Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo diện tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.96 KB, 11 trang )

I. Ôn tập về bảng đơn vị đo độ
dài, đơn vị đo khối lượng và
đơn vị đo diện tích
1. Các bạn hãy nêu cho cô bảng đơn vị và
mối quan hệ giữa các đơn vị đo sau:
Đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo khối lượng
Đơn vị đo diện tích


2. Các bạn làm cho cô bài tập sau:
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
5 tấn = ….tạ = ….kg
12m = .... dm = ...cm
3250 kg... tấn ..... kg
1000m = ... km = ...hm = ....dam
19 hm2 5 dam2 = ….. dam2
7 ha = … m2
1/2 ha = …. m2
1/10km2 = …… m2


2. Các bạn làm cho cô bài tập sau:
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
5 tấn = 50tạ = 5000kg
12m = 120 dm = 1200cm
3250 kg 3 tấn 250 kg
1000m = 1km = 10hm = 100dam
19 hm2 5dam2 = 1905 dam2
7 ha = 70.000 m2
1/2 ha = 5000 m2


1/10km2 = 100.000 m2


Bài 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
9 yến ....1 tạ
3250 m... 3 km 50m
1 tấn.... 989kg
1 hm 7m .... 107m
10m2 6dm2 ....16000 dm2
27ha... 27hm2


Bài 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
9 yến <1 tạ
3250 m> 3 km 50m
1 tấn> 989kg
1 hm 7m =107m
10 m2 6dm2 <16000 dm2
27ha = 27hm2


II. Ơn tập về dạng tốn tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
và dạng tốn tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của 2 số đó.
1. Các bạn hãy nêu cho cơ các bước giải toán về tổng
tỉ, hiệu tỉ.


• Cách giải chung bài toán dạng hiệu tỉ

• Để giải bài tốn hiệu tỉ thì ta làm theo các
bước sau đây:
• Bước 1 : Dựa vào tỉ số lập sơ đồ các phần
bằng nhau
• Bước 2: Xác định hiệu số
• Bước 3: Xác định số lớn và số bé:
– Số lớn = Hiệu của 2 số : hiệu số phần x với
số phần của số lơn
– Số bé = số lớn trừ đi hiệu của 2 số


• 2. Giải bài tập sau
• Bài 1. Huy có nhiều hơn An 3 quyển vở.
Biết rằng số vở của An bằng 4/5 số vở
của Huy. Tính số vở của mỗi bạn ?


Bài giải
• Vì số vở của An bằng 4/5 số vở của Huy
nên ta có sơ đồ: An là 4 phần thì Huy là 5
phần như thế
• Hiệu số phần bằng nhau là: 5−4=1 (phần)
• Vậy số vở của An là : 3 : 1 x 4 = 12 (quyển)
• Số vở của Huy là : 12 + 3 = 15 (quyển)


• Bài 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu
vi 200m. Biết rằng chiều dài bằng 3/2
chiều rộng . Tính diện tích mảnh đất?.



Bài giải
• Nửa chu vị là: 200: 2 = 100
• Ta có sơ đồ sau: Coi chiều dài bằng 3 phần
bằng nhau thì chiều rộng bằng 2 phần như thế
• Tổng số phần bằng nhau là :
• 2+3=5 ( phần )
• Chiều dài mảnh đất là : 100:5 x 3 = 60 (m)
• Chiều rộng mảnh đất là : 100 – 60 = 40 (m)
• Diện tích mảnh đất là: 60 x 40 = 2400 ( m2 )



×