Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

Nhà máy điện và trạm biến áp - Chuong 5 - SDND pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.55 KB, 62 trang )


SÔ ÑOÀ CAÁU TRUÙC
& SÔ ÑOÀ NOÁI ÑIEÄN
Chương V

I. KHÁI NIỆM
Sơ đồ cấu trúc
Là hình v diễn tả sự liên quan ẽ
giữa nguồn, tải và hệ thống điện
Sơ đồ nối điện
Là hình vẽ biểu diễn quan hệ giữa
các thiết bò, khí cụ điện có nhiệm
vụ nhận điện từ các ngu n điện để ồ
cung cấp phân phối cho các phụ
tải cùng một cấp điện áp

I. KHÁI NIỆM
* Caùc ñònh nghóa
Các mạch ( lộ )
Nguồn
Tải
Hệ thống
MF,MBA, đường dây
Đường dây,MBA
Các NMĐ
TBA trung gian
Thanh góp Điểm nút, nơi đấu nối các mạch với nhau

II. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC
Là hình v diễn tả sự liên quan giữa nguồn, tải và ẽ
HTĐ


* Các yêu cầu chính khi chọn sơ đồ cấu trúc

1. Có tính khả thi
2. Đảm bảo liên hệ chặt chẽ giữa các cấp điện áp đặc biệt
với hệ thống khi bình thường cũng như cưỡng bức
3. Tổn hao qua máy biến áp bé, tránh trường hợp cung cấp
cho phụ tải qua 2 lần biến áp không cần thiết
4. Vốn đầu tư hợp lý, chiếm diện tích càng bé càng tốt
5. Có khả năng phát triển trong tương lai gần, không cần
thay cấu trúc đã chọn

Có thể có nhiều cấu trúc khác nhau, để chọn
phương án nào cần cân nhắc các khía cạnh sau :
II. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC
- Số lượng máy biến áp
- Tổng công suất các máy biến áp
- Tổng vốn đầu tư mua máy biến áp
- Tổn hao điện năng tổng qua các máy biến áp

1 - Sơ đồ cấu trúc NMĐ
Phụ thuộc vào số lượng MF, công suất MF, điện áp của hệ thống,
phụ tải ở các cấp điện áp tương ứng có thể có nhiều dạng sơ đồ cấu
trúc khác nhau.
Cấu trúc NMĐ
U
C
= U
HT
, U
H

= U
MF
U
C
= U
HT
, U
H

U
MF
U
C


U
HT

a ) U
C
= U
HT
, U
H
= U
MF
p
U
H
= U

F
m
q
U
HT
= U
C
HT
C
S
S








min
max
U
T
T
S
S









min
max
H
S
S








min
max
MF
C
CMF
S
S
pSSp
Σ
Σ
≤→≤
min
min

.
( )
11
max
max
+≥→≥−
MF
H
HMF
S
S
mSSm
MF
T
TMF
S
S
qSSq
min
min
. ≤→≤

a ) U
C
= U
HT
, U
H
= U
MF

HT
U
HT
= U
C
U
T
p
q
C
S
S








min
max
T
S
S









min
max
H
S
S








min
max
S
H


10
%
.S
MF

BT1 : Nhà máy điện có 4 máy phát S
F
= 100 MVA, U

F
= 10,5 kV có nhiệm
vụ cung cấp cho các phụ tải sau :
U = 110 kV, S
max
/ S
min
= 180 / 120 MVA
U = 35 kV, S
max
/ S
min
= 200 / 140 MVA
U = 10,5 kV, S
max
/ S
min
= 60 / 40 MVA
Hãy vẽ tất cả các sơ đồ cấu trúc của NMĐ trên.
Bài tập

b ) U
C
= U
HT
, U
H
≠ U
MF
p

U
HT
= U
C
U
H
≠ U
F
q
HT
U
T
C
S
S








min
max
T
S
S









min
max
H
S
S








min
max
HCMF
SSSp
minmin
.
+≥
Σ
HTMF
SSSq
minmin

.
+≥

HT
U
HT
= U
C
U
T
p
q
C
S
S








min
max
T
S
S









min
max
H
S
S








min
max
b ) U
C
= U
HT
, U
H
≠ U
MF
U

H
MF
C
CMF
S
S
pSSp
Σ
Σ
≤→≤
min
min
.
MF
T
TMF
S
S
qSSq
min
min
. ≤→≤

c ) U
C
≠ U
HT
HT
U
HT


U
T

U
C

c ) U
C
≠ U
HT
U
HT

HT
U
T
U
C
U
H
= U
F

2 - Sơ đồ cấu trúc TBA
Phụ thuộc vào phụ tải và các cấp điện áp có thể
có nhiều dạng sơ đồ cấu trúc khác nhau.
Cấu trúc TBA
Qua MBA giảm dần từ U
C

xuống
Qua MBA tự ngẫu
Qua MBA 2 cuộn dây cho từng
cấp điện áp
Qua MBA 3 cuộn dây

a ) Qua MBA tửù ngaóu
HT
U
C

U
T
U
H

S
H
S
T
- Sửỷ duùng MBA tửù ngaóu
khi U
T


110KV

b ) Qua MBA 3 cuoọn daõy
U
C


U
T
U
H

HT
S
H
S
T
S
C
-
Sửỷ duùng MBA 3 cuoọn
daõy khi U
C
= 110KV; U
T

= 22 kV, 35 kV ; U
H


6
kV

c ) Qua MBA giảm dần từ U
C
xuống

S
H
S
T
S
C
U
T

U
H

HT
U
C

- Khi S
H
< S
T
- Khi không có MBA 3
cuộn dây thích hợp. MBA
3 cuộn dây chỉ chế tạo
với U
H
≥ 6KV, 10KV,
22KV

d ) Qua MBA 2 cuộn dây cho từng cấp điện áp
U

T

S
H
S
T
S
C
HT
U
C

U
H

- Tăng số lượng MBA dẫn
đến chiếm nhiều diện tích
- Tách TBA thành hai phần
riêng biệt
- Sử dụng khi phụ tải ở U
T

và U
H
chênh lệch nhiều

Số lượng MBA
Số lượng MBA
1 MBA
2 MBA

3 MBA

III. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN
Là hình vẽ biểu diễn quan hệ giữa các thiết bò, khí cụ điện
* Các yêu cầu của sơ đồ n i i nố đ ệ

1. Tính đảm bảo cung cấp điện
2. Tính linh hoạt
3. Tính kinh tế
4. Tính phát triển
5. Tính hiện đại

Căn cứ vào số thanh góp, vào số máy cắt điện cung cấp cho các phần
tử, sơ đồ nối điện chia thành 3 nhóm sau đây
SĐNĐ
Số MC / Số mạch = 1
Số MC / Số mạch > 1
Số MC / Số mạch < 1
III. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN

1 – Số MC / Số mạch = 1
Số MC / Số mạch = 1
Sơ đồ 1 hệ thống TG
Sơ đồ 2 hệ thống TG
Phân đoạn TG
Sử dụng TG vòng
Phân đoạn TG
Sử dụng TG vòng

a ) Sơ đồ 1 hệ thống thanh góp

D
1
TG
CL
11
CL
12
MC
1
N
1
N
2
D
2
D
4
- Đơn giản, rõ ràng
- Khi sửa chữa MC
trên mạch nào, mạch
đó bò mất điện
- NM ở TG làm mất
điện toàn bộ. Ngay cả
khi sửa chữa TG hay
DCL TG cũng sẽ mất
điện toàn bộ trong
thời gian sửa chữa
D
3


a ) Sơ đồ 1 hệ thống thanh góp
* Phân đoạn TG
- Chỉ phân đoạn TG khi có 2 mạch nguồn trở lên

a ) S 1 h thng thanh gúp
* Sửỷ duùng TG voứng
TG
N
2
TG
V

N
1
D
1
CL
11
CL
12
MC
1
D
2
D
3
D
4
CL
V

CL
V
MC
V

×