TIẾT 1: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
MƠN: TIẾNG VIỆT. LỚP 5
1. ƠN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THL
• TẬP ĐỌC
• Người cơng dân số Một
• Thái sư Trần Thủ Độ
• Nhà tài trợ đặc biệt của cách
mạng
• Trí dũng song tồn
• Lập làng giữ biển
• Phân xử tài tình
• HỌC THUỘC LỊNG
• Cao Bằng
• Chú đi tuần
1. ƠN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THL
•
•
•
•
•
•
Luật tục xưa của người Ê-ĐÊ
Hộp thư mật
Phong cảnh đền Hùng
Nghĩa thầy trò
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Tranh làng Hồ
• Cửa sơng
• Đất nước
2.TÌM VÍ DỤ ĐIỀN VÀO BẢNG TỔNG KẾT SAU
CÁC KIỂU CẤU TẠO CÂU
CÂU ĐƠN
CÂU GHÉP
Câu ghép không dùng từ nối
Câu ghép dùng từ
nối
Câu ghép dùng
quan hệ từ
Câu ghép dùng cặp
từ hơ ứng
Ví dụ
Ví dụ:
• Các kiểu câu
- Câu đơn
- Câu ghép khơng từ
nối
- Đền thượng nằm chót vót trên núi nghĩa
Linh
- Từ ngày cịn ít tuổi, tơi đã rất thích tranh
làng Hồ
- Lịng sơng rộng, nước xanh trong.
- Mây bay, gió thổi.
Ví dụ:
-Câu ghép dùng QHT
• Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng
•
- Câu ghép dùng cặp từ
hơ ứng
•
•
của họ bắn được năm, sáu mười phát.
Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên
cỏ cây héo rũ
Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống
mặt biển.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra
đồng.
CÁC KIỂU CÂU
•
•
•
•
•
•
•
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo, câu có thể chia ra thành câu đơn và câu ghép.
a) Câu đơn : Xét về cấu tạo chỉ gồm một nịng cốt câu ( bao gồm 2 bộ
phận chính là CN và VN).
b) Câu ghép : là câu do nhiều vế ghép lại .Mỗi vế câu ghép thường có cấu
tạo giống một câu đơn.. (có đủ CN, VN ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ
với ý của những vế câu khác.
Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép:
Cách 1 : Nối bằng các từ có tác dụng nối.
Cách 2 : Nối trực tiếp ( không dùng từ nối ). Trong trường hợp này,
giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Quan hệ từ (QHT)
• - QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những
•
•
•
•
•
•
từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
- Các QHT thường dùng là : và, với, hay, hoặc, nhưng ,mà, thì, của, ở,
tại, bằng, như, để, về,...
- Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng 1 cặp QHT. Các cặp
QHT thường dùng là :
+ Vì...nên...; Do...nên...; Nhờ ...nên... ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết
quả ).
+ Nếu ...thì...; Hễ... thì... (biểu thị quan hệ giả thiết, điều kiện - kết quả ).
+ Tuy ...nhưng...; Mặc dù... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản, nhượng
bộ, đối lập ).
+ Khơng những... mà cịn...; Khơng chỉ... mà còn... (biểu thị quan hệ tăng
tiến ).