Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Công Tác Kế Toán Trong Việc Xác Định Doanh Thu,Chi Phí, Lợi Nhuận Của Doanh Nghiệp.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.9 KB, 86 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................0
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4
PHẦN I.......................................................................................................................5
1.1ĐẶC ĐIỂM DOANH THU CHI PHÍ CỦA CƠNG TY TNHH GỐM SỨ
TỒN.....................................................................................................................5
1.1.1 Khái qt các hoạt động kinh doanh của công ty.................................5
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của cơng ty.............................................................6
1.1.3 Đặc điểm chi phí của cơng ty...................................................................9
1.2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CƠNG TY...............11
PHẦN II...................................................................................................................13
2.1 KẾ TỐN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC......................................13
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................13
2.1.2 Kế toán doanh thu và chi phí khác.......................................................25
2.1.3 Kế tốn tổng hợp về doanh thu.............................................................28
2.2 Kế tốn chi phí..............................................................................................34
2.2.1 Kế tốn chi phí giá vốn hàng bán..........................................................34
2.2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................34
2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán................................................................35
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán...........................................37
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................39
2.2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn...........................................................39
2.2.2.2 Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng....................................................41
2.2.2.3 Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng................................................42
2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................44
2.2.3.1 Chứng từ và thử tục kế tốn...........................................................44
2.2.3.2 Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp...............................47
2.2.3.3 Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp...........................48




Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

2.2.4 Kế tốn chi phí tài chính........................................................................50
2.2.4.1 Chứng từ và thử tục kế toan...........................................................50
2.2.4.2 Kế tốn chi tiết chi phí tài chính.....................................................52
2.2.4.3 Kế tốn tổng hợp chi phí kế tốn tài chính....................................53
2.2.5 Kế tốn chi phí khác...............................................................................54
2.2.5.1 Chứng từ và thử tực kế tốn...........................................................54
2.2.5.2 Kế tốn chi tiết chi phí khác...........................................................56

SV: Đặng Thị Thu Thủy

1

MSV: BH220743


2.2.5.3 Kế tốn tổng hợp về chi phí khác...................................................57
2.2.6 Kế toán kế quả kinh doanh....................................................................58
PHẦN III..................................................................................................................63
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỤC TRẠNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY VÀ PHƯƠNG
HƯỚNG HỒN THIỆN......................................................................................63
3.1.1 Ưu điểm...................................................................................................63
3.1.2 Nhược điểm.............................................................................................64
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện.....................................................................64

3.2 Giải phát hoàn thiện doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại cơng
ty gốm sứ Tồn....................................................................................................65
3.2.1 Cơng tác quản lý doanh thu, chi phí.....................................................65
3.2.2 Tài khoản sử dụng, phương pháp tính giá, phương pháp kế toán....65
3.2.3 Chứng từ và luân chuyển chứng từ......................................................68
3.2.5 Sổ sách tổng hợp.....................................................................................69
3.2.6 Báo cáo kế toán liên quan tới bán hàng...............................................69
KẾT LUẬN.............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................73


Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Thu Thủy

Khoa Kế toán

1

MSV: BH220743


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Th.s

: Thạc sĩ




TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn



QĐ-BTC

: Quyết định - Bộ Tài chính



TK

: Tài khoản



DT

: Doanh thu



DTT

: Doanh thu thuần




CP

: Chi phí



CPBH

: Chi phí bán hàng



CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp



TSCĐ

: Tài sản cố định



GTGT

: Giá trị gia tăng




TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt



TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp



KQKD

: Kết quả kinh doanh



PPKT

: Phương pháp khấu trừ



PPTT

: Phương pháp trực tiếp




TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

KC

: kết chuyển

HĐTC

: hoạt động tài chín






Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Đặng Thị Thu Thủy

Khoa Kế toán

1

MSV: BH220743


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:Quy trình luân chuyển chứng từ bán lẻ.
Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng thu tiền ngay
Sơ đồ 2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng chưa thu tiền

SV: Đặng Thị Thu Thủy

2

MSV: BH220743


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng
Biểu 2.2 Mẫu thu tiền bán hàng
Biểu 2.3: Giấy báo có trả lãi tiền gửi
Biểu 2.4: Hoá đơn giá trị gia tăng bán giá kệ
Biểu 2.5 : Phiếu thu tiền bán giá kệ
Biểu 2.6: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng men rạn
Biểu 2.7: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính - lãi tiền gửi
Biểu 2.8: Sổ chi tiết thu nhập khác Biểu 2.9:Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.11: Sổ cái doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ

Biểu 2.12: Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính
Biểu 2.13: Sổ cái thu nhập khác
Biểu 2.15: Phiếu xuất kho
Biểu 2.16: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán nhóm hàng men rạn
Biểu 2.17: Sổ cái giá vốn hàng bán
Biểu 2.18: Phiếu chi
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 641
Biểu 2.20: Sổ cái chi phí bán hàng
Biểu 2.21: Giấy đề nghị tạm ứng
Biểu 2.22: Phiếu chi tiền tạm ứng
Biểu 2.23: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
SV: Đặng Thị Thu Thủy

3

MSV: BH220743


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Biếu 2.24: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 2.25: Phiếu chi trả tiền lãi vay ngân hàng
Biểu 2.27: Sổ cái chi phí tài chính
Biểu 2.28 Biên bản thanh lý tài sản cố định
Biểu 2.29: Sổ chi tiết chi phí khác
Biểu 2.30: Sổ cái chi phí khác
Biểu 2.31: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.32: Chứng từ ghi sổ

Biểu 2.33: Sổ cái xác định kết quả kinh doanh
Biểu 3.1: Báo cáo bán hàng tổng hợp

SV: Đặng Thị Thu Thủy

4

MSV: BH220743


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, mở rộng và sức cạnh
tranh kinh tế cũng dần mạnh mẽ hơn, để tồn tại và đứng vững, các doanh
nghiệp phải tự chủ động trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình từ
việc đầu tư vốn, tổ chức kinh doanh đến tiêu thụ sản phẩm. Để tồn tại và đứng
vững mỗi doanh nghiệp cần phải theo sát sự biến động của thị trường, thường
xuyên tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng từ đó
đưa ra chính sách phù hợp để phát triển doanh thu, giảm thiểu các chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Trong các nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì cơng việc hạch tốn kế tốn là một
cơng việc khơng thể thiếu được trong chiến lược phát triển của mỗi doanh
nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH gốm sứ Tồn, nhận thức
được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn trong việc xác định doanh thu,chi
phí, lợi nhuận của doanh nghiệp, với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Th.s
Đàm Thị Kim Oanh cùng cô và các anh chị tại phịng Tài chính của Cơng ty,
em đã quyết định lựa chọn đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu đề tài: “Kế toán doanh

thu, chi phi và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH gốm sứ Tồn”.
Chun đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điển tổ chức và quản lý doanh thu chi phí tại cơng ty TNHH gốm
sứ Tồn.
Phần II: Thực trạng doanh thu chi phí tại cơng ty TNHH gốm sứ Toàn.

SV: Đặng Thị Thu Thủy

5

MSV: BH220743


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

Phần III:Hồn thiện doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của cơng ty
TNHH gốm sứ Toàn.
Do thời gian thực tập ngắn và kinh nghiệm bản thân cịn hạn chế nên bài viết
của em khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những đóng
góp ý kiến, chỉ bảo của các thầy cơ giáo trong khoa cùng cô chú và các anh
chị ở Cơng ty để bài viết của em được hồn thiện hơn.
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU CHI PHÍ CỦA CƠNG TY
TNHH GỐM SỨ TỒN.
1.1ĐẶC ĐIỂM DOANH THU CHI PHÍ CỦA CƠNG TY TNHH GỐM SỨ
TỒN.
1.1.1 Khái qt các hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH gốm sứ Toàn là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực

sản xuất thương mại. Các nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm được
doanh nghiệp nhập trực tiếp từ các doanh nghiệp cung cấp nguyên vật liệu
trong khu vực và là nhà cung cấp nguyên vật liệu chính của doanh nghiệp. Từ
thuộc và các đơn đắt hàng khách, có những đơn hàng bược doanh nghiệp cũng
phải nhập nguyên vật liệu từ các đối tác không thướng xuyên.
Doanh nghiệp sẽ tiến hành phân phối sản phẩn trên 2 kênh là kênh bán lẻ
và kênh bán buôn.
Với kênh bán lẻ doanh nghiệp có của hàng giới thiệu và trưng bày sản
phẩm, tại đây doanh nghiệp sẽ trưng bày các mẫu sản phẩm mới để giới thiệu với
SV: Đặng Thị Thu Thủy

6

MSV: BH220743


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

khách hàng và cũng là cách doanh nghiệp tìm kiến những đơn đặt hàng với số
lượng lớn. Bên cạnh đó doanh nghiệp trưng bày các sản phẩm gốm sứ mĩ nghệ
cao cấp như: lọ lục bình mem rạn, tranh tứ quý, …. Hay các sản phảm gia dụng
nhu ấm chén, bát đĩa, lọ hoa…. mà doanh nghiệp sản xuất nhằm phục vụ cho các
khách du lịch, và các khách vãng lai mua mới số lượng ít.
Công ty chủ yếu hoạt động trên kênh bán buôn doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm theo đơn đặt hàng đới với các đối tác. Những sản phẩm theo đơn đặt hàng
chủ yếu là các mẫu sản phẩm do đỗi tác tự thiết kế mẫu. Với những đơn đặt hàng
với số lượng lớn doanh nghiệp chủ yếu xuất trực tiếp tại nơi sản xuất khơng
thơng qua kho.

Ngồi các mẫu sản phẩn doanh nghiệp tự sản xuất, doanh nghiệp cũng
nhập thêm một số mẫu sản phẩn thủ công từ các doanh nghiệp tạo nên sự phong
phú đa dạng trong mẫu mã sản phẩm. Chính sự phong phú đa dạng mẫu mã đã
kiến công ty luôn nhận được các đơn đặt hàng lớn từ các đối tác.
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của công ty.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa cho khách
hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thêm ngồi giá bán (nếu có). Điều
kiện ghi nhập doanh thu:
+ DN thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan tới hoạt động bán hàng.
SV: Đặng Thị Thu Thủy

7

MSV: BH220743


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

+ DN chuyển giao quyến sở hữu, rủi ro cũng nhu lợi ích cho khách hàng.
+ DN khơng cịn nắm giữ quyến sử dụng hàng hóa, nắm giữ hàng hóa.
Căn cứ vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được
xác định cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán
(bao gồm cả thuế GTGT).
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc
biệt và thuế xuất khẩu.
Doanh thu thuần = Tổng DT – Các khoản giảm trừ DT
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp từ các giao
dịch nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay nhập từ
các doanh nghiệp khác.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc thỏa thuận theo hợp đồng phát
sinh trong kỳ kế tốn.
Bên cạnh đó cịn có các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp bán đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho khách hàng khi khách hàng mua với số lượng lớn theo
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc biên bản
cam kết giữa 2 bên. Cần phân biệt chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán
giảm cho người mua trừ vào số tiền phải trả do thanh toán trước thời hạn đã ghi
trong hợp đồng, còn chiết khấu thương mại là khoản tiền người bán giảm cho
SV: Đặng Thị Thu Thủy

8

MSV: BH220743


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán

người mua do mua nhiều hoặc do quen biết bất kể là thanh toán hay chưa. Đây là
một biện pháp các doanh nghiệp khuyến khích người mua hàng nhằm tăng doanh
thu và giữ mối quan hệ tốt với khách hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…Hàng bán bị
trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng
hàng bị trả lại cung như khoản làm giảm doanh thu bán hàng thuần của doanh
nghiệp và do vậy làm giảm kết quả kinh doanh chung của doanh nghiệp. Mặt
khác, nó làm giảm uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.Doanh nghiệp cần
quản lý, theo dõi chi tiết các khoản hàng bán bị trả lại và có giải pháp hạn chế.
Nếu cần thiết, doanh nghiệp có thể giảm giá hợp lý cho khách hàng tiêu thụ được
hàng đã bán.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền mà doanh nghiệp bán giảm trừ cho khách
hàng trên giá bán đã thỏa thuận do hàng bán kém phẩm chất hoặc không đúng
quy cách hay thời hạn sử dụng đã được quy định trong hợp đồng kinh tế. Khi
doanh nghiệp giao hàng cho người mua, bên nhận thường kiểm tra hàng hóa
trước khi nhập kho. Nếu phát hiện ra các vi phạm thi bên mua sẽ yêu cầu bên
bán giảm giá hàng bán hoặc trả lại lơ hàng đó. Doanh nghiệp nếu chấp nhận sẽ
tiến hành giảm giá cho bên mua hàng bằng cách trừ vào số tiền còn phải trả hoặc
nếu đã thanh tốn thì trả lại tiền.Giảm giá hàng bán khơng chỉ làm giảm doanh
thu và kết quả bán hàng của doanh nghiệp mà cịn ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp đối với khách hàng. Do vậy doanh nghiệp cần quản lý tốt chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo các điều kiện về giao nhận hàng để hạn
chế tối đa các khoản giảm giá hàng bán.
SV: Đặng Thị Thu Thủy


9

MSV: BH220743


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH gốm sứ Tồn có
thể được thanh tốn ngay hoặc sẽ được khách hàng trả sau theo sự thỏa thuận
hợp đồng giữ các bên. Nếu khách hàng trẩm trả kế toán sẽ mởi sổ để theo dõi
tình hình cơng nợ phải thu của khách và sổ chi tiết thanh toán với từng đối tượng
khách hàng. Thời điểm kế toán ghi nhập doanh thu là khi khách hàng chấp nhận
thanh toán số hàng mà doanh nghiệp cung cấp. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ được kế toán ghi nhận trên TK 511
+TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá và tiếp tục được theo dõi chi tiết theo từng
nhóm kinh doanh các lĩnh vực chủ yếu của công ty như điện, viễn thông, bảo
hành, nhóm kinh doanh thiết bị điện thành phố hồ chí minh…
-TK 51111: Doanh thu bán hàng hố men rạn
-TK 51112: Doanh thu bán hàng hoá men ngọ
-TK 51113: Doanh thu bán hàng hoá men nứt
-TK 51114: Doanh thu bán hàng hoá men trơn
+TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi và lợi nhuận được chia (doanh thu hoạt động
tài chính) được ghi nhận khi thỏa mãn :
K 5151: doanh thu hoạt động tài chính - lãi tiền gửi.

-TK 5152: doanh thu hoạt động tài chính - chênh lệch tỷ giá.

SV: Đặng Thị Thu Thủy

10

MSV: BH220743


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

1.1.3 Đặc điểm chi phí của công ty.
a. Đặc điểm giá vốn hàng bán của công ty.
Khái niệm giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã xác
định tiêu thụ trong kỳ.
Khi hàng hóa được tiêu thụ và kế toán xác định doanh thu thì giá trị hàng xuất
kho cũng được xác định theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
Hiện tại cơng ty TNHH gốm sứ Tồn xác định giá vốn hàng xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền.

Đơn giá
bình qn

=

Trị giá mua thực tế
hàng hóa xuất kho


Trị giá thực tế hàng tồn
đầu kỳ

Trị giá hàng
nhập trong kỳ

+

Số lượng hàng hóa tồn đầu
+
kỳ

=

Số lượng hàng hóa
xuất kho

Số lượng hàng
hóa nhập trong kỳ

X

Đơn giá
bình qn

b. Đặc điểm chi phí bán hàng của cơng ty.
Chi phí bán hàng tại Cơng ty là tất cả các chi phí phát sinh trong q trình bán
hàng, dịch vụ và chi phí phục vụ cho việc bán hàng: CP tiền lương bộ phận bán
hàng, CP vật liệu, công cụ dụng cụ, đồ trưng bày sản phẩm, CP dịch vụ mua

ngồi phục vụ cho cơng tác bán hàng,…Đối với Cơng ty chi phí bán hàng được
chia thành:
TK6411: Chi phí VPP, thanh tốn điện thoại, cho hoạt động bán hàng
TK64112: Chi phí vận chuyển bốc giỡ, thuê xe
TK 6413: Thanh toán tiền lương cho nhân viên bán hàng.
c. Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty.
SV: Đặng Thị Thu Thủy

11

MSV: BH220743


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh liên quan đến việc quản
lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiếp khách, các
khoản thuế phí lệ phí, chi phí cơng tác và các chi phí dịch vụ mua ngồi khác.
Đối với cơng ty chi phí quản lý doanh nghiệp cũng được phân theo các nội dung
kinh tế:
+TK 6421: Chi phí văn phịng: chi phí điện nước th ngồi, chi phí thu văn
phịng, chi phí sửa chữa văn phịng.
+TK6422: Chi phí mua sắm cơng cụ dụng cụ lao động, chi phí cơng cụ dụng cụ
khác.
+TK 6423: Chi phí quản lý
+TK 6424: Chi phí cho người lao động: nước uống, thưởng
+ TK 6425: Chi phí quản lý cho của Ban giám đốc

+TK 6426: Chi phí dịch vụ viễn thơng
+ TK 6427: Chi phí sửa chữa ơ tơ
d. Đặc điểm của chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính là nhứng chi phí liên quan tới hoạt động đầy tư
tài chính của doanh nghiệp, các hoạt động về vốn cùng các nghiệp vụ phát sinh
liên quan tới tài chính doanh nghiệp.
- Chi phí liên quan tới hoạt động mua bán ngoại tệ
- Chi phí liên quan tới hoạt động cho vây vốn.
- Chi phí liên quan tới hoạt động đầu tư tài chính.
- Chi phí tài chính khác
e. Các chi phí khác.
Là các khoản chi phí ngồi hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh
thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản lỗ do các sự kiện khác biệt với hoạt
động kinh danh thông thường. Nội dung bao gồm:
SV: Đặng Thị Thu Thủy

12

MSV: BH220743


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

+ Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
+ Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán.
+ Các khoản chi phí khác.
Cơng ty TNHH gốm sứ Tồn khơng thực hiện phân loại các chi phí này.
1.2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CƠNG TY

Kế tốn ghi nhận doanh thu, chi phí của cơng ty luôn tuân theo nguyên tắc
thận trọng và phù hợp.
Nguyên tác thận trọng được hiểu trên 2 khía cạnh:
+ Thứ 1: Tài sản không được ghi nhận lớn hơn lợi ích kinh tế mà có thể thu hồi
từ việc sử dụng tài sản.
+ Thứ 2: nếu chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế thì chưa được ghi nhận,
nhưng một khoản kinh tế có khả năng tổn thất thì chi phí được ghi nhận.
Nguyên tắc phù hợp được hiểu trên 2 khía cạnh:
+ Thứ 1: khi ghi nhận một khoản doanh thu thi phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng liên quan tới việc hình thành doanh thu đó.
+ Thứ 2: khoản doanh thu và chi phí tạo ra doanh thu phải được hình thành trong
cùng một kỳ kế tốn. Ví dụ doanh thu bán hàng và giá vốn của hàng bán sẽ ghi
nhận cùng một kỳ kế tốn.
Doanh thu của cơng ty TNHH gốm sứ tồn được ghi nhận khi sản phẩn
được chuyển giao đầy đủ cho khách hàng. Với những hợp đồng đặt hàng có số
lượng lớn thời gian giao hàng dài có thể ghi nhận doanh thu từng phần trước khi
chuyển giao toàn bộ sản phẩm
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được quản lý theo nội
dung kinh tế phát sinh, được theo dõi chắt chẽ thông qua các tài khoản chi tiết.
Các khoản chi cho cơng tác phí như tiền điện thoại, tiền thêm giờ cho nhân viên,
internet… đều được phịng kế tốn đưa ra định mức để quản lý các khoản chi phí
phát sinh nhằm hạn chế sự lãng phí. Những chi phí trên đều có đầy đủ chứng từ
SV: Đặng Thị Thu Thủy

13

MSV: BH220743


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán

như bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn thu internet…đảm bảo đúng pháp luật
theo thơng tư 130/2008 TT- BTC để các chi phí trên là hợp lý giúp doanh nghiệp
thực hiện nghĩa vụ của mình với nhà nước.

PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH
GỐM SỨ TỒN
2.1 KẾ TỐN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.
a. Chứng từ và thủ tục kế toán ghi nhận doanh thu bàn hàng và cung cấp
dịch vụ.
Công ty TNHH gốm sứ Toàn thực hiện việc bán hàng tại cửa hàng bán lẻ,
theo đơn đặt hàng thông qua các hợp đồng kinh tế hoặc cung cấp hàng hóa cho
các dự án lớn. Khi hàng hóa xuất khỏi kho của cơng ty và chuyển đến cho khách
hàng thì số hàng đó được coi như là đã được bán và kế tốn sẽ ghi nhận doanh
thu. Quy trình ln chuyển chứng từ hàng hóa của cơng ty thơng qua bán lẻ và
bán bn.
+ Quy trình ln chuyển chứng từ bán lẻ hàng hóa:
Sơ đồ 2.1:Quy trình ln chuyển chứng từ bán lẻ.

SV: Đặng Thị Thu Thủy

14

MSV: BH220743



Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

Hóa đơn
bán lẻ

Liên 1

Thủ quỹ

Phiểu thu

Vào sổ

Liên 2

+ Quy trình ln chuyển bán hàng bn
TH1: Khách hàng thanh tốn ngay
Sơ đồ 2.2: Trình tự ln chuyển chứng từ bán hàng thu tiền ngay

SV: Đặng Thị Thu Thủy

15

MSV: BH220743




×