng là danh từ.
Đáp án: preservation.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có mạo từ “a”, do đó chỗ trống là
danh từ.
Đáp án: reminder.

31. Dấu hiệu: Ta có cấu trúc: keep sth/sb + tính từ: giữa cái gì/ai đó
ở trạng thái gì
Đáp án: affordable.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là cụm từ “one of” và tính từ “grim”,
do đó chỗ trống là danh từ số nhiều.
Đáp án: determinants.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có mạo từ “an”, sau chỗ trống là giới
từ “of”. Do đó, chỗ trống phải là danh từ.
Đáp án: indication.
34. Dấu hiệu: trước chỗ trống có mạo từ “a” , sau chỗ trống là danh
từ “education”, do đó chỗ trống là tính từ.
Đáp án: cultural.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

19


35. People in Israel are going to celebrate their festival which is
called Passover.
Dịch: Người dân ở Israel sẽ tổ chức lễ hội của họ được gọi là Lễ
Vượt Qua.
36. The Internet has increasingly developed and become a part of
our daily life.
Dịch: Internet ngày càng phát triển và trở thành một phần không thể
thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
37. Viết lại câu với cấu trúc “No sooner”: diễn tả một hành động xảy

ra kế tiếp ngay sau một hành động khác ở quá khứ.
No sooner + had + S + V3 + than + S + V2
Đáp án: No sooner had she arrived than things went wrong.
38. Viết lại câu với nghĩa không đổi.
Đáp án: Some years back teenagers didn’t pay as much attention to
Rap as they do nowadays.
39. Viết lại câu điều ước với “wish”. Ước một điều khơng có thật ở
q khứ (sự hối tiếc)
S + wish(es) + (that) + S + had + V3 + …
Đáp án: He wishes he had treated his sister well last week.
40. Viết lại câu với nghĩa không đổi sử dụng “spend”:
S + spend + [time/money] + (on) + V-ing/danh từ.
Đáp án: He spent 30 minutes watching the play.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
 Số câu đúng:
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×