Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) mở rộng hoạt động cho vay tại tổ chức tài chính vi mô tnhh mtv tình thương chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 100 trang )

i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn ban Giám hiệu
Khoa sau đại học, cùng các thầy cơ giáo trong Học viện chính sách và phát triển
đã tận tính giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực
hiện đề tài.

Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào Văn Hùng - Giáo
viên trực tiếp hướng dẫn luận văn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quỹ báu
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến đồng chí lãnh đạo, cán bộ nhân viên TYM chi
nhánh Thanh Hóa đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động
viên tơi trong suốt q trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hán Thị Lan Phƣơng

Luan van


ii
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là quá trình lao động, đi
sâu tìm hiểu thực sự của tơi. Mọi số liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn


Hán Thị Lan Phƣơng

Luan van


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................ viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ .................................................................. ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MƠ .............................................................. 9
1.1. Tổng quan về tài chính vi mơ ...................................................................... 9

1.1.1. Khái niệm tài chính vi mơ .......................................................................... 9
1.1.2. Tổ chức tài chính vi mơ ........................................................................... 10
1.1.3 Các loại hình tổ chức tài chính vi mơ ...................................................... 11
1.1.4 Hình thức cho vay, đối tượng khách hàng của tổ chức tài chính vi mơ13
1.2. Mở rộng hoạt động cho vaycủa tổ chức tài chính vi mơ ......................... 16
1.2.1. Quan niệm về mở rộng cho vay của tổ chức tài chính vi mơ ................. 16
1.2.2 Tiêu chí đánh giá mở rộng hoạt động cho vay của tổ chức tài chính vi

mơ ........................................................................................................................ 17
1.2.3 Sự cần thiết của mở rộng cho vay của tổ chức tài chính vi mơ .............. 21
1.2.4. Các nhân tố tác động tới mở rộng hoạt động cho vay của tổ chức tài

chính vi mơ ......................................................................................................... 22

1.3 Kinh nghiệm mở rộng cho vay của một số tổ chức tài chính vi mơ và bài
học kinh nghiệm cho TYM Thanh Hóa .......................................................... 27
1.3.1 Kinh nghiệm mở rộng cho vay của một số tổ chức tài chính vi mô ....... 27
1.3.2 Kinh nghiệm rút ra cho TYM Thanh Hóa ............................................... 30
Tóm tắt chƣơng 1 .............................................................................................. 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
TỔ CHỨC VI MƠ TNHH MTV TÌNH THƢƠNG - CHI NHÁNH ............ 32

THANH HÓA .................................................................................................... 32
2.1. Khái quát chung về Tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV Tình

Luan van


iv
Thƣơng, Chi nhánh Thanh Hóa ...................................................................... 32
2.1.1. Q trình hình thành, phát triển của TYM Chi nhánh Thanh Hóa ..... 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của TYM Chi nhánh Thanh Hóa .................................. 34
2.1.4. Kết quả hoạt động của TYM Thanh Hóa trong các năm gần đây ......... 34
2.2. Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tại TYM Chi nhánh Thanh Hóa

............................................................................................................................. 38
2.2.1 Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tại TYM qua các chỉ tiêu ......... 38
2.2.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng hoạt động cho vay của

TYM Thanh Hóa ................................................................................................ 49
2.3. Đánh giá chung về mở rộng hoạt động cho vay tại TYM Chi nhánh

Thanh Hóa.......................................................................................................... 64
2.3.1. Thành tựu ................................................................................................. 64

2.3.2. Hạn chế ..................................................................................................... 65
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 66
Tóm tắt chƣơng 2 .............................................................................................. 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI TỔ
CHỨC TÀI CHÍNH VI MƠ TNHH MTV TÌNH THƢƠNG - CHI NHÁNH

THANH HĨA .................................................................................................... 69
3.1. Định hƣớng hoạt động cho vay tại TYM Chi nhánh Thanh Hóa.......... 69
3.1.1 Định hướng chung .................................................................................... 69
3.1.2 Định hướng mở rộng hoạt động cho vay ................................................. 70
3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại TYM Chi nhánh Thanh Hóa

............................................................................................................................. 71
3.2.1 Tăng cường huy đơng vốn để đáp ứng cho nhu cầu phát vốn tại chỗ ... 71
3.2.2 Đảm bảo số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ................... 73
3.2.3 Tăng cường công tác hỗ trợ thành viên sử dung vốn vay hiệu quả ....... 75
3.2.4 Tăng cường công tác tuyên truyền, truyền thông về TYM ..................... 77
3.3. Một số kiến nghị ......................................................................................... 79
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan nhà nước .............................................................. 79
3.3.2 Kiến nghị với chính quyền địa phương .................................................... 79

Luan van


v
3.3.3 Kiến nghị với Hội sở.................................................................................. 80
Tóm tắt chƣơng 3 .............................................................................................. 81
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 83


Luan van


vi

DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP
Hộp
Hộp 2.1: Kết quả phỏng vấn thành viên vay vốn ................................................ 40
Hộp 2.2: Tiêu chí lựa chon khách hàng và điều kiện vay vốn của quỹ TYM .... 58
Bảng
Bảng 1.1: Các đơn vị cung cấp dịch vụ tài chính vi mơ ..................................... 12
Bảng 2.1: Tình hình dư nợ cho vay của TYM Thanh Hóa từ 2015 – 2018 ........ 40
Bảng 2.2: Tình hình phát vốn của TYM Thanh Hóa từ 2015 – 2018 ................. 43
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay của TYM Thanh Hóa theo địa bàn từ............. 44

2015 – 2018 ......................................................................................................... 44
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay của TYM Thanh Hóa theo muc đích sử dụng
vốn từ 2015 – 2018.............................................................................................. 45
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu ................................................................ 47
Bảng 2.6: Mô tả mẫu khảo sát ............................................................................. 48
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát cụ thể về chất lượng dịch vụ cho vay ..................... 49
Bảng 2.8: Đánh giá của cán bộ TYM về các yếu tô môi trường kinh doanh ..... 52
Bảng 2.9: Đánh giá của cán bộ TYM về các yếu tô khách hàng vay vốn .......... 56
Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng về chính sách cho vay của TYM Thanh
Hóa hiện nay........................................................................................................ 60
Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của
TYM Thanh Hóa hiện nay .................................................................................. 62
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng về công tác truyền thông và phối hợp với
các cấp chính quyền, tổ chức, đồn thể của TYM Thanh Hóa hiện nay ............ 64


Hình
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của TYM Thanh Hóa ................................................. 34
Hình 2.2: Tình hình phát triển thành viên tham gia của TYM Thanh Hóa từ 2015 – 2018

............................................................................................................................. 34
Hình 2.3: Tình hình huy động tiết kiệm của TYM Thanh Hóa từ 2015 – 2018 . 36

Hình 2.4: Tình hình số lượng khách hàng vay vốn của TYM Thanh Hóa từ 2015
– 2018 .................................................................................................................. 39

Luan van


vii
Hình 2.6: Dư nợ cho vay bình quân một khách hàng của TYM Thanh Hóa từ

2015 – 2018 ......................................................................................................... 41
Hình 2.7: Quy mô dư nợ của một số tổ chức TCVM tại Thanh Hóa từ ............. 42

2015 – 2018 ......................................................................................................... 42

Luan van


viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

TYM


Ngun nghĩa
Tổ chức tài chính vi mơ trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Tình Thương

TNHH MTV
CN

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Chi nhánh

Luan van


ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay tại Tổ chức Tài chính vi mơ TNHH
MTV Tình Thƣơng - Chi nhánh Thanh Hóa

Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Học viên: Hán Thị Lan Phƣơng
Người hướng dẫn: PGS.TS. Đào Văn Hùng
Cơ sở đào tạo: Học viện Chính sách và Phát triển
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các tổ chức tín dụng nói chung và các tổ chức tài chính vi mơ nói
riêng thì hoạt động cho vay là một trong hai hoạt động quan trọng hàng đầu bên
cạnh hoạt động huy động vốn. Trong khi huy động vốn khiến cho các tổ chức
tín dụng phải bỏ thêm chi phí thì cho vay lại là hoạt động mang lại thu nhập và
là nguồn thu nhập chủ yếu của các tổ chức này. Hơn thế nữa, phát triển hoạt
động này cũng tác động tới việc mở rộng các dịch vụ ngân hàng khác trên nền

khách hàng sẵn có. Điều này giải thích cho việc tất cả các tổ chức tài chính đều
chú trọng mở rộng hoạt động cho vay này.

Tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV Tình Thương là tổ chức tài chính vi
mơ đầu tiên được cấp phép tại Việt Nam. Đến nay TYM đã hỗ trợ trên 200.000
phụ nữ, hộ gia đình nghèo và thu nhập thấp ở nông thôn và bán nông thôn Việt
Nam thơng qua các dịch vụ tài chính và xã hội. Với sứ mệnh cải thiện chất
lượng cuộc sống của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, đặc biệt ưu tiên
phụ nữ nghèo, yếu thế thông qua các dịch vụ tài chính và xã hội, tạo cơ hội cho
phụ nữ tham gia vào các hoạt động kinh tế và xã hội, góp phần nâng cao vị thế
của người phụ nữ thì cho vay là hoạt động quan trọng hàng đầu mà TYM cung
ứng cho các đối tượng khách hàng của mình. Hoạt động cho vay của TYM góp
phần quan trọng trong việc cung ứng vốn cho các chị em có thu nhập thấp để
phát triển kinh doanh, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống.
Năm 2003, đáp ứng nhu cầu của người dân, TYM đã thành lập chi nhánh
Thanh Hóa và triển khai hoạt động trên địa bàn 6 huyện/thành phố: Quảng

Luan van


x
Xương, Tĩnh Gia, Sầm Sơn, thành phố Thanh Hóa, Hoằng Hóa, Hậu Lộc nhằm
giúp chị em phụ nữ phát triển kinh tế, nâng cao năng lực. Tuy nguồn vốn phát
của TYM Thanh Hóa cho các thành viên đã phát huy nhiều hiệu quả thiết thực
nhưng bởi do nhiều nguyên nhân mà hoạt động cho vay của Chi nhánh chưa
được mở rộng hoàn toàn. Những hạn chế kể trên đã phần nào tác động rất đến
tính phát triển của ngành và sự hưởng lợi của người nghèo cũng như sự thành
công trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo của địa phương. Số lượng thành viên,
khách hàng vay vốn của TYM Thanh Hóa mặc dù có tăng qua các năm nhưng
trên thực tế tốc độ tăng trưởng cịn thấp và khơng đồng đều giữa các năm, các

huyện/ thành phố. Mặc dù có sự tăng trưởng về dư nợ cho vay và mức dư nợ cho
vay bình quân nhưng trên thực thế, tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu này thường
không cao, chưa đạt như kỳ vọng. Đặc biệt, mức dư nợ bình quân còn thấp hơn
chuẩn tối đã cho phép khá nhiều. Tỷ lệ nợ xấu của TYM Thanh Hóa ln ở mức
0%, tuy nhiên, một số thành viên những năm qua chưa hoàn trả nợ đúng hạn,…..
Xuất phát từ thực trạng đó, trong khn khổ của luận văn thạc sĩ Tơi lựa
chọn đề tài: “Mở rộng hoạt động cho vay tại Tổ chức Tài chính vi mơ TNHH
MTV Tình Thƣơng - Chi nhánh Thanh Hóa” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề chung về hoạt động cho vay
và mở rộng hoạt động cho vay của tổ chức tài chính vi mơ.

- Nghiên cứu thực trạng mở hoạt động cho vay tại Tổ chức tài chính vi mơ
TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa thời gian qua.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tại Tổ chức
tài chính vi mơ TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Mở rộng hoạt động cho vay của tổ
chức tài chính vi mơ.
4. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Tổ chức tài chính vi mơ
TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa.

Luan van


xi
- Thời gian nghiên cứu: Trong 4 năm từ 2015 đến năm 2018 và đề xuất

giải pháp đến năm 2022.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu thứ
cấp thu thập từ các bảng thống kê, báo cáo, tài liệu nội bộ của Chi nhánh.
Đề tài còn sử dụng thêm các số liệu từ các bài báo, tạp chí chun ngành

và các cơng trình nghiên cứu có liên quan.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Luận văn thu thập dữ liệu sơ cấp
bằng phương pháp phỏng vấn sâu.
Nội dung của phỏng vấn tập trung vào đánh giá về thực trạng mở rộng
hoạt động cho vay tại Tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV tình Thương Chi

nhánh Thanh Hóa.
Đối tượng phỏng vấn gồm:

+ Phỏng vấn 7 lãnh đạo quản lý (Giám đốc; Phó giám đốc; Trưởng phịng
giao dịch);

+ Phỏng vấn 47 cán bộ nhân viên thuộc các phòng giao dịch, văn phòng
chi nhánh;
+ Phỏng vấn 50 khách hàng của Tổ chức Tài chính vi mơ TNHH MTV
Tình thương Chi nhánh Thanh Hóa.

* Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đề tàі nghіên cứu có sử dụng một số phương pháp nghіên cứu như: duy
vật bіện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh
gіá…. nhằm đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tại Tổ chức tài

chính vi mơ TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa.
6. Kết luận của đề tài
Qua đánh giá tình hình mở rộng hoạt động cho vay tại TYM Chi nhánh
Thanh Hóa, có thể rút ra những thành tựu sau:

- Số lượng khách hàng vay vốn của Chi nhánh những năm qua ngày càng tăng.
- Dư nợ cho vay và mức dư nợ bình quân cho một khách hàng của TYM
Thanh Hóa những năm qua khơng ngừng gia tăng.

- Các sản phẩm cho vay của TYM có nhiều sản phầm cho vay ngắn hạn

Luan van


xii
phù hợp với ngành kinh doanh ở khu vực nông thơn, quay vịng vốn nhanh, do
đó, số vốn phát ra hằng năm đều khá cao và tăng trưởng khá.

- Cơ cấu dư nợ cho vay của TYM Thanh Hóa theo địa bàn và mục đích sử
dụng vốn vay tương đối đồng đều, đa dạng và phù hợp với đặc điểm địa bàn
kinh doanh của tỉnh.

- Dựa trên các chỉ tiêu về tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu thì trong khoảng
thời gian từ năm 2015 đến nay chất lượng hoạt động cho vay của TYM vẫn luôn
trong trạng thái an toàn, các chỉ tiêu trên đều ở mức khả quan.
Mặc dù có nhiều thành tựu nhưng trên thực tế tình hình mở rộng hoạt
động cho vay tại TYM Chi nhánh Thanh Hóa vẫn cịn những tồn tại sau đây:

- Số lượng thành viên, khách hàng vay vốn của TYM Thanh Hóa mặc dù
có tăng qua các năm nhưng trên thực tế tốc độ tăng trưởng còn thấp và không

đồng đều giữa các năm, các huyện/ thành phố.

- Mặc dù có sự tăng trưởng về dư nợ cho vay và mức dư nợ cho vay bình
quân nhưng trên thực thế, tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu này thường không cao,
chưa đạt như kỳ vọng. Đặc biệt, mức dư nợ bình qn cịn thấp hơn chuẩn tối đã
cho phép khá nhiều.

Bên cạnh đó, khi so sánh quy mơ dư nợ của TYM

Thanh Hóa so với các tổ chức TCVM khác như NHCSXH hay Quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thì quy mơ cho vay của TYM còn tương
đối thấp và hạn chế.

- Tỷ lệ nợ xấu của TYM Thanh Hóa ln ở mức 0%, tuy nhiên, một số
thành viên những năm qua chưa hoàn trả nợ đúng hạn nên vẫn còn tồn tài các
khoản nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn là 0,01% trong suốt giai đoạn 2015 – 2017
và tăng lên 0,02% vào năm 2018.
Để mở rộng hoạt động cho vay tại TYM Chi nhánh Thanh Hóa trong thời
gian tới, Chi nhánh cần thực hiện các giải pháp sau:

- Tăng cường huy động vốn để đáp ứng cho nhu cầu phát vốn tại chỗ
- Đảm bảo số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
- Tăng cường công tác hỗ trợ thành viên sử dung vốn vay hiệu quả
- Tăng cường công tác tuyên truyền, truyền thông về TYM

Luan van


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các tổ chức tín dụng nói chung và các tổ chức tài chính vi mơ nói
riêng thì hoạt động cho vay là một trong hai hoạt động quan trọng hàng đầu bên
cạnh hoạt động huy động vốn. Trong khi huy động vốn khiến cho các tổ chức
tín dụng phải bỏ thêm chi phí thì cho vay lại là hoạt động mang lại thu nhập và
là nguồn thu nhập chủ yếu của các tổ chức này. Hơn thế nữa, phát triển hoạt
động này cũng tác động tới việc mở rộng các dịch vụ ngân hàng khác trên nền
khách hàng sẵn có. Điều này giải thích cho việc tất cả các tổ chức tài chính đều
chú trọng mở rộng hoạt động cho vay này.

Tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV Tình Thương là tổ chức tài chính vi
mơ đầu tiên được cấp phép tại Việt Nam. Đến nay TYM đã hỗ trợ trên 200.000
phụ nữ, hộ gia đình nghèo và thu nhập thấp ở nông thôn và bán nông thôn Việt
Nam thông qua các dịch vụ tài chính và xã hội. Với sứ mệnh cải thiện chất
lượng cuộc sống của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, đặc biệt ưu tiên
phụ nữ nghèo, yếu thế thông qua các dịch vụ tài chính và xã hội, tạo cơ hội cho
phụ nữ tham gia vào các hoạt động kinh tế và xã hội, góp phần nâng cao vị thế
của người phụ nữ thì cho vay là hoạt động quan trọng hàng đầu mà TYM cung
ứng cho các đối tượng khách hàng của mình. Hoạt động cho vay của TYM góp
phần quan trọng trong việc cung ứng vốn cho các chị em có thu nhập thấp để
phát triển kinh doanh, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống.
Năm 2003, đáp ứng nhu cầu của người dân, TYM đã thành lập chi nhánh
Thanh Hóa và triển khai hoạt động trên địa bàn 6 huyện/thành phố: Quảng
Xương, Tĩnh Gia, Sầm Sơn, thành phố Thanh Hóa, Hoằng Hóa, Hậu Lộc nhằm
giúp chị em phụ nữ phát triển kinh tế, nâng cao năng lực. Tuy nguồn vốn phát
của TYM Thanh Hóa cho các thành viên đã phát huy nhiều hiệu quả thiết thực
nhưng bởi do nhiều nguyên nhân mà hoạt động cho vay của Chi nhánh chưa
được mở rộng hoàn toàn. Mức vốn tối đa trên một khách hàng đa phần chưa
đáp ứng được nhu cầu của họ, nhiều địa phương người dân vẫn chưa được tiếp

cận với nguồn vốn của TYM do Hiện nay TYM mới hoạt động được 6/ 27

Luan van


2
huyện/ thị xã/ thành phố. Số lượng thành viên, khách hàng vay vốn của TYM
Thanh Hóa mặc dù có tăng qua các năm nhưng trên thực tế tốc độ tăng trưởng
cịn thấp và khơng đồng đều giữa các năm, các huyện/ thành phố. Mặc dù có sự
tăng trưởng về dư nợ cho vay và mức dư nợ cho vay bình quân nhưng trên thực
thế, tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu này thường không cao, chưa đạt như kỳ
vọng. Đặc biệt, mức dư nợ bình qn cịn thấp hơn chuẩn tối đã cho phép khá
nhiều. Bên cạnh đó, khi so sánh quy mơ dư nợ của TYM Thanh Hóa so với các
tổ chức TCVM khác như NHCSXH hay Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa thì quy mơ cho vay của TYM cịn tương đối thấp và hạn chế. Tỷ lệ
nợ xấu của TYM Thanh Hóa ln ở mức 0%, tuy nhiên, một số thành viên
những năm qua chưa hồn trả nợ đúng hạn nên vẫn cịn tồn tài các khoản nợ quá
hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn là 0,01% trong suốt giai đoạn 2015 – 2017 và tăng lên
0,02% vào năm 2018. Chất lượng hoạt động cho vay còn chưa được các thành
viên đánh giá cao ở lãi suất cho vay và hiệu quả sử dụng vốn vay.
Những hạn chế kể trên đã phần nào tác động rất đến tính phát triển của
ngành và sự hưởng lợi của người nghèo cũng như sự thành công trong cơng
cuộc xóa đói giảm nghèo của địa phương.
Xuất phát từ thực trạng đó, trong khn khổ của luận văn thạc sĩ Tôi lựa
chọn đề tài: “Mở rộng hoạt động cho vay tại Tổ chức Tài chính vi mơ TNHH
MTV Tình Thƣơng - Chi nhánh Thanh Hóa” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề chung về hoạt động cho vay
và mở rộng hoạt động cho vay của tổ chức tài chính vi mơ.
- Nghiên cứu thực trạng mở hoạt động cho vay tại Tổ chức tài chính vi mơ

TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tại Tổ chức
tài chính vi mơ TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Mở rộng hoạt động cho vay của tổ
chức tài chính vi mô.

Luan van


3
4. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Tổ chức tài chính vi mơ
TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa.

- Thời gian nghiên cứu: Trong 4 năm từ 2015 đến năm 2018 và đề xuất
giải pháp đến năm 2022.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu thứ
cấp thu thập từ các bảng thống kê, báo cáo, tài liệu nội bộ của Chi nhánh.
Đề tài còn sử dụng thêm các số liệu từ các bài báo, tạp chí chun ngành

và các cơng trình nghiên cứu có liên quan.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Luận văn thu thập dữ liệu sơ cấp
bằng phương pháp phỏng vấn sâu.
Nội dung của phỏng vấn tập trung vào đánh giá về thực trạng mở rộng

hoạt động cho vay tại Tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV tình Thươ ng Chi

nhánh Thanh Hóa.
Đối tượng phỏng vấn gồm:

+ Phỏng vấn một số lãnh đạo quản lý (Giám đốc; Phó giám đốc; Trưởng
phòng giao dịch);
+ Phỏng vấn một số cán bộ nhân viên thuộc các phòng giao dịch, văn
phòng chi nhánh;
+ Phỏng vấn một số khách hàng của Tổ chức Tài chính vi mơ TNHH
MTV Tình thương Chi nhánh Thanh Hóa.

* Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đề tàі nghіên cứu có sử dụng một số phương pháp nghіên cứu như: duy
vật bіện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh
gіá…. nhằm đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tại Tổ chức tài
chính vi mơ TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa.
6. Tổng quan nghiên cứu
Thứ nhất, nhóm cơng trình nghiên cứu về mở rộng cho vay của các tổ

Luan van


4
chức tài chính những năm qua khá phổ biến. Có thể kể tới một số cơng trình
nghiên cứu sau đây:
Phạm Xuân Hải (2014), Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, luận văn thạc
sỹ, Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận,
đánh giá thực trạng Mở rộng cho vay của NHNN&PTNT Việt Nam đối với

DNNVV, luận văn đã đề xuất một số giải pháp mới có tính thuyết phục và tính
khả thi cao nhằm hồn thiện cơng tác mở rộng cho vay của NHNN&PTNT Việt
Nam đối với DNNVV: (i) Xây dựng chính sách cho vay phù hợp với sự phát
triển của DNNVV (Áp dụng lãi suất cho vay hợp lý; Đa dạng hóa phương thức
cho vay; Xác định thời hạn cho vay phù hợp; Cải tiến quy trình và đổi mới trong
cho vay; Chủ động cùng với các cấp chính quyền để thành lập Quỹ Bảo lãnh cho
vay DNNVV trên từng địa phương; Cung cấp sản phẩm cho vay và tiện ích phù
hợp với DNNVV); (ii) Xây dựng và hồn thiện chính sách ưu đãi, ưu tiên đối
với các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn: Nông thôn
là một thị trường bền vững và an toàn, bởi thị trường ở đây rất lớn. Để thực hiện
chương trình này, NHNo&PTNT Việt Nam phải phối hợp với chính quyền và
hội nơng dân các địa phương để nắm bắt nhu cầu vay vốn và giao chỉ tiêu cho
từng địa phương; (iii) Nâng cao chất lượng thẩm định trước khi cho vay: Chất
lượng thẩm định cho vay luôn là yếu tố quan trọng, quyết định đến chất lượng
khoản vay;….
Lê Thị Minh Tâm (2014), Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải – Chi Nhánh Đà Nẵng, luận văn thạc sỹ, Đại
học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về mở rộng
cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. Dựa trên số liệu thứ cấp, luận
văn đã phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải – Chi Nhánh Đà Nẵng. Trên cơ sở về
những vấn đề lý luận lý cùng với thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp tại
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải – Chi nhánh Đà Nẵng, đề xuất các
giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

Luan van


5
Hàng Hải – Chi Nhánh Đà Nẵng. Các giải pháp gợi ý như: Chăm sóc và gìn giữ

mối quan hệ với những KH; Đầu tư và ứng dụng công nghệ thơng tin hiện đại;
Chính sách, sản phẩm dịch vụ của ngân hàng; Phát triển mạng lưới kênh phân
phối; Giải pháp hạn chế rủi ro trong việc cho vay đối với DN.
Nguyễn Thanh Hà (2015), Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh sơn tây, Luận văn thạc sỹ,
Trường Đại học Thăng Long. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay
đối với KHCN; Phân tích thực trạng kinh doanh mà cụ thể là mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại BIDV Sơn Tây, từ đó đánh giá những kết quả đạt được
cũng như những hạn chế còn tồn tại trong cho vay khách hàng cá nhân. Trên cơ
sở này, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng
cá nhân tại BIDV Sơn Tây.
* Về các công trình nghiên cứu liên quan tới hoạt động cho vay của tổ
chức tài chính vi mơ
Đăng Thu Thủy (2014),Bảo việt khách hàng tài chính vi mơ ở Việt Nam,

bài nghiên cứu, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 11(84). Bài viết phân tích
thực trạng bảo vệ khách hàng tài chính vi mơ tại Việt Nam theo bảy ngun tắc
của chiến dịch thông minh, gồm: thiết kế sản phẩm phù hợp; hạn chế chồng
chéo nợ; tính minh bạch; giá cả hợp lý; đối xử công bằng; bảo mật thông tin cá
nhân và cơ chế giải quyết khiếu kiện. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra các khuyến
nghị bảo vệ khách hàng tài chính vi mơ tại Việt Nam.
Trương Quang Thơng và Vũ Đức Cần (2017), Tài chính vi mô tại Việt
Nam: Thực trạng hoạt động và các hàm ý chính sách, Tạp chí Cơng thương. Sử
dụng phương pháp thống kê mô tả từ bộ dữ liệu của Danh bạ Tài chính vi mơ
Việt Nam 2013-2016, các kết quả phân tích của bài viết đã cho thấy, các tổ chức
tài chính vi mơ chính thức ở Việt Nam, tuy chiếm số lượng ít, nhưng do lợi thế
về thể chế và địa bàn hoạt động trải rộng khắp cả nước, gần như đã chiếm thị
phần tuyệt đối về cho vay và huy động tiết kiệm. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng
cho thấy, chi phí cho các khoản cho vay của các tổ chức tài ch ính vi mơ chính
thức lại cao hơn khá nhiều so với các tổ chức tài chính vi mơ bán chính thức,


Luan van


6
cho dù chi phí trung bình cho 1 đồng vốn cho vay của các tổ chức tài chính vi
mơ chính thức lại thấp hơn các tổ chức phí chính thức. Điều đó đã dẫn đến các
chỉ tiêu về lợi nhuận và bền vững của các tổ chức tài chính vi mơ chính thức
ln có xu hướng thấp hơn các tổ chức tài chính vi mơ bán chính thức. Các
khám phá trên cũng là cơ sở cho các hàm ý chính sách và định hướng hoạt động
tài chính vi mơ ở phần cuối của bài viết.
Nguyễn Quỳnh Phương (2017), Phát triển hoạt động của các Tổ chức tài
chính vi mơ tại Việt Nam, luận án tiến sỹ, Trường Đại học Thương Mại. Luận
án bổ sung một số cơ sở lý luận về sự phát triển hoạt động của các TCTCVM,
các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động của các TCTCVM. Mặt khác
tác giả luận án đề xuất một khung phân tích về sự phát triển hoạt động của các
TCTCVM tại Việt Nam. Khung phân tích được xây dựng dựa trên các nghiên
cứu quốc tế và kinh nghiệm thực hiện phân tích của các tác giả tại nhiều quốc
gia. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, trong bối cảnh nền kinh tế của Việt Nam
cịn gặp nhiều khó khăn, các loại hình tổ chức cho vay khác vẫn đang trong quá
trình thực hiện tái cơ cấu nhằm đảm bảo sự an toàn hoạt động và ổn định trị
trường tài chính, nhưng các TCTCVM tại Việt Nam vẫn đang tăng trưởng với tỷ
lệ cao cho thấy sự ổn định về tăng trưởng của các TCTCVM. Những phân tích
về tiềm năng phát triển cũng cho thấy sự cơ hội để phát triển mạnh hơn nữa hoạt
động của các TCTCVM. Mặt khác, thơng qua việc sử dụng phương pháp phân
tích định lượng, tác giả luận án nhận thấy mối quan hệ tích cực giữa sự phát
triển tiếp cận và sự bền vững hoạt động của các TCTCVM tại Việt Nam. Một số
yếu tố khác như tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản và dư nợ bình quân trên
cán bộ cho vay tác động tích cực đến sự bền vững của các TCTCVM tại Việt
Nam trong giai đoạn 2010 – 2015. Từ cơ sở lý luận và kết quả nghiên cứu thực

tiễn, từ kinh nghiệm phát triển hoạt động của các TCTCVM ở các quốc gia và
kết quả dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ TCVM tại các TCTCVM ở Việt Nam,
tác giả luận án đưa ra khuyến nghị cụ thể với các nhà quản lý của từng nhóm
TCTCVM (chính thức, bán chính thức); khuyến nghị với cơ quan Nhà nước
(Chính phủ, NHNN, Bộ Tài chính, Nhóm cơng tác TCVM Việt Nam, Ủy ban

Luan van


7
nhân dân tỉnh, thành phố) trong việc hoạch định chính sách và giải pháp nhằm
thúc đẩy sự phát triển hoạt động của các TCTCVM tại Việt Nam. Chính sách
phát triển hoạt động các TCTCVM có ý nghĩa thực tiễn, áp dụng trong giai đoạn

2016 – 2020.
Nguyễn Thị Đoài (2015), Quản lý hoạt động cho vay của Quỹ Hỗ trợ Phụ
nữ nghèo, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản của quản lý hoạt động cho
vay của Quỹ hỗ trợ phụ nữ nghèo và bổ sung thêm một số lý luận về quản lý
hoạt động cho vay dưới góc độ của tổ chức. Tổng kết kinh nghiệm của một số tổ
chức về quản lý hoạt động cho vay, từ đó rút ra một số bài học có thể vận dụng
cho Quỹ hỗ trợ Phụ nữ nghèo. Đánh giá tương đối toàn diện thực trạng quản lý
hoạt động cho vay của Quỹ hỗ trợ phụ nữ theo khung lý thuyết đã phân tích, đề
xuất. Đề xuất được một số phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động cho vay của Quỹ hỗ trợ Phụ nữ nghèo, làm cơ sở khoa học cho các
nhà quản lý tham khảo để đưa ra các quyết sách phù hợp về quản lý hoạt động
cho vay và phát triển cho vay của Quỹ Hỗ trợ phụ nữ nghèo.
Nguyễn Kim Anh (2016), Chuyển đổi tổ chức tài chính vi mơ tại Việt
Nam: Bài học kinh nghiệm của các tổ chức tài chính vi mơ, Nhóm c ông tác Tài
chính vi mô Việt Nam. Tác giả đã đánh giá các tác động từ việc chuyển đổi

thành TCTCVM chính thức. Qua đó, tạo thêm hiệu ứng, khuyến khích các
TCTCVM chuyển đổi thành tổ chức được cấp Giấy phép; Trên cơ sở kinh
nghiệm của các TCTCVM đã chuyển đổi thành cơng (TYM, M7-MFI, Thanh
Hóa MFI) làm sáng tỏ những những khó khăn, vướng mắc trong q trình
chuyển đổi thành TCTCVM. Từ đó, giúp các Chương trình, dự án TCVM sớm
có sự chủ động, kế hoạch, giải pháp phù hợp trong quá trình chuyển đổi; Đề
xuất biện pháp và khuyến nghị với TCTCVM, Cơ quan quản lý Nhà nước, các
bên liên quan nhằm tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ quá trình chuyển đổi.
Nguyễn Kim Anh (2017), Sản phẩm dịch vụ tài chính vi mơ: Thực trạng
và giải pháp phát triển, Nhóm cơng tác Tài chính vi mơ Việt Nam. Trong nội
dung của mình, tác giả đã phân tích thực trạng sản phẩm cho vay của tài chính vi

Luan van


8
mô. Các giải pháp cụ thể để phát triển cho vay của tài chính vi mơ bao gồm: Đa
dạng hóa các sản phẩm TCVM, đáp ứng nhu cầu đa dạng
của các loại hình khách hàng khác nhau. Điều chỉnh các sản phẩm hiện tại, kết
hợp với thiết kế, phát triển các sản phẩm mới. Có thể thực hiện rà sốt ngay các
sản phẩm hiện tại – đánh giá trên cơ sở khách hàng và nhu cầu để điều chỉnh sản
phẩm cho phù hợp. Chọn lựa phân đoạn thị trường và loại khách hàng phù hợp
với các ưu thế và chiến lược của tổ chức, khơng xa rời mục tiêu vì khách hàng
thu nhập thấp song cần mở rộng thu hút nguồn vốn
từ cả các đối tượng khác. Phát triển các sản phẩm phi tài chính nhằm nâng cao
năng lực xã hội và năng lực sản xuất kinh doanh cho khách hàng như tư vấn, đào
tạo, hướng dẫn, chia sẻ thông tin, giáo dục tài chính…. Các dịch vụ phi tài chính

này giúp khách hàng sử dụng các dịch vụ.
Nhìn chung, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về tổ chức tài chính vi mơ

nói chung và hoạt động cho vay của tổ chức TCVM nhưng chưa có một cơng
trình nào nghiên cứu sâu về mở rộng hoạt động cho vay của tổ chức TCVM. Do
đó, nghiên cứu của luận văn là hoàn toàn cần thiết.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục, các cụm từ viết tắt, nội
dung chính của đề tài được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay của tổ chức tài

chính vi mơ.
Chương 2: Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tại Tổ chức tài chính
vi mơ TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa.
Chương 3: Giải mở rộng hoạt động cho vay tại Tổ chức tài chính vi mơ
TNHH MTV tình Thương Chi nhánh Thanh Hóa.

Luan van


9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA TỔ

CHỨC TÀI CHÍNH VI MƠ
1.1. Tổng quan về tài chính vi mơ

1.1.1. Khái niệm tài chính vi mô
Trong những thập kỉ gần đây, việc cung cấp các dịch vụ tài chính và các
dịch vụ hỗ trợ cho người nghèo nhằm tạo dựng cơ sở thu nhập, cải thiện điều
kiện sống được các quốc gia và các tổ chức quốc tế quan tâm phát triển. Thậm
chí đã có đầy đủ những bằng chứng về các mơ hình cung cấp dịch vụ tài chính
cho người nghèo thành cơng và được biết đến với cụm từ “tài chính vi mơ”.

Tương lai cho sự phát triển ngành này là rất rõ nét khi mà nó thu hút được đơng
đảo sự quan tâm của các Chính phủ, tổ chức đa phương, các nhà tài trợ và các
doanh nghiệp.
Khái niệm về TCVM được rất nhiều nhà kinh tế và các tổ chức đưa ra.
Theo Nhóm tư vấn hỗ trợ những người nghèo nhất (CGAP), thì “TCVM là việc
cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản đáp ứng nhu cầu của người nghèo bao
gồm: dịch vụ gửi tiết kiệm, tín dụng, lương hưu, chuyển tiền, bảo hiểm...”. Theo
J.Ledgerwood, “TCVM là một phương pháp phát triển kinh tế thơng qua các
dịch vụ tài chính nhằm mang lại lợi ích cho dân cư có thu nhập thấp…tài chính
vi mơ thường bao gồm cả hai yếu tố: trung gian tài chính và trung gian xã hội”.
Cịn theo quan điểm của Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) “TCVM là việc
cung cấp các dịch vụ tài chính như tiền gửi, cho vay, dịch vụ thanh toán, chuyển
tiền và bảo hiểm cho người nghèo và hộ gia đình có thu nhập thấp hoạt động
kinh doanh cá thể và các doanh nghiệp nhỏ của họ”. Tổng hợp những khái niệm

trên ta có thể hiểu TCVM là một trong những cách thức phát triển kinh tế nhằm
cung cấp các dịch vụ tài chính, dịch vụ khác cho các đối tượng có thu nhập thấp
trong xã hội để phục vụ nhu cầu chi tiêu và đầu tư. TCVM vừa là công cụ ngân
hàng vừa là công cụ phát triển xã hội. (Nguyễn Kim Anh, 2010, trang 12)
Vào cuối những năm 1980, cùng với quá trình đổi mới kinh tế ở Việt
Nam, TCVM được du nhập vào Việt Nam thông qua hoạt động của các tổ chức

Luan van


10
quốc tế, các tổ chức phi chính phủ và các chương trình hỗ trợ phát triển chính
thức song phương và đa phương. Tất cả các chương trình đều có chung một mục
tiêu là xóa đói giảm nghèo và bất bình đẳng thu nhập. Một số chương trình - dự
án chỉ cung cấp các dịch vụ TCVM. Trong khi có những chương trình, dự án thì

TCVM là một bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong dự án hoặc là một công cụ xã
hội nhằm hỗ trợ cho một nhóm đối tượng đặc thù trong một giai đoạn nhất định.
Chịu ảnh hưởng sâu sắc của trào lưu chung về phát triển TCVM thế giới, Việt
Nam cũng trải qua những giai đoạn thăng trầm. Có thể chia tiến trình phát triển
TCVM ở Việt Nam theo 03 giai đoạn:
(i) Giai đoạn khởi đầu (trước năm 1990);
(ii) Giai đoạn mở rộng (từ năm 1991 đến năm 2005);
(iii) Giai đoạn phát triển chiều sâu (từ năm 2005 đến nay).
Sau gần 30 năm hoạt động, TCVM đã được nhìn nhận như một cơng cụ
hữu hiệu thúc đẩy q trình xóa đói giảm nghèo tại Việt Nam. Do đó, xây dựng
và phát triển hệ thống TCVM an tồn, bền vững hướng đến phục vụ người
nghèo, người có thu nhập thấp, các doanh nghiệp siêu nhỏ đã được Chính phủ
đánh giá là một trong những mục tiêu trọng tâm đến năm 2020.

1.1.2. Tổ chức tài chính vi mơ
Tổ chức tài chính vi mơ là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện
một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình
có thu nhập thấp và doanh nghiệp nhỏ. (Nguyễn Kim Anh, 2010, trang 13)
Cho đến nay sau nhiều thập kỷ phát triển, tài chính vi mơ (TCVM) đã
khẳng định được vai trị và tầm quan trọng trong cơng cuộc xóa đói, giảm nghèo
vì sự phát triển cộng đồng tại các quốc gia trên thế giới. Giống như những quốc
gia đang phát triển khác, các tổ chức TCVM ở Việt Nam đóng một vai trị quan
trọng trong việc cải thiện điều kiện kinh tế của những hộ lao động nghèo, những
người không thể nào tiếp cận được với những khoản vay từ các nguồn tín dụng
chính thức. Trong Luật Tổ chức tín dụng năm 2010, thì lần đầu tiên tổ chức
TCVM được xem là một loại hình tổ chức tín dụng chính thức. Theo thời gian,
cơ chế hoạt động của các tổ chức TCVM ở Việt Nam ngày càng được cải thiện

Luan van



11
và nâng cao. Đó là những sự phát triển và giá trị được tạo ra cho xã hội không
thể bàn cãi được mang lại từ hoạt động của các tổ chức TCVM. Tuy nhiên trong
quá trình hoạt động, các tổ chức TCVM vẫn phát sinh các vấn đề mà các cơ
quan nhà nước cần đánh giá lại và cải thiện để có thể tối đa hóa giá trị tạo ra cho
cộng đồng. Mục tiêu chính của các tổ chức TCVM là nhằm mục tiêu tương trợ
là chủ yếu thay vì mục tiêu lợi nhuận, đặc biệt là những tổ chức TCVM được tài
trợ từ vốn nhà nước. Mục tiêu tạo ra nhiều lợi nhuận hoặc huy động thêm nhiề u
nguồn vốn từ xã hội để gia tăng quy mô vốn của tổ chức để có thể hỗ trợ được
cho nhiều người nghèo hơn là một mục tiêu chính đáng cần được phát triển.
Các TCTCVM là thành tố và giữ vai trị quan trọng trong q trình phát
triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn. Về bản chất, các TCTCVM có vai trị
“đơi” cả về tài chính và xã hội.
Về khía cạnh tài chính, thơng qua q trình cung cấp các dịch vụ tài
chính, các TCTCVM thực hiện các chức năng quan trọng là (i) huy động tiết
kiệm; (ii) tái phân bổ tiết kiệm cho đầu tư, và (iii) tạo điều kiện thuận lợi cho
trao đổi thương mại hàng hóa và dịch vụ, trở thành một công cụ đắc lực để giảm
nghèo đói và tăng thu nhập.
Về khía cạnh xã hội, các TCTCVM tạo ra cơ hội cho người dân ở nông

thôn – nhất là người nghèo- tiếp cận được với dịch vụ tài chính, tăng cường sự
tham gia của họ vào cuộc sống cộng đồng nói chung, tăng cường năng lực xã
hội của họ.

1.1.3 Các loại hình tổ chức tài chính vi mơ
Các đơn vị cung cấp dịch vụ TCVM gồm 3 nhóm chính: Chính thức, bán
chính thức và phi chính thức. Theo Nguyễn Kim Anh (2013, trang 14), Việt
Nam hiện có 3 quan điểm khác nhau về tổ chức TCVM: Quan điểm thứ nhất cho
rằng, tổ chức TCVM bao gồm tất cả các tổ chức cung cấp dịch vụ TCVM, kể cả

ngân hàng, hợp tác xã tài chính, tổ chức tài chính (TCTC) quy mơ nhỏ bán chính
thức và chính thức; quan điểm thứ hai chỉ tập trung vào các TCTC quy mơ nhỏ,
kể cả chính thức và bán chính thức; quan điểm thứ ba cho rằng tổ chức TCVM
“là loại hình TCTD chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp

Luan van


12
ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu
nhỏ” (Luật TCTD, 2010, điều 4 khoản 5). Cũng theo Nguyễn Kim Anh (2011),
mạng lưới cung ứng dịch vụ TCVM tại Việt Nam gồm 3 khu vực: Khu vực
chính thức, khu vực bán chính thức và khu vực phi chính thức. Mặc dù cùng
phục vụ cho một nhóm đối tượng khách hàng, nhưng mỗi khu vực lại có mục
tiêu, tính chất hoạt động riêng.
Bảng 2.1: Các đơn vị cung cấp dịch vụ tài chính vi mơ

Khu vực chính thức

Khu vực bán chính thức

Khu vực phi chính thức

- Các ngân hàng thương - Các hợp tác xã tín - Các hiệp hội tiết kiệm
mại, đầu tư, tiết kiệm, dụng và tiết kiệm

- Các hiệp hội tín dụng

phát triển


và tiết kiệm quay vịng

- Các hiệp hội tín dụng

- Các ngân hàng phục - Các ngân hàng nhân và biến thể của nó
vụ nơng thơn

dân

khơng

đăng



- Các ngân hàng theo chính thức là TCTD
mơ hình hợp tác xã

- Các cơng ty tài chính,
đầu tư phi chính thức

- Các ngân hàng hợp tác - Những người cho vay

- Các tổ chức phi ngân xã

cá nhân thương mại: (ví

hàng khác

- Các quỹ tiết kiệm tạo dụ: người cho vay nặng


- Các cơng ty tài chính

việc làm

lãi); và phi thương mại

- Các tổ chức tiết kiệm - Các ngân hàng làng xã (họ hàng, bạn bè, hàng
theo hợp đồng, Quỹ hưu khơng đăng ký chính xóm…)

trí

thức là TCTD

- Các thương gia và chủ

- Các công ty bảo hiểm

- Các dự án phát triển, hiệu

- Các thị trường (thị các tổ chức phi chính
trường cổ phiếu, trái phủ cung cấp dịch vụ tài
phiếu)

chính vi mơ

- Các tổ chức tài chính - Các nhóm tương hỗ
vi mơ chính thức đăng
ký theo luật TCTD
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)


Các đơn vị thuộc khu vực chính thức được Chính phủ ủy quyền và phải

Luan van


13
tuân theo các quy định và sự kiểm soát của ngành ngân hàng. Các đơn vị bán
chính thức tuy khơng phải tuân theo các quy định của hoạt động ngân hàng
nhưng lại do các cơ quan chính phủ cấp giấy phép hoạt động và chịu sự giám sát
của các cơ quan này, cịn các trung gian tài chính phi chính thức hoạt động ngồi
quy định và kiểm sốt của chính phủ. Tuy vậy, số lượng ngân hàng thương mại
tham gia vào thị trường TCVM thường không nhiều do yêu cầu về quy mơ và
chi phí. Tại một số quốc gia đang phát triển, một số ngân hàng thương mại liên
kết với các TCTCVM khác cung cấp một số dịch vụ cho khu vực nông thôn
hoặc cung cấp dịch vụ cho chính TCTCVM như đảm nhận một phầ n trong
nghiệp vụ tín dụng, chuyển tiền, gửi tiền, tư vấn và quản lý hộ. Các ngân hàng
này được gọi là ngân hàng liên kết.

1.1.4 Hình thức cho vay, đối tượng khách hàng của tổ chức tài chính vi mơ
Sản phẩm dịch vụ tài chính vi mơ gồm các nhóm sản phẩm dịch vụ tài
chính được điều chỉnh và thiết kế để đáp ứng nhu cầu của khách hàng thu nhập
thấp. Trên thị trường TCVM, các tổ chức cung ứng TCVM có thể cung cấp các
sản phẩm dịch vụ TCVM cho khách hàng theo một trong hai cách tiếp cận đơn
năng và tổng hợp. Theo cách tiếp cận đơn năng, TCVM chỉ tập trung vào các
dịch vụ trung gian tài chính và có thể bao gồm cả trung gian xã hội. Theo cách
tiếp cận tổng hợp, TCVM có thể cung cấp thêm các dịch vụ phi tài chính như
phát triển doanh nghiệp và dịch vụ xã hội.
Đối tượng khách hàng của tổ chức tài chính vi mơ: Về khách hàng, chủ
yếu TCVM dành cho người nghèo, hộ gia đình có thu nhập thấp hoặc các doanh

nghiệp vi mơ của họ có doanh thu hàng tháng từ 6-40 triệu đồng và có dưới 10
nhân cơng. Hiện nay, hoạt động tín dụng đã bắt đầu có sự đa dạng hóa về đối
tượng khách hàng: Khách hàng nghèo, cận nghèo, cán bộ công nhân viên, hộ gia
đình kinh doanh - doanh nghiệp siêu nhỏ… Về sản phẩm dịch vụ của TCVM thì
đa dạng, bao gồm cả sản phẩm tài chính và phi tài chính.

Các TCTCVM thường cung cấp ba loại sản phẩm dịch vụ tín dụng như
sau: cho vay cá thể; cho vay theo nhóm tương hỗ và cho vay gián tiếp theo
nhóm tương hỗ qua trung gian thứ ba.

Luan van


×