Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đáp Án Đề 45-48.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.2 KB, 27 trang )

KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH

Thời gian làm bài: 90
phút

ĐỀ THI THỬ SỐ 45

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.

A. snowstorm /əʊ/ B. knowledge /ɒ/
know /əʊ/

2.

A. shaped /t/
laughed /t/

B. hired /d/

C. show /əʊ/

C. experienced /t/

D.
D.



II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3.

A. temperature /ˈtemprɪʧə /
ˈθʌndəstɔːm /ʌndəstɔːm /
C. Pacific / pəˈsɪfɪk /

4.

A. typhoon / taɪˈfuːn /
C. volcano / vɒlˈkeɪnəʊ /

B.

thunderstorm

/

D. celebrate / ˈselɪbreɪt /
B. nominate / ˈnɒmɪneɪt/
D. considerate / kənˈsɪdərɪt /

III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5.
B. Unless: Kiểm tra từ nối.
Dịch: Trừ khi bạn (Nếu bạn không) sử dụng nước tiết kiệm, chúng ta
sẽ khơng có đủ nước ngọt để sử dụng trong tương lai.

6.
C. do you: Câu hỏi đi. Trước có từ “never” mang nghĩa
phủ định, vế sau không thêm “not”.
7.
D. the world's largest:
8.
B. but: Kiểm tra từ nối.
Dịch: Mọi người biết rõ rằng ô tô gây ô nhiễm nhưng họ vẫn muốn
sử dụng chúng.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

1


9.

B. getting dressed: Nhớ have no difficulty + V-ing.

10. C. by:
Dịch: Những đứa trẻ bị mê hoặc bởi những món đồ chơi trong cửa
sổ cửa hàng.
11. C. access: Kiểm tra từ vựng: touch (chạm), success (thành công),
access (truy cập, tiếp cận), acquaintance (làm quen).
Dịch: Bằng cách học tiếng Anh, mọi người có thể tiếp cận với sự
phát triển của thế giới.
12. A. that: Đại từ quan hệ thay thế cho cả người và vật/động vật là
“that”
13. A. All right: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại câu đề nghị.
14. D. over: over the central highlands: Trên Tây Nguyên
Dịch: Trên Tây Ngun sẽ có mưa dơng.

IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. Biển báo có nghĩa là:
A. Bạn khơng được phép cho động vật ăn.
B. Bạn được phép chơi với chó.
C. Khơng đưa tay qua hàng rào.
D. Khơng dắt chó vào khu vực này.
16. Biển báo có nghĩa là:
A. Mỗi chuyến tham quan lâu đài kéo dài ít hơn hai giờ.
B. Hai giờ là thời gian tối thiểu được khuyến nghị cho một
chuyến thăm lâu đài.
C. Du khách chỉ được phép dành hai giờ bên trong lâu đài.
D. Du khách chỉ được phép tham quan lâu đài lúc 2 giờ.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

2


17.
18. B. gives
19. C. movement
20. A. on

21. D. Therefore
22. C. solution
23. D. free

Năng lượng là một trong những vấn đề được nhiều người quan

tâm, nó khơng phải là một từ xa lạ. Nó được nghe, được nói, được
thảo luận ngày này qua ngày khác. Nó gần gũi với cuộc sống hàng
ngày của mọi người. Bạn bật một ngọn đèn và chính năng lượng (17)
cung cấp cho bạn ánh sáng. Bạn bật TV và chính năng lượng cung
cấp cho bạn hình ảnh và âm thanh. Bạn đi xe máy và đó là năng
lượng cung cấp cho bạn (18) sự di chuyển. Bạn nấu các bữa ăn của
bạn và đó là năng lượng cung cấp cho bạn nhiệt để đun sôi cơm.
Vấn đề là nhu cầu năng lượng ngày càng tăng và giá năng
lượng ngày càng cao. Nguồn cung cấp năng lượng (19) trên trái đất
là có hạn. Nó khơng thể cung cấp cho tất cả chúng ta mãi mãi. Việc
thiếu hụt năng lượng trong tương lai là điều không thể tránh khỏi.
(20) Do đó, tiết kiệm năng lượng là điều bắt buộc nếu chúng ta muốn
tiếp tục sống trong một thế giới an toàn và lành mạnh.
Nếu chúng ta tiết kiệm năng lượng, mơi trường sẽ ít ơ nhiễm
hơn, sức khỏe của chúng ta sẽ tốt hơn và chúng ta sẽ sống một cuộc
sống có ý nghĩa hơn và hạnh phúc hơn. Có lẽ (21) giải pháp tốt nhất
cho vấn đề năng lượng là một nguồn năng lượng sạch đến từ mặt
trời: năng lượng mặt trời. Loại năng lượng này rất dễ có, (22) miễn
phí và khơng cạn kiệt. Hơn nữa, nó khơng gây ơ nhiễm.
Điểm ngữ pháp pháp câu 17 + 18: S (số ít) + gives + sb + danh từ:
cung cấp cho ai đó cái gì.

VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
The struggle to have eight hours for work, eight hours for
recreation, and eight hours for rest was the origin of International
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

3



Workers' Day, which is also referred to as May Day or Labor Day.
The celebration commemorates the Haymarket Massacre in Chicago
in 1886, when Chicago police shoot workers who were striking to
establish the eight-hour day. Many workers died in the event.
Historically, the first congress of the Second International, which was
an organization of socialist and labor parties formed in Paris on July
14, 1889, called for international demonstrations on the 1890
anniversary of the Chicago protests. In 1891, the Second
International recognized May Day as an annual event. In 1904,
Social Democratic Party organizations and trade unions of all
countries were called on to demonstrate actively on May First to
establish eight hours of work a day and to get workers' rights. Unions
of all countries were urged to go on strike on May 1, wherever it is
possible without injury to the workers.
Most countries celebrate International Workers' Day on May
1st, except in the United States and Canada, where Labor Day is
held in September. Millions of working people and their labor unions,
all over the world, organize street demonstrations and street marches.
Several countries celebrate the day with parades, shows and other
patriotic and labor-oriented events.
24. FALSE. Từ khóa là International Workers' Day. Câu văn The
struggle to have eight hours for work, eight hours for recreation,
and eight hours for rest was the origin of International Workers'
Day.
25. TRUE. Từ khóa là Chicago in 1886. Câu văn Many workers
died in the event.
26. TRUE. Câu văn In 1891, the Second International recognized
May Day as an annual event.
27. FALSE. Từ khóa là celebrated. Câu văn Most countries

celebrate International Workers' Day on May 1st, except in the

G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

4


United States and Canada, where Labor Day is held in
September.
28. B. Establish = found: thiết lập.
29. A. The history of May Day.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có mạo từ “the”, sau chỗ trống là giới
từ “of”, do đó chỗ trống phải điền là danh từ.
Đáp án: destruction.
31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “be”, do đó chỗ trống
phải điền là tính từ.
Đáp án: informative.
32. Dấu hiệu: without + danh từ/V-ing
Đáp án: preparations.
33. Dấu hiệu: trước chỗ trống có động từ tobe “were”, do đó chỗ
trống phải là tính từ. Mặt khác, trong câu có từ “but” nên tính từ
mang nghĩa tiêu cực.
Đáp án: uncomfortable.
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “is” do đó chỗ trống
phải là tính từ hoặc V3
Đáp án: celebrated.
35. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was”, sau chỗ trống
là động từ “destroyed”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: completely.

VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
36. The beauty of women dressed in “Ao Dai” always leaves a deep
impression on foreign visitors to Vietnam.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

5


Dịch: Vẻ đẹp của những người phụ nữ trong tà áo dài ln để lại ấn
tượng sâu sắc trong lịng du khách nước ngoài đến Việt Nam.
37. Facebook has become very popular today because it makes
communication around the world very easy.
Dịch: Facebook ngày nay đã trở nên rất phổ biến vì nó giúp cho việc
giao tiếp trên khắp thế giới trở nên rất dễ dàng.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
38. Viết lại câu với thì hiện tại hồn thành tiếp diễn:
This is the … time S + have/has + been + V-ing + …
Đáp án: This is the third time I have been asking you this question.
39. Viết lại câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành:
S + have/has + been + V3 +…+ (by O)
Đáp án: Social network has been used by teenagers for many
purposes these days.
40. Viết lại câu đề nghị ở thể bị động
Đáp án: I suggested that energy-saving appliances should be used
instead of ordinary ones to save energy.
41. Viết lại câu điều kiện. Giả sử một việc không thể xảy ra ở hiện tại
dùng điều kiện loại 2. (Hiện tại họ không đủ mạnh)
Đáp án: If they were strong enough, they could lift the door.

PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

6


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH


7


SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
MINH
Thời gian làm bài: 90
phút

ĐỀ THI THỬ SỐ 46

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.

A. connect /ə/
contest /ə/

B. comfort /ʌ /

C. computer /ə/

D.

2.

B. erased /d/

C. increased /t/


D.

A. pleased /d/
amused /d/

II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.
3.

A. education /ˌedju(ː)ˈkeɪʃən/ B. development /dɪˈveləpmənt/
C. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/

4.

A. different / ˈdɪfrənt /
C. achieving / əˈʧiːvɪŋ /

D. preparation /ˌprepəˈreɪʃən /
B. regular / ˈregjʊlə/
D. property /ˈprɒpəti /

III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in each sentence
5.

A. convenient: Kiểm tra từ vựng: convenient (thuận tiện),
equal (bình đẳng), difficult (khó khăn), economic (kinh tế).
Dịch: Không tiện gọi điện cho ai vào ban đêm.
6.
A. It's nice of you to say so.: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại

lời chúc mừng.
7.
C. unless:
Dịch: Tơi sẽ tìm một công việc khác trừ khi lương của tôi được tăng
lên.

G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

8


8.

B. intelligence: Kiểm tra từ vựng: Nhớ artificial intelligence
- AI (trí tuệ nhân tạo)
Dịch: Hầu hết các robot được trao quyền bởi trí tuệ nhân tạo hoặc
AI và cơng nghệ máy học.
9.
B. had warned: Diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động trong quá khứ dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had +
V3
Trong đề, việc cảnh bảo xảy ra trước việc các tính mạng được bảo vệ
(“saved” được chia ở quá khứ đơn).
10. C. interact: Kiểm tra từ vựng: invent (phát minh), develop (phát
triển), interact (tương tác), respond (phản hồi).
Dịch: Điều khiển từ xa được sử dụng để tương tác với TV.
11. D. to: Nhớ: be/feel + equal to: tương đương với, bình đẳng với.
12. C. environmental: Kiểm tra từ vựng
Dịch: Phá rừng, bãi rác và ô nhiễm không khí là những vấn đề môi
trường chính ở Việt Nam.

13. A. which. Đại từ quan hệ thay thế cho vật là “which”
14. A. You are always welcome: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu
phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: “Tơi ước một ngày nào đó tơi có thể đến thăm làng của
bạn trong một ngày nào đó, Ba”
“Bạn ln được chào đón”
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. Biển báo có nghĩa là:
A. Bạn có thể mua thịt gia súc ở đây.
B. Phía trước có động vật hoang dã.
C. Khơng được phép ni gia súc.
D. Phía trước có gia súc.
16. Biển báo có nghĩa là:
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

9


A.
B.
C.
D.

Cẩn thận! có cơng nhân.
Cẩn thận! Phía trước đang thi cơng.
Coi chừng trẻ em đang làm việc.
Phía trước có tai nạn.

V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank

space in the following passage.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng truyền hình và sự gia tăng của
nó (17) từ những năm 1950 đã có nhiều tác động hơn bất kỳ sự phát
triển công nghệ nào khác trong thế kỷ này trong việc thay đổi cách
sống của nhiều người trong chúng ta. Được sử dụng (18) một cách
đúng đắn, truyền hình có thể là một phương tiện tuyệt vời để cung
cấp thông tin, mở rộng cuộc sống của một người. Nó có thể mở rộng
hiểu biết của chúng ta về thế giới. Nó có thể mở ra kiến thức quan
trọng về tin tức, sự kiện, về những người khác nhau, về lịch sử, nghệ
thuật và khoa học.
Đáng buồn thay, các kênh điển hình chủ yếu bỏ qua sự phát
triển như vậy. (19) Các chương trình đó rất nhẹ nhàng và thú vị.
Nhiều người đã bị cuốn vào một số hình thức giải trí thương mại. Họ
khơng cịn nhận ra hoặc khơng quan tâm rằng họ có thể đang bỏ qua
việc phát triển những khả năng cá nhân quan trọng. Hãy thật dễ
dàng để việc giải trí làm sẵn, chỉ cần ngồi lại và giải trí.
Một nghiên cứu ở Mỹ cho thấy hơn một nửa số trẻ em ở độ tuổi
tiểu học xem TV trong bữa ăn tối của chúng. Một tỷ lệ thậm chí cịn
lớn hơn đã xem (20) trong khi làm bài tập về nhà. Nhiều người lớn
dành nhiều giờ thụ động trước TV hơn bất kỳ hoạt động nào khác
ngoại trừ khi ngủ.
Các nhà giáo dục cũng lo ngại về sự suy giảm đều đặn các kỹ
năng thể chất của trẻ em. Các ý tưởng logic và kết hợp với nhau là
các quá trình (21) được hỗ trợ bởi việc đọc sách thường xuyên và có
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

10


thời gian để suy nghĩ về các sự kiện. Ngược lại, TV thường trình bày

các thơng điệp của nó dưới dạng ít, nhanh chóng với ít thơng tin về
cách thức và lý do các sự kiện hình thành.
Xem tivi nhiều làm mất đi sự chủ động tham gia tích cực vào các
trị chơi ngồi trời, điều này rất cần thiết (22) cho sự phát triển của
trẻ. Và, tệ nhất, giải trí truyền hình chứa đầy những giao dịch sai
trái, ln lý, đạo đức, các mối quan hệ, hình mẫu và, hoặc tất nhiên
là bạo lực.
17. C. since
20. B. while
18. D. rightly
21. A. supported
19. A. Their
22. D. for
Điểm ngữ pháp ở câu 21: Mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động
dùng “V3”
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
23. FALSE. Câu văn During December, sometimes even earlier, the
Christmas lights come on in the streets.
24. FALSE. In the past, most people used to go to church on
Christmas morning; today some people go to church for a special
Christmas service, but most stay at home to open presents and
prepare the Christmas lunch.
25. TRUE. Then, after Christmas, the shopping season starts again.
26. TRUE. Most people have a week's holiday between Christmas
and the New Year ; but for most, the last week of the year is a
time to relax
27. D. bargains = special offers: món hời.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH


11


28. B. Shopping seems over in January.

VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có tính từ “effective” và cụm “one of
the” do đó chỗ trống là danh từ số nhiều.
Đáp án: activists.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “performed”, do đó chỗ
trống là trạng từ.
Đáp án: impressively.
31. Dấu hiệu: sau chỗ trống là danh từ “accident”, do đó chỗ trống là
tính từ.
Đáp án: disastrous.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “are”, sau chỗ trống
là giới từ “by the river”, do đó chỗ trống phải là động từ V3 tạo
thành thể bị động.
Đáp án: separated.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có danh từ “advertising”, do đó chỗ
trống phải là tính từ (rút gọn đại từ quan hệ và động từ tobe)
Đáp án: (in)effective.
34. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “are” do đó chỗ trống
là tính từ.
Đáp án: necessary.
VIII. Rewrite each of the following sentences in another way so that
it means almost the same as the sentence printed before it.
35. Viết lại câu với cấu trúc: Quá…đến nỗi mà…
S + be + too + adj (for sb) + to V…
It + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V…

Đáp án: It was such an old table that I couldn’t keep.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

12


36. Viết lại câu tường thuật với “invited” : S + invited + sb + to V….
Nhớ đổi chủ ngữ/tân ngữ phù hợp.
Đáp án: She invited me to have lunch with her.
37. Viết lại câu với nghĩa không đổi.
Đáp án: A heavy shower prevented them from finishing their tennis
game of tennis.
A heavy shower made them unable to finish their game of
tennis.
38. Viết lại câu với nghĩa không đổi. Nhớ: S + deny + V-ing: phủ
nhận làm việc gì đó.
Đáp án: They wanted to climb the mountain despite /in spite of being
dangerous.
They wanted to climb the mountain despite / in spite of the
fact that it was dangerous.
IX. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
39. My father used to go fishing when he was a child.
Dịch: Bố tôi từng đi câu cá khi ơng ấy cịn trẻ.
40. Tropical storms which are known as typhoons occur frequently in
Asia.
Dịch: Bão nhiệt đới được gọi là bão thường xuyên xảy ra ở Châu Á.
PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

13


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 Tổng điểm:

SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ KỲ THI TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10
MINH

ĐỀ THI THỬ SỐ 47


Thời gian làm bài: 90
phút

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is
pronounced differently from the others.
1.

A. garbage /ɑ/

B. standard /ə/

C. solar /ə/

D. lunar /

ə/

G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

14


2.

A. ethnic /θʌndəstɔːm //
B. whether /ð/
C. those /ð / D.
clothing /ð/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed
differently from the others in each group.

3.

A. exist / ɪgˈzɪst /
C. support / səˈpɔːt /

4.

B. avoid / əˈvɔɪd /
D. notice / ˈnəʊtɪs /

A. medical / ˈmedɪkəl/

B. restaurant / ˈrest(ə)

ˌrɒŋ /

C. remember /rɪˈmembə/

D. government / ˈgʌvnmənt /

III. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space
in each sentence.
5.
B. reached: Kiểm tra từ vựng
Dịch: Khi lên đến đầu cầu thang, tim cô ấy đập thình thịch.
6.
D. At: Giới từ: At dùng với ngày ngày lễ như at Christmas, at
Easter.
On dùng với Christmas/Easter Day
7.

C. inspiration : Kiểm tra từ vựng: tradition (truyền thống),
covenient (thuận lợi), inspiration ( cảm hứng), fashion (thời trang).
Dịch: Các nhà thiết kế đã lấy cảm hứng từ các dân tộc thiểu số của
Việt Nam để hiện đại hóa tà áo dài.
8.
A. who: Đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người là
“who”và “that”. Tuy nhiên, trước chỗ trống có dấu phẩy nên khơng
thể dùng “that”.
9.
D. in: Nhớ: experienced + in + danh từ/V-ing: có kinh
nghiệm trong việc/lĩnh vực gì đó.
10. B. could join. Câu điều ước với “wish”. Ước một việc không thể
xảy ra ở hiện tại: S + wish(es) (that) + S + would/could + V0 …
11. A. deforestation: Kiểm tra từ vựng.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

15


Dịch: Nếu tiếp tục tàn phá rừng, hành tinh của chúng ta sẽ bị phá
hủy.
12. C. therefore: Kiểm tra từ nối.
Dịch: Tom chỉ mới 17 tuổi và do đó khơng đủ điều kiện để bỏ phiếu.
13. C. won’t they: Câu hỏi đuôi. Trước khẳng định, sau phủ định.
Chủ ngữ thay cho “everyone” là “they”
14. C. Only English and Spanish: Câu hội thoại thực tế.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
15. Biển báo có nghĩa là:
A. Bạn có thể leo núi.

B. Bạn được phép leo núi.
C. Bạn không được leo núi
D. Leo núi thật thú vị.
16. Biển báo có nghĩa là:
A. Mọi người không nên chặt cây
B. Chúng ta nên cứu rừng.
C. Chúng ta nên ngăn chặn nạn chặt phá rừng.
D. Tất cả đều đúng.

V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in
the following passage.
17. C. where
18. D. slowly
19. B. less

20. C. under
21. D. have already been used
22. B. its

Dầu rẻ và xăng rẻ đã giúp hiện đại hóa nước Mỹ. Chúng
đã định hình nên các thành phố của nước Mỹ, và chúng là
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

16


một phần thiết yếu trong lối sống của người Mỹ. Chúng cũng
rất cần thiết ở các bang trống trải lớn ở phương Tây, (17),
nơi mọi người thường phải đi xa.
Ngày nay, người Mỹ tiêu thụ khoảng 25% năng lượng của

thế giới nhiều hơn nhiều so với người dân ở các nước khác;
nhưng tình hình đang (18) đang dần thay đổi. Người Mỹ hiện
đang mua những chiếc ô tô nhỏ hơn, và những chiếc ơ tơ Mỹ
tiêu thụ ít xăng hơn nhiều (19) so với trước đây. Nhưng
trong những năm tới, họ sẽ ngày càng sử dụng ít dầu hơn. Họ
sẽ phải như thế. Vẫn còn rất nhiều dầu (20) dưới lịng đất,
nhưng dầu và khí phải trở nên đắt hơn trong tương lai. Hơn
50% trữ lượng dầu truyền thống của Mỹ (21) đã được sử
dụng gần hết kể từ năm 1950. Không ai biết khi nào dầu của
Mỹ sẽ bắt đầu cạn kiệt, nhưng những vấn đề đầu tiên có thể
xảy ra sau chưa đầy 20 năm. Và ngay khi dầu bắt đầu cạn
kiệt, (22) giá của nó sẽ tăng rất nhanh!
Tóm lại, "hai đơ la gallon" là tốt cho nước Mỹ. Nó đã
khuyến khích người Mỹ mua ơ tơ nhỏ hơn và sử dụng ít năng
lượng hơn. Bằng cách đó, dầu của Mỹ sẽ tồn tại lâu hơn có lẽ
cho đến khi thời đại năng lượng xanh sạch đến.

VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are
True or False.
People often ask which is the most difficult language to
learn, and it is not easy to answer because there are many
factors to take into consideration.
Firstly, in a first language the differences are unimportant
as people learn their mother tongue naturally, so the question
of how hard a language is to learn is only relevant when
learning a second language. A native speaker of Spanish, for
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

17



example, will find Portuguese much easier to learn than a
native speaker of Chinese because Portuguese is very similar
to Spanish, while Chinese is very different, so first language
can affect learning a second language. The greater the
differences between the second language and our first, the
harder it will be for most people to learn. Many people
answer that Chinese is the hardest language to learn,
possibly influenced by the thought of learning the Chinese
writing system, and the pronunciation of Chinese does appear
to be very difficult for many foreign learners. However, for
Japanese speakers, who already use Chinese characters in
their own language, learning writing will be less difficult than
for speakers of languages using the Roman alphabet.
No language is easy to learn well, though languages
which are related to our first language are easier. Learning a
completely different writing system is a huge challenge, but
that does not necessarily make a language more difficult than
another. In the end, it is impossible to say that there is one
language that is the most difficult language in the world.
23. FALSE. so the question of how hard a language is to learn is
only relevant when learning a second language.
24. FALSE. A native speaker of Spanish, for example, will find
Portuguese much easier to learn than a native speaker of Chinese
because Portuguese is very similar to Spanish, while Chinese is
very different. (Câu này có nghĩa là một người Tây ban Nha sẽ
học tiếng Bồ Đào Nha dễ hơn là học tiếng Trung bởi vì Tiếng
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha gần giống nhau. Chứ trong đoạn
văn khơng nói là Tiếng Bồ Đào Nha dễ hơn tiếng Trung).
25. TRUE. Many people answer that Chinese is the hardest

language to learn, possibly influenced by the thought of learning
the Chinese writing system, and the pronunciation of Chinese
does appear to be very difficult for many foreign learners

G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

18


26. FALSE. Learning a completely different writing system is a
huge challenge, but that does not necessarily make a language
more difficult than another.
27. C. take into consideration = think carefully about: xem xét.
28. B. Which is the hardest language?
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
29. Dấu hiệu: trước chỗ trống là mạo từ “the” sau chỗ trống là danh
từ “atmosphere”, do đó chỗ trống là tính từ.
Đáp án: peaceful.
30. Dấu hiệu: Đứng đầu câu đóng vai trị chủ ngữ, sau chỗ trống có
động từ “please”, do đó chỗ trống là danh từ chia theo chủ ngữ
số nhiều.
Đáp án: products. (nghĩa của product là sản phẩm sẽ phù hợp với
nghĩa của câu hơn).
31. Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ tobe “is”, sau chỗ trống là
danh từ “TV”, do đó chỗ trống phải là tính từ.
Đáp án: interactive.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “minimize”, do đó chỗ
trống là danh từ.
Đáp án: pollution.
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống có danh từ “many building” và “will

be”, sau chỗ trống có “by solar energy”. Do đó, chỗ trống phải là
động từ V3 tạo thành thể bị động ở thì tương lai.
Đáp án: heated.
34. Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ “live”, do đó chỗ trống là
trạng từ. Dịch nghĩa của câu thì tính từ mang nghĩa tự lập.
Đáp án: independently.
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

19


VIII. Rewrite each of the following sentences in another way so that
it means almost the same as the sentence printed before it.
35. Viết lại câu ở thể bị động.
Đáp án: Soccer is said to be the best game to play.
36. Viết lại câu với nghĩa không đổi.
Đáp án: Without air, we can’t survive.
37. Viết lại câu đề nghị bằng “suggest”
S + suggest (that) + S + should + V0...
Đáp án: I suggest (that) she (should) turn off the light when going to
bed.
38. Viết lại mệnh đề quan hệ không xác định sử dụng “who” vì
Edison là tên của một nhân vật lịch sử.
Đáp án: Edison, who invented the electric light bulb, was a great
scientist.
IX. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
39. Students can take pride in their uniform which bears their
school’s name.
Dịch: Học sinh có thể tự hào về bộ đồng phục mang tên trường của
mình.

40. You should spend your money and energy as economically as
possible.
Dịch: Bạn nên tiêu tiền và sức lực của mình một cách tiết kiệm nhất
có thể.
PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
 Số câu đúng:
 Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
G.A ĐỀ 45 – 48 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×