Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

khai thác radar JMA-650 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 58 trang )

Radar sử dụng điện cao áp (hàng ngàn Volt)=>> phải cẩn thận trong
việc khai thác bảo trì và điều chỉnh thiết bị .
Phải tắt ngồn, giải phóng tích điện bằng dây tiếp đất.
Đeo găng tay len khô ráo.
Khi bị tổn thương bởi sốc điện , khử trùng toàn bộ vết bỏng và lấy
dụng cụ sơ cứu càng sớm càng tốt.
TRƯỜNG HỢP BỊ SỐC ĐIỆN

Tắt nguồn và mạch tiếp đất ngay lập tức.

Di chuyển nạn nhân ra xa khu vực càng nhanh càng tốt.

Không được chạm vào nạn nhân bằng tay trần

Việc hô hấp có thể bị ngừng. Việc hô hấp có thể được phục hồi
bằng hô hấp nhân tạo. Nạn nhân bị sốc điện trông tái nhợt và
mạch trở nên rất yếu hoặc ngừng đập, kết quả là bị bất tỉnh và
cứng người.
TRƯỜNG HỢP BỊ SỐC ĐIỆN

Bắt đầu hô hấp nhân tạo ngay. Khi đã bắt đầu thì nên thực hiện 1
cách nhịp nhàng và liên tục.

Không lúng túng.

Tắt nguồn điện và bình tĩnh di chuyển nạn nhân khỏi dòng điện.

Gọi bác sĩ và xe cứu thương ngay lập tức, hoặc chỉ dẫn người nào
khác để gọi.


Đặt nạn nhân nằm ngửa, lới lỏng cổ áo , quần áo , dây thắt
lưng.v.v…
TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ MẠCH ĐẬP NHƯNG NGỪNG THỞ.
PHƯƠNG PHÁP SƠ CỨU
A. Kiểm tra mạch đập của nạn nhân
B. Kiểm tra nhịp tim bằng cách đặt tai của bạn lên tim nạn
nhân
C.Kiểm tra sự hô hấp.
D.Kiểm tra đồng tử của nạn nhân
Mở miệng nạn nhân và lấy các chướng ngại vật, nếu có.
Lau miệng để ngăn chặn chất nhờn và nước bọt tích tụ
TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ MẠCH ĐẬP NHƯNG
NGỪNG THỞ
( Hô hấp nhân tạo bằng miệng)
Thổi vào miệng nạn nhân với tốc đọ 15 lần / 1 phút
Quan sát cẩn thận và tiếp tục hô hấp nhân tạo cho tới khi
nạn nhân thở lại bình thường
PHƯƠNG PHÁP SƠ CỨU

TRONG TRƯỜNG HỢP TIM NGỪNG ĐẬP VÀ NGỪNG
THỞ.
Hô hấp nhân
tạo và ấn tim
ngoài lồng
ngực
GiỚI THIỆU
JMA 650-7 và JMA 650-9 có chất lượng sử
dụng tốt, đáng tin cậy,được trang bị hai loại
anten 7 và 9 ft. Năng lượng phát là 50kW,
màn hình CRT 12 inch. Được chế tạo bằng

vật liệu bán dẫn ( semi-conductor) nên tăng
tính tin cậy.
ĐẶC ĐIỂM

Loại hiển thị PPI.

Màn hình hiển thị : 12 inch.( 305mm)

Các thang tầm xa: 0.25; 0.5; 0.75; 1.5; 3; 6; 12;
24; 48; 120 hải lý.

Độ phân giải theo khoảng cách 20m.

Tầm xa cực tiểu 25m.

Độ chính xác khi đo phương vị: nhỏ hơn 1
0
.

Hiển thị phương vị tương đối và phương vị thật.
Các khối của Radar.
ĐẶC ĐIỂM
Thời gian để nung nóng cathod: 4 phút.
Thời gian từ lúc chuẩn bị tới lúc khai
thác:1 phút.

ĐẶC ĐIỂM Khối quét
NKE 189/190F: theo tọa độ cực.


Góc mở ngang: 1
0
( loại anten 7ft) 0.8
0
( loại anten
9ft). góc mở đứng 20
0
.

Tia quét phụ: nhỏ hơn 26 dB trong phạm vi 10
0
của tia
quét chính, và nhỏ hơn 32 dB ngoài phạm vi này.

Tốc độ quay: loại anten 7ft: 22 vòng/phút khi tần số
sóng phát đi là 60 Hz và 18 vòng/ phút đối với sóng
phát đi có tần số 50Hz.

Loại anten 9ft: khi quay với tốc độ cao: 26
vòng ( 60Hz ) và 22 vòng ( 50Hz). Khi quay với tốc độ
chậm: 17 vòng ( 60 Hz) và 14 vòng ( 50Hz).
ĐẶC ĐIỂM Khối phát.

Tần số phát:

Công suất phát : 50 kW.

Tạo dao động siêu cao tần: đèn Magnetron.

Chiều rộng xung

và tần số lặp xung:

Tạo dao động nội tần: đèn Gunn.
ĐẶC ĐIỂM Khối hiện thị.
Là ống phóng điện tử CRT.
Khoảng cách giữa các vòng cự ly cố định: 0.05;
0.1; 0.25; 0.25; 0.5; 1; 2; 4; 8; 20 hải lý, tương
ứng với các thang tầm xa là 0.25; 0.5; 0.75; 1.5;
3; 6; 12; 24; 48; 120 hải lý.
Độ chính xác của cự ly đo: nhỏ hơn 1.5% của
khoảng cách lớn nhất trong thang đo đó hoặc
70 m lấy giá trị lớn hơn.
Vòng cự ly di động có khoảng cách từ 0.01 đến
120.0 hải lý.
Màn hình plotter 2 lớp.
MÀN HÌNH TỔNG QUÁT
CÁC PHÍM CHỨC NĂNG.
CHỈNH
NHIỄU
MƯA
CHỈNH
SÁNG TỐI
TIA QUÉT
CHỈNH
GAIN
ĐiỀU CHỈNH KHOẢNG
CÁCH ĐÁNH DẤU
TRÊN EBL
CHỈNH TUNE
CHỌN CHẾ ĐỘ

CỦA ĐƯỜNG EBL
LỰA CHỌN
CHIỀU DÀI XUNG
PHÁT.
CHỈNH SÁNG TỐI
VÒNG CỰ LY.
KHỬ NHIỄU MƯA
CHỈNH ĐỘ
SÁNG EBL
CHỈNH TƯƠNG PHẢN
CHỈNH SÁNG TỐI
VÒNG CỰ LY DI
ĐỘNG
CHỈNH ĐỘ SÁNG ĐƯỜNG
ĐÁNH DẤU EBL
THAY ĐỔI ĐỘ LỚN
VÒNG CỰ LY DI
ĐỘNG
KHỬ NHIỄU GIAO
THOA
CHỌN CHẾ ĐỘ HiỂN
THỊ
CHỈNH TÂM
ĐÈN SẴN SÀNG
CHỌN THANG
TẦM XA
CHỌN BẬT,
TẮT MÁY.
CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
-Ở vị trí OFF, không có nguồn điện cấp cho các khối, nên radar không

hoạt động.
lưu ý có hiện tượng tích điện ở các khối thu và phát ngay cả khi OFF.
-Ở vị trí STANDBY, có nguồn cung cấp cho khối hiện thị, khối phát-thu
và khối quét. Nhưng radar không hoạt động, đây là thời gian 3 phút để
làm nóng cathod của đèn Magnetron, cho tới khi đèn READY sáng lên.
- Tại vị trí ON radar có thể khai thác bình thường. các xung được phát
và thu để tạo thành tín hiệu thể hiện trên màn hình
* Mặc dù Công tắc ở vị trí ON trước khi đèn READY sáng, nhưng radar
không phát đi xung nào cả, nghĩa là radar cũng không hoạt động
* Khi chỉ cần quan sát bằng radar trong những thời gian ngắn, giữ công
tắc ở STANDBY, chỉ bật sang ON khi cần, điều này sẽ làm tăng thời
gian sử dụng lên.
-Ở vị trí STAND BY điều chỉnh đến khi đèn chỉ báo không sang
CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
Chọn thang tầm xa ( chiều dài
xung, tần số lặp xung, tần số phát,
tần số thu, vòng cự ly được tự
động điều chỉnh theo)
Mối liên hệ
CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế cấp
cho máy tạo dao động nội tần (đèn
Gunn) dẫn đến tần số của đèn có thể
thay đổi. Điều chỉnh TUNE để có hình
ảnh tốt nhất trên màn hình. Khi không
có mục tiêu trên màn hình, điều chỉnh
núm này đến khi đèn LED của núm
sáng nhất.
CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
Điều chỉnh hệ số khuếch đại

của máy thu, và làm tăng độ rõ
nét của mục tiêu.
Điều chỉnh GAIN sao cho có
hình ảnh tốt nhất trên màn hình,
phụ thuộc vào thang tầm xa
đang sử dụng.
CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
Điều chỉnh độ sáng toàn màn hình, mà
không là ảnh hưởng tới các sóng dội.

Điều chỉnh CONTRAST thực chất là điều
chỉnh điện áp cấp cho ống phóng điện
tử. thường dùng kết hợp với GAIN để
đạt được hình tốt nhất.
CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
Điều chỉnh độ lợi ở thang tầm xa gần,
giảm thiểu ảnh hưởng của nhiễu biển.
Nếu nhiễu biển quanh tàu không có, điều
chỉnh núm này quay hết về 0 theo chiều
ngược chiều kim đồng hồ. Cần phải đảm
bảo không làm mất mục tiêu khi dùng
núm này.
CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
Điều chỉnh nhiễu mưa. Nhưng cần phải chắc
chắn không làm mất ảnh mục tiêu.
Điều chỉnh độ sáng của các vòng cự ly cố định.
Điều chỉnh độ sáng của màn hình theo
thang tầm xa đang sử dụng.
CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
Điều chỉnh độ sáng của vòng cự ly di động.

Dùng để dịch chuyển vị trí của VRM
Chức năng chỉnh chiều dài xung chỉ có
tác dụng ở những thang tầm xa trên 3
hải lý.
CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
Dùng để chỉnh tâm PPI, hay còn là vị trí tàu trong
phạm vi 2/3 bán kính của màn hình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×