Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác thẩm định dự cho vay khách hàng doanh nghiệp tại văn phòng khu vực bắc trung bộ ngân hàng tmcp sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.16 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------

TRẦN VÂN NAM

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VĂN PHÒNG
KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã ngành: 60.34.01.02

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh

Đà Nẵng, Năm 2017

Luan van


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Luan van


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank:


CN/PGD: Chi nhánh/Phòng giao dịch
DPRR: Dự phịng rủi ro
HSTD: Hồ sơ tín dụng
KH: Khách hàng
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
LĐKV/HĐTD KV: Lãnh đạo khu vực/Hội đồng tín dụng khu vực
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
Sacombank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
SPDV: Sản phẩm dịch vụ
TSBĐ: Tài sản bảo đảm
TT/CVTĐ: Tổ trƣởng/Chuyên viên thẩm định
Vietcombank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
Vietinbank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Cơng Thƣơng Việt Nam
VPKV: Văn phịng khu vực

Luan van


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 4
4. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu ............................................... 4
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 6
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .... 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH

NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 9
1.1.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp.................................................... 9
1.1.2. Phân loại cho vay doanh nghiệp ..................................................... 9
1.1.3. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp ................................................... 12
1.1.4. Vai trò cho vay doanh nghiệp ....................................................... 12
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP .......................................................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp14
1.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ......................................................... 14
1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng........................................................... 16
1.3. CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 17
1.3.1. Khái niệm công tác thẩm định cho vay của ngân hàng thƣơng mại ....17
1.3.2. Mục tiêu của công tác thẩm định cho vay doanh nghiệp của ngân
hàng thƣơng mại ...................................................................................... 17

Luan van


1.3.3. Nội dung cơ bản của thẩm định cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp ...................................................................................................... 18
1.3.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả công tác thẩm định cho vay khách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại....................................... 25
1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ............................ 28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VĂN PHÒNG KHU VỰC BẮC
TRUNG BỘ - NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN................ 34
2.1. GIỚI THIỆU VỀ VĂN PHÒNG KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ ........... 34
2.1.1. Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển của Văn phòng Khu

vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín ................ 34
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ ...... 35
2.2. BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHỊNG KHU VỰC BẮC
TRUNG BỘ..................................................................................................... 36
2.2.1. Bối cảnh bên ngồi ........................................................................ 36
2.2.2. Bối cảnh bên trong ........................................................................ 40
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI VĂN PHÒNG KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN .......................................... 44
2.3.1. Mục tiêu cơng tác thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp
của Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín.............................................................................................. 44
2.3.2. Quy trình thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp của Văn phòng
khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín ................46
2.3.3. Nội dung thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp của Văn phòng
khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín ................51

Luan van


2.3.4. Kết quả hoạt động thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín
...............................................................................................................................57
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA VĂN PHÒNG KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN .......................................... 62
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác thẩm định cho vay khách
hàng doanh nghiệp .................................................................................. 62
2.4.2. Những tồn tại trong công tác thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp ...................................................................................................... 64
2.4.3. Nguyên nhân những tồn tại trong công tác thẩm định cho vay
khách hàng doanh nghiệp ........................................................................ 66

CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VĂN PHÒNG
KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ - NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƢƠNG TÍN .......................................................................................................... 72
3.1 ĐỊNH HƢỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VĂN PHÒNG KHU VỰC BẮC
TRUNG BỘ - NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN .................. 72
3.1.1. Định hƣớng phát triển cho vay tại Khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín ........................................................... 72
3.1.2. Định hƣớng cơng tác cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Khu
vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín. ............... 73
3.2. KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VĂN PHÒNG KHU VỰC BẮC
TRUNG BỘ - NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN .................. 74

Luan van


3.2.1. Công tác tiếp nhận hồ sơ, phân công thẩm định phải đƣợc xây
dựng một cách cụ thể, rõ ràng và đảm bảo tính chun mơn hóa .......... 74
3.2.2. Xây dựng tốt hệ thống và dữ liệu thông tin khách hàng vay vốn,
thông tin thị trƣờng, phục vụ công tác thẩm định khách hàng doanh
nghiệp ...................................................................................................... 75
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ........................................... 77
3.2.4. Bổ sung tiêu chí, thay đổi nội dung thẩm định cho vay KHDN ... 80
3.2.5. Thƣờng xuyên hệ thống hóa các văn bản luật, quy định, quy chế
của ngành và cải tiến công tác triển khai văn bản................................... 83
3.2.6. Tăng cƣờng hoạt động kiểm sốt tn thủ điều kiện cấp tín dụng 83
3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ KHÁC ......................................................... 85
3.3.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................. 85

3.3.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín ..... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luan van


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.

Số lƣợng CN/PGD trực thuộc khu vực Bắc Trung Bộ
Hạn mức phán quyết cấp tín dụng của khu vực Bắc Trung
Bộ

Trang
34
41

2.3.

Quy mô công tác thẩm định cho vay KHDN tại VPKV

58

2.4.


Thời gian thẩm định bình quân một KHDN

59

2.5.

Bảng đóng góp thu nhập của KHDN

60

2.6.

Bảng số liệu nợ xấu KHDN

61

3.1.

Kế hoạch phát triển tín dụng khu vực Bắc Trung Bộ

72

3.2.

Danh mục ngành nghề định hƣớng cấp tín dụng của khu
vực Bắc Trung Bộ

Luan van


73


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động cấp phát tín dụng ln là một trong những hoạt động cốt lõi
của một ngân hàng. Trong cơng tác cấp tín dụng, công tác thẩm định cho vay
khách hàng là hoạt động nghiệp vụ có tính quan trọng để ra quyết định cho
vay một cách có hiệu quả đồng thời phải hạn chế thấp nhất có thể các rủi ro
xảy ra liên quan đến hoạt động cấp phát tín dụng của ngân hàng.
Tại các ngân hàng Việt Nam, công tác thẩm định đƣợc tổ chức thực
hiện theo cơ cấu phân cấp Hội Sở - Chi nhánh. Tuy nhiên, ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thƣơng Tín hiện là một trong số ít ngân hàng có tổ chức văn phịng
khu vực cho từng địa bàn hoạt động, trong đó ngồi việc thực hiện các chức
năng hỗ trợ kinh doanh, kiểm tra kiểm sốt, cịn có nghiệp vụ thẩm định cấp
tín dụng tại Văn phịng khu vực.
Việc thẩm định khơng tập trung tồn bộ tại Hội Sở mà đƣợc phân tầng
thẩm định tại Văn phòng khu vực của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín
là một cơ cấu tổ chức riêng có của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín.
Cơ cấu thẩm định này có những ƣu điểm là sâu sát khách hàng và địa bàn cấp
tín dụng, tạo sự linh hoạt trong cơng tác cấp phát tín dụng, tăng tính cạnh
tranh lành mạnh trong hoạt động cấp phát tín dụng giữa các ngân
hàng,…Nhƣng mặt khác, qua quá trình hoạt động điều hành tại địa bàn khu
vực Bắc Trung Bộ cho thấy, việc thẩm định cho vay tại Văn phòng khu vực
cũng còn những tồn tại nhất định có thể ảnh hƣởng lâu dài trong cơng tác cấp
tín dụng, quản lý, chăm sóc khách hàng vay của ngân hàng, từ đó ảnh hƣởng
đến hiệu quả của cơng tác cấp tín dụng tại Khu vực. Trong đó nổi lên một số
vấn đề:


Luan van


2

Về thiết lập hồ sơ tín dụng cịn nhiều sai sót, thiếu sót dẫn đến thời
gian thẩm định thƣờng bị kéo dài ảnh hƣởng nhất định đến chất lƣợng thẩm
định tín dụng hồ sơ doanh nghiệp vay vốn tại văn phịng khu vực.
Việc triển khai chƣa chủ động trong cơng tác thẩm định tại văn phòng
khu vực. Đơn vị thẩm định cịn mang tính bị động cao khi phụ thuộc hồ sơ
cho vay từ chi nhánh đề xuất lên mà chƣa có các giải pháp khắc phục kịp
thời, do đó có những thời điểm phát sinh hồ sơ khá lớn ảnh hƣởng đến tiến
độ và hiệu quả xử lý hồ sơ, từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng chăm sóc khách
hàng của chi nhánh.
Nội dung công tác thẩm định hiện chƣa chú trọng đánh giá đến hiệu
quả của việc tài trợ cho khách hàng, chƣa xác định đầy đủ các yếu tố rủi ro
liên quan của phƣơng án, dự án sản xuất kinh doanh của khách hàng. Trong
khi đó theo thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ban hành quy chế cho vay của Ngân
hàng nhà nƣớc yêu cầu việc cấp tín dụng phải bảo đảm thêm nguyên tắc về
bảo vệ môi trƣờng. Thực tế cũng phát sinh trong quá trình hoạt động của
khách hàng có gây tác động xấu đến mơi trƣờng xã hội, do đó cơng tác đánh
giá tác động mơi trƣờng xã hội đối với hoạt động của khách hàng cũng là nội
dung cần đƣợc quan tâm hơn, mang tính cấp bách hơn.
Chất lƣợng thẩm định trong thời gian qua có sự giảm sút. Cụ thể, thời
gian thẩm định bình quân một hồ sơ có xu hƣớng tăng hơn các thời kỳ trƣớc,
trong khi kết quả thẩm định, rủi ro tín dụng trong thời gian qua lại xảy ra
nhiều hơn. Nợ xấu KHDN tại khu vực Bắc Trung Bộ có dấu hiệu gia tăng
trong một vài năm trở lại đây, ngoài ra một số khách hàng dƣ nợ lớn có thể
chuyển nhóm nợ trong thời gian sắp tới đều thuộc đối tƣợng khách hàng

doanh nghiệp. Vấn đề cho thấy công tác thẩm định đã chƣa đánh giá hết đƣợc
các rủi ro khi tài trợ tín dụng cho khách hàng cũng nhƣ công tác giám sát

Luan van


3

kiểm tra các điều kiện cấp tín dụng theo yêu cầu của cấp phê duyệt chƣa thật
sự sâu sát đối với từng hồ sơ tham mƣu.
Trong khi đó, trải qua thời gian gần 10 năm từ khi thành lập đi vào
hoạt động đến nay, VPKV chƣa có đánh giá một cách tồn diện cơng tác
thẩm định cho vay KHDN tại VPKV và cũng chƣa từng có ai tiến hành
nghiên cứu công tác này tại VPKV.
Từ những vấn đề nêu trên đặt ra nhiều vấn đề cấp bách trong hoạt động
cấp phát tín dụng, trong đó một trong những vấn đề lớn là công tác thẩm định
các hồ sơ doanh nghiệp có mức cấp lớn tại Sacombank khu vực Bắc Trung
Bộ. Việc tìm hiểu tồn bộ các vấn đền liên quan đến công tác thẩm định tại
VPKV từ công tác tổ chức quản lý, quy trình xử lý hồ sơ, nội dung thẩm
định, kết quả thực hiện công tác thẩm định nhằm kịp thời tìm ra các hạn chế
cũng nhƣ nguyên nhân gây nên các hạn chế đó trong cơng tác thẩm định hiện
tại của VPKV, từ đó khuyến nghị các giải pháp để hồn thiện hơn cơng tác
thẩm định này. Nhận thức đƣợc vấn đề, sau một thời gian làm việc tại Văn
phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín, tác
giả quyết định chọn đề tài: Hồn thiện cơng tác thẩm định cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín.
2. Mục tiêu của đề tài
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác thẩm định cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng

TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín và nhận diện những hạn chế, bất cập trong hoạt
động này.
Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định trong
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Văn phòng khu vực Bắc Trung
Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín.

Luan van


4

Câu hỏi nghiên cứu
- Những thành công và hạn chế trong cơng tác thẩm định cho vay
KHDN tại Văn phịng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín là gì? Ngun nhân của hạn chế đó?
- Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín cần làm gì để hồn thiện công tác thẩm định KHDN nhằm đảm
bảo việc tài trợ cho vay đạt hiệu quả và tránh đƣợc hệ quả tiêu cực nợ xấu?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn công tác thẩm định cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Cơng tác thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp.
Khơng gian: Tại Văn phịng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
Thời gian: từ năm 2014 – 2016
Việc nghiên cứu phải giới hạn lại phạm vi để việc nghiên cứu đƣợc
thực hiện tập trung hơn, thể hiện rõ vai trò trách nhiệm công việc của từng
đơn vị trong tổ chức hệ thống ngân hàng. Việc giới hạn này khiến đề tài chƣa

phản ảnh hết các mặt đƣợc và các mặt hạn chế trong hoạt động thẩm định của
toàn hệ thống Sacombank.
4. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Đánh giá công tác thẩm định cho vay khách hàng
doanh nghiệp dựa trên:
Cơ sở lý thuyết của công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp.
Công tác thẩm định cho vay là công tác nghiệp vụ tham mƣu cho cấp

Luan van


5

có thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng nên phải đảm bảo tính chính xác cao
và đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động cho vay.
Công tác thẩm định cho vay là một trong những khâu quan trọng đầu
tiên để phịng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu dựa trên cơ sở tổng
hợp một số phƣơng pháp nhƣ:
Phương pháp thống kê đơn giản: phƣơng pháp so sánh số liệu qua các
thời kỳ và số liệu theo tỷ trọng, phƣơng pháp thống kê mô tả số liệu, dữ liệu
quá khứ, phƣơng pháp diễn giải, phƣơng pháp phân tích,….
Phương pháp chuyên gia: Thực hiện khảo sát trên 2 đối tƣợng:
Đối tƣợng trực tiếp thực hiện cơng tác thẩm định tín dụng. Mục tiêu
khảo sát đối tƣợng này để có nhìn nhận khách quan cơng tác nghiệp vụ này
đang diễn ra nhƣ thế nào tại ngân hàng.
Đối tƣợng không trực tiếp thực hiện công tác thẩm định tín dụng. Mục
tiêu khảo sát đối tƣợng này để đánh giá một cách khách quan sự cần thiết của

hoạt động này tại ngân hàng, về ý nghĩa của hoạt động này, về tác động các
cơ chế chính sách quy định của pháp luật, của nội bộ ngân hàng có tác động
đến cơng tác thẩm định của ngân hàng.
Phương pháp thu thập dữ liệu và thông tin:
Bên trong: Thông qua thu thập các báo cáo tài chính nội bộ của ngân
hàng; thông qua công tác thảo luận, trao đổi nghiệp vụ giữa những ngƣời trực
tiếp thực hiện hồ sơ cấp tín dụng (chuyên viên khách hàng doanh nghiệp, cấp
quản lý trung gian nhƣ trƣởng/phó phịng kinh doanh, trƣởng/phó phịng giao
dịch) với Tổ Thẩm định khu vực (đơn vị thực hiện chức năng thẩm định tín
dụng).
Bên ngồi: giáo trình, sách, báo chí, tài liệu liên quan đến cơng tác

Luan van


6

thẩm định cho vay, các văn bản pháp luật của Nhà nƣớc liên quan đến doanh
nghiệp, tín dụng, báo cáo về tình hình kinh tế xã hội của cục thống kê,…
5. Bố cục đề tài
Mở đầu: Tổng quan
Gồm những nội dung: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối
tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, tổng quan tài liệu
nghiên cứu.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Văn phòng Khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín.
Chƣơng 3 Khuyến nghị hồn thiện cơng tác thẩm định cho vay khách

hàng doanh nghiệp tại Văn phòng Khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và tham
khảo một số bài báo khoa học, luận văn thạc sỹ đã đƣợc cơng bố có nội dung
tƣơng tự làm nền tảng cho q trình hồn thành luận văn lần này.
Nhiều đề tài luận văn nghiên cứu trƣớc đây có nhiều nội dung liên
quan đến hồn thiện cơng tác thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp
đƣợc các tác giả nghiên cứu nhƣ Đồng Thị Kim Ngân (2014), Phạm Văn
Mão (2014), Vi Văn Vinh (2015), Phan Thị Hiền (2016), Nguyễn Tấn Khoa
(2016),…
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự ràng buộc của nhiều
quy định chính sách của pháp luật, thƣờng thay đổi trong quá trình phát triển
của bản thân doanh nghiệp và biến động trong quá trình phát triển của nền

Luan van


7

kinh tế. Vì vậy hoạt động cho vay KHDN của NHTM cũng chịu nhiều áp lực
trong công tác quản lý. Theo đó, mỗi ngân hàng đều có những quy định riêng
trong công tác cho vay khách hàng doanh nghiệp để đảm bảo hài hòa giữa lợi
nhuận và rủi ro, tăng trƣởng và phát triển. Các đề tài nghiên cứu đều đã chỉ ra
đƣợc những hạn chế nội tại của đơn vị nghiên cứu, mỗi đề tài có một góc
nhìn tùy theo điều kiện kinh tế xã hội từng thời kỳ, từng địa bàn hoạt động,
từng quy định nội bộ của mỗi ngân hàng nên khuyến nghị hồn thiện cũng có
sự khác nhau của mỗi đề tài.
Qua quá trình tìm hiểu tổng quan các tài liệu nghiên cứu, tác giả nhận
thấy có nhiều vấn đề, nội dung mà các tác giả trƣớc chƣa tìm hiểu để thực

hiện nghiên cứu trong đề tài lần này. Cụ thể:
Các đề tài trƣớc đây nhƣ Đồng Thị Kim Ngân (2014), Phạm Văn Mão
(2014), Vi Văn Vinh (2015), Phan Thị Hiền (2016), Nguyễn Tấn Khoa
(2016) chỉ nghiên cứu hồn thiện cơng tác thẩm định tại cấp cơ sở mà chƣa
nghiên cứu sâu về công tác thẩm định hồ sơ vay vốn ở các đơn vị nghiệp vụ
hội sở nhƣ ở văn phòng miền hay hội sở.
Các đề tài nghiên cứu về công tác thẩm định cho vay trƣớc đây chƣa
nghiên cứu đánh giá vấn đề lƣợng hóa hiệu quả cụ thể của việc tài trợ cho
vay khách hàng, đồng thời chƣa thẩm định, dự báo đầy đủ các rủi ro trong
việc phân tích phƣơng án kinh doanh, dự án đầu tƣ. Cơng tác thẩm định
lƣợng hóa đƣợc hiệu quả tài trợ và các rủi ro đi kèm để tham mƣu cho cấp
phê duyệt ra quyết định cho vay mang lại hiệu quả cao nhất, đồng thời hạn
chế thấp nhất các rủi ro có thể phát sinh.
Các đề tài trƣớc đây chƣa đề cập đến vấn đề thẩm định, đánh giá về tác
động môi trƣờng xã hội đối với hoạt động của doanh nghiệp. Theo thông tƣ
39/2016/TT-NHNN ban hành quy chế cho vay của Ngân hàng nhà nƣớc yêu
cầu việc cấp tín dụng phải bảo đảm thêm nguyên tắc về luật bảo vệ môi

Luan van


8

trƣờng. Đồng thời thực tế thời gian gần đây cho thấy vấn đề ô nhiễm môi
trƣờng xã hội trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp là đáng quan tâm,
do đó thẩm định vấn đề về tác động mơi trƣờng xã hội khi tài trợ cho vay
khách hàng cũng là một yêu cầu cấp bách.
Tại Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín chƣa từng thực hiện nghiên cứu hệ thống hóa lý luận và đánh giá
thực tiễn công tác thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp.

Từ việc nhìn nhận những khoảng trống nói trên, đồng thời trên cơ sở
nghiên cứu thêm từ các bài báo chuyên ngành về các nội dung liên quan đến
công tác thẩm định cho vay nhƣ Lê Minh (Tạp chí Tài chính số tháng 3, năm
2014); Thạc sỹ Nguyễn Thị Quỳnh Trang (Tạp chí Tài Chính số tháng 6, năm
2016); Thạc sỹ Nguyễn Thị Bích Thủy, Thạc sỹ Nguyễn Thị Hạnh Duyên
(Tạp chí Tài chính số tháng 7, năm 2016), tác giả tiến hành thực hiện đề tài
nghiên cứu các vấn đề để hồn thiện cơng tác thẩm định cho vay khách hàng
tại đơn vị tác giả công tác, để công tác thẩm định vừa đảm bảo mục tiêu tăng
trƣởng, vừa mang lại chất lƣợng tín dụng cao hơn mà vẫn tiết kiệm đƣợc chi
phí, nguồn lực.
Các cơng trình nghiên cứu tƣơng tự tại Sacombank: Hiện chƣa có cơng
trình nghiên cứu, bài báo, đề tài khoa học, luận văn thạc sỹ tƣơng tự nào thực
hiện tại Sacombank khu vực Bắc Trung Bộ nói chung và tại Văn phịng khu
vực Bắc Trung Bộ nói riêng. Việc nghiên cứu lần này để đánh giá những mặt
thành công, đồng thời phân tích những mặt chƣa đạt, những hạn chế trong
khâu thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp để từ đó đƣa ra các giải
pháp hoàn thiện nhằm cải tiến, nâng cao hơn nữa công tác thẩm định cho vay
doanh nghiệp tại Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thƣơng Tín.

Luan van


9

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao,
đƣợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh.
Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại là hình thức ngân
hàng thƣơng mại giao hoặc cam kết giao cho khách hàng doanh nghiệp một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích kinh doanh trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại có liên quan đến nhiều
mặt, nhiều lĩnh vực hoạt động và nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau nên
tổng hợp tất cả các rủi ro ngân hàng và khách hàng vay.
1.1.2. Phân loại cho vay doanh nghiệp
a. Phân loại theo thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ ngày tiếp theo của
ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm
khách hàng trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã theo thoả thuận của tổ chức tín
dụng và khách hàng. Theo đó thì cho vay có thể chia thành ba loại:
Cho vay ngắn hạn: là các khoản cho vay có thời hạn cho vay tối đa 01
năm.

Luan van


10

Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 01
năm và tối đa 05 năm.
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 năm.

b. Phân loại theo phương thức cho vay
Phƣơng thức cho vay là tổng hợp các cách tính tốn cho vay, thu nợ
dựa vào tính chất và cách xác định đối tƣợng cho vay. Việc áp dụng phƣơng
thức cho vay nào là phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và nhu cầu vốn của
đối tƣợng xin vay. Quy định một số phƣơng thức cho vay của NHTM là:
Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng
thực hiện thủ tục vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai TCTD trở lên cùng thực hiện cho
vay đối với khách hàng để thực hiện một phƣơng án, dự án vay vốn.
Cho vay lƣu vụ: Là việc TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng
để ni trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu
kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lƣu gốc, cây công nghiệp có thu
hoạch hàng năm.
Cho vay theo hạn mức: TCTD xác định và thỏa thuận với khách hàng
một mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong khoảng một thời gian nhất
định. Trong hạn mức cho vay, TCTD thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít
nhất một lần, TCTD xem xét xác định lại mức dƣ nợ cho vay tối đa và thời
gian duy trì mức dƣ nợ này.
Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa
thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn
mức cho vay dự phòng nhƣng không vƣợt quá một năm.
Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: TCTC chấp
thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách

Luan van


11


hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản
thanh toán. Mức thấu chi tối đa đƣợc duy trì một khoảng thời gian tối đa một
năm.
Cho vay quay vòng: TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay
đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh khơng q một tháng,
khách hàng đƣợc sử dụng dƣ nợ gốc của chu kỳ hoạt động trƣớc cho chu kỳ
kinh doanh tiếp theo nhƣng thời hạn cho vay không vƣợt quá ba tháng.
Cho vay tuần hoàn: TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay
ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện (i) đến thời hạn trả nợ, khách hàng
có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất
định đối với một phần hoặc toàn bộ số dƣ nợ gốc của khoản vay, (ii) tổng
thời hạn vay vốn không vƣợt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và
không vƣợt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh, (iii) tại thời điểm xem xét
cho vay khách hàng khơng có nợ xấu tại các TCTD, (iv) trong q trình cho
vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các TCTD thì khơng đƣợc thực
hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
Các phƣơng thức cho vay khác kết hợp từ các phƣơng thức cho vay
nêu trên.
c. Phân loại theo hình thức bảo đảm
Bảo đảm tín dụng là thiết lập các cơ sở kinh tế và pháp lý tạo điều kiện
cho ngân hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trƣờng hợp
ngƣời đi vay không trả nợ theo quy định. Phân loại theo hình thức bảo đảm
có 2 hình thức là cho vay có bảo bảo đảm bằng tài sản và cho vay khơng có
bảo đảm bằng tài sản.
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay dựa trên cơ sở
ngân hàng nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của ngƣời đi vay hoặc
thuộc sở hữu của ngƣời bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thƣờng gặp là thế

Luan van



12

chấp, cầm cố, ký quỹ, bảo lãnh. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân
hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai trong trƣờng hợp xảy ra rủi ro khi
nguồn thu nợ thứ nhất từ hoạt động kinh doanh không đủ trả nợ. Các tài sản
đảm bảo thƣờng là giấy tờ có giá, hàng hố, nhà cửa, đất đai, máy móc thiết
bị, phƣơng tiện vận chuyển,…
Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay khơng
có tài sản thế chấp, cầm cố, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Khách hàng là những khách hàng tốt, khả năng tài chính lành
mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng
mà không cần nguồn thu nợ bổ sung.
1.1.3. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp
Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng chiếm tỷ
trọng thấp, tuy nhiên dƣ nợ cho vay doanh nghiệp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng.
Thông tin doanh nghiệp có độ tin cậy cao hơn khách hàng cá nhân, hộ
gia đình.
Đối tƣợng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng rất đa dạng do doanh
nghiệp hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều ngành nghề khác
nhau, trình độ quản lý, phát triển của doanh nghiệp không đồng đều.
Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp thƣờng lớn và thƣờng xuyên trong
khi khả năng đáp ứng về tài sản bảo đảm cho khoản vay của DN có giới hạn.
Chi phí tổ chức cho vay doanh nghiệp thƣờng cao hơn đối với khách
hàng cá nhân, hộ gia đình.
1.1.4. Vai trị cho vay doanh nghiệp
a. Đối với nền kinh tế
Ngân hàng hiện đại ngày nay đƣợc ví nhƣ xƣơng sống, mạch máu của
nền kinh tế. Hoạt động ngân hàng thƣơng mại đa dạng, phức tạp và luôn thay


Luan van


13

đổi theo sự biến động của nền kinh tế. NHTM là kênh dẫn vốn từ các nguồn
nhàn rỗi chƣa sử dụng, các khoản tiết kiệm để cung ứng vốn cho hoạt động
đầu tƣ kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn cần một lƣợng vốn lớn
để duy trì hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý cũng nhƣ mở rộng
đầu tƣ sản xuất nhƣ chi phí mua máy móc thiết bị, ngun vật liệu hàng hóa,
chi phí nhân cơng,…. Bên cạnh nguồn vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng là
nguồn vốn tài trợ quan trọng cho doanh nghiệp hoạt động. Nhƣ vậy, ngân
hàng có vai trị là ngƣời cung cấp vốn cho nền kinh tế, giúp doanh nghiệp
hoạt động thuận lợi, tạo nguồn thu nhập cho xã hội và chính phủ.
b. Đối với ngân hàng
Hoạt động cho vay là hoạt động nền tảng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đóng góp thu nhập chủ yếu trong cơ
cấu nguồn thu của một ngân hàng. Tất cả các ngân hàng thƣơng mại hoạt
động đều tập trung vào hoạt động cho vay, trong đó để bán chéo đƣợc các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng nhƣ thanh toán quốc tế, thẻ, ngoại hối, chuyển
tiền,…để nâng cao thu nhập dịch vụ, nâng cao thƣơng hiệu, uy tín trên thị
trƣờng, do đó các ngân hàng luôn tập trung một nguồn lực lớn để cho vay
khách hàng doanh nghiệp.
Mặc dù đem lại thu nhập lớn, nhƣng rủi ro trong cho vay luôn là rủi ro
lớn nhất mà bất kể ngân hàng nào cũng gặp phải. Rủi ro tín dụng xảy ra làm
giảm đáng kể lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí làm thua lỗ hoặc phá sản.
c. Đối với doanh nghiệp
Hoạt động cho vay doanh nghiệp là nguồn cung ứng vốn cho các

doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế bao gồm vốn cố định, vốn lƣu động. Nhờ
đƣợc cung ứng vốn mà các doanh nghiệp có điều kiện duy trì hoạt động, mở
rộng sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng, sản phẩm,

Luan van


14

gia tăng quy mơ hoạt động và góp phần mang lợi lợi nhuận cao hơn cho
doanh nghiệp. Trong những trƣờng hợp khó khăn, vốn cho vay của ngân
hàng tạo điều kiện cho doanh nghiệp vực dậy hoạt động sản xuất kinh doanh,
duy trì hoạt động tốt và ổn định hơn.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của ngân hàng thƣơng mại
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng,
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ
theo cam kết.
Điều này có nghĩa là các khoản thanh toán bao gồm cả gốc và lãi nhƣ
cam kết có thể bị trì hỗn hoặc thậm chí khơng đƣợc hồn trả nhƣ cam kết,
hậu quả là gây ra ảnh hƣởng trƣớc mắt đến thu nhập, lợi nhuận của ngân
hàng, nặng hơn là ảnh hƣởng đến vấn đề an toàn của hệ thống ngân hàng và
nền kinh tế.
1.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay:
a. Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân từ phía khách hàng: rủi ro xảy ra do trình độ quản lý

doanh nghiệp yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay không hiệu quả ảnh hƣởng
đến khả năng trả nợ, hoặc do doanh nghiệp thiếu thiện chí trong việc trả nợ.
Nguyên nhân từ phía ngân hàng: rủi ro tín dụng phát sinh do trong q
trình phân tích, thẩm định khơng kỹ lƣỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định
cho vay; hoặc do thiếu kiểm tra, kiểm sốt tín dụng sau cho vay, doanh

Luan van


15

nghiệp sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích tài trợ, ngân hàng không phát
hiện để ngăn chặn kịp thời.
Nguyên nhân làm phát sinh rủi ro do từ phía doanh nghiệp hay ngân
hàng đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không thực hiện đúng những cam
kết đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hoặc khơng trả đƣợc nợ vay. Nhƣ
vậy, trong quá trình thẩm định cần phân định rõ ngun nhân có thể làm phát
sinh rủi ro tín dụng sẽ giúp ngân hàng có biện pháp phịng ngừa rủi ro phù
hợp.
Các biểu hiện của rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp:
- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ban đầu;
- Khách hàng thanh toán nợ vay trễ hạn thƣờng xuyên, trễ hạn nhiều
ngày (=< 9 ngày);
- Khả năng thanh toán của khách hàng giảm sút, gia tăng nợ thƣơng mại,
nợ vay ngân hàng, nợ thuế và các nghĩa vụ nợ đối với nhà nƣớc, ngƣời lao
động,..;
- Các chỉ số thanh tốn có dấu hiệu suy yếu, sử dụng các nguồn vốn
ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn;
- Giá bán hàng hóa giảm bất thƣờng, các chi phí quản lý bán hàng tăng

bất hợp lý, công nợ gia tăng;
- Cơ cấu vốn khơng hợp lý, mất cân đối tài chính;
- Sự thay đổi bất thƣờng về tổ chức, ban lãnh đạo công ty, ngƣời lao
đông thiếu việc làm, giảm nhân công, bán tài sản,..;
- Doanh nghiệp trì hỗn nộp báo cáo tài chính hoặc khơng cung cấp
đƣợc những thơng tin mà ngân hàng yêu cầu;
- Doanh nghiệp không hợp tác với ngân hàng trong việc kiểm tra kiểm
soát sau cho vay của ngân hàng

Luan van


16

- Doanh nghiệp xin gia hạn nợ, chậm trễ trả lãi và khơng thanh tốn nợ
gốc đúng hạn đã cam kết với ngân hàng.
- Các chính sách quản lý của nhà nƣớc ảnh hƣơng trực tiếp đến hoạt
động ngành hàng kinh doanh của khách hàng;…
b. Nguyên nhân khách quan
Do sự biến động của môi trƣờng kinh tế thế giới và trong nƣớc
Những bất cập, hạn chế trong cơ chế, chính sách nhà nƣớc
Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chƣa hoàn thiện
Nguyên nhân bất khả kháng (thiên tại, dịch bệnh,…)
1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Đối với ngân hàng: Khi rủi ro xảy ra, ngân hàng không thu đƣợc vốn
tín dụng đã cấp và lãi cho vay (một phần hoặc toàn bộ), trong khi ngân hàng
phải hoàn trả đầy đủ lãi và vốn cho các khoản tiền huy động đến hạn, điều
này làm cho ngân hàng bị mất cân đối thu chi, gia tăng chi phí do trích lập dự
phịng rủi ro tín dụng và các chi phí khác liên quan đến việc xử lý khoản vay.
Chi phí gia tăng khiến ngân hàng giảm sút lợi nhuận. Trƣờng hợp ngân hàng

không đủ vốn để trả cho ngƣời gửi tiền thì ngân hàng có khả năng bị mất
thanh khoản và giảm sút khả năng thanh toán, điều này gây tổn thất về cả vật
chất và uy tín của ngân hàng, làm giảm khả năng tích lũy và sức cạnh tranh
của ngân hàng.
Đối với khách hàng: Rủi ro tín dụng xảy ra buộc ngân hàng phải áp
dụng các biện pháp thắt chặt tín dụng ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn
cũng nhƣ việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn. Khách
hàng đối diện nguy cơ tài sản bị tịch thu, xử lý nợ, phát mãi. Bên cạnh đó,
lịch sử cơng ty nếu đã xảy ra rủi ro tín dụng cũng là một điều kiện bất lợi của
doanh nghiệp để tiếp cận với nguồn vốn tài trợ của ngân hàng, vực dậy lại
hoạt động kinh doanh bị giảm sút khi xảy ra rủi ro tín dụng.

Luan van


17

Đối với nền kinh tế: Khi ngân hàng gặp rủi ro tín dụng với mức độ lớn,
nợ xấu nhiều sẽ ảnh hƣởng đến ngƣời gửi tiền gây tâm lý hoang mang lo sợ,
có thể dẫn đến rút tiền khỏi hệ thống ngân hàng làm cho toàn bộ hệ thống
ngân hàng bị khó khăn về thanh khoản. Khủng hoảng thanh tốn có thể xảy
ra và ảnh hƣởng đến tình hình an ninh tiền tệ của hệ thống tài chính nên sẽ
ảnh hƣởng đến tồn bộ nền kinh tế. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng khơng đƣợc
xử lý kịp thời khiến ngân hàng tăng các chi phí dự phịng, quản lý dẫn đến
khơng có nguồn vốn giá rẻ để cung ứng cho nền kinh tế cũng ảnh hƣởng đến
sự phát triển của nền kinh tế bị chậm lại so với khả năng thị trƣờng.
1.3. CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm công tác thẩm định cho vay của ngân hàng thƣơng
mại

Thẩm định cho vay là quá trình tổ chức thu thập và xử lý thông tin
thông qua việc sử dụng các công cụ kỹ thuật và kỹ năng để phân tích đánh
giá khách hàng một cách đầy đủ và tuân thủ các quy định của pháp luật nhằm
làm cơ sở ra quyết định cho vay.
Công tác thẩm định cho vay là việc thẩm tra, so sánh, đánh giá một
cách khách quan, khoa học, tồn diện các nội dung có liên quan để đánh giá
tính hợp lý, tính khả thi và mức độ hiệu quả của phƣơng án sản xuất kinh
doanh/dự án đầu tƣ, từ đó đánh giá khả năng thu nợ, rủi ro và hiệu quả tài trợ
để ngân hàng ra quyết định cho vay hợp lý.
1.3.2. Mục tiêu của công tác thẩm định cho vay doanh nghiệp của
ngân hàng thƣơng mại
Đánh giá một cách trung thực khách quan những ƣu nhƣợc điểm, lợi
thế và khó khăn tồn tại của khách hàng trên nhiều phƣơng diện khác nhau,
làm căn cứ để quyết định tín dụng.

Luan van


×