Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng việt lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 79 trang )

1
TUẦN 1
Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI
Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Lống
một cái, tơi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tơi, cịn mẹ cười tủm
tỉm. Tơi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
Tơi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những
bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tơi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu
rít nói cười ở sân. Thì ra, khơng chỉ mình tơi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ,
chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tơi, mấy em lớp 1
đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tơi năm ngối. Trước các em, tơi cảm
thấy mình lớn bổng lên. Tơi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn
nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú

B. kì lạ

C. khó hiểu


3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.
C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2

B. Ngày 1 tháng 6

C. Ngày 5 tháng 9


2
III. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:
bạn, nói, bố, quần áo, cặp sách, đi học, chạy, cô giáo
Chỉ người

Chỉ vật

Chỉ hoạt động

……………………….

……………………….

……………………….

………………………..


………………………..

………………………..

6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:
a. Em là ……………………………………………………………………………..
b. Trường em là ……………………………………………………………………..
c. Mẹ em là ………………………………………………………………………….
7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:n c/k/q vào chỗ chấm: chấm:m:
- con … ò

- con … iếnn

- con … ông

- con … uạ

- cây … ầuu

- cái … ìm

8. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:ch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:i từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: sự vật có trong khổ thơ sau: vật có trong khổ thơ sau:t có trong khổ thơ sau: thơ sau: sau:
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hơm nay mẹ lên nương
Một mình em đến lớp…
9. Đặt câu có chứa từ:
a. đi học: ………………………………………………………………………………
b. nghe giảng: …………………………………………………………………………
10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….


3
TUẦN 2
Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của
mẹ, buộc tóc theo kiểu của cơ. Bé lại cịn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi
người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi
bố phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn,
Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn
cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, khơng buộc tóc giống cơ, khơng
đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn

B. thích làm việc nhà


C. thích học giỏi

2. Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
A. đi giày của mẹ, buộc tóc giống cơ
B. đeo túi xách, đồng hồ
C. Cả hai đáp án trên
3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui?
A. quét nhà, nhặt rau
B. nhặt rau, dọn bát đũa
C. quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn
4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn?
……………………………………………………………………………………..


5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Bé khơng đi giày của mẹ, khơng buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau.
7. Khoanh vào chữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: cái trưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:c dịng có tiếng viết sai chính tả s/ng viếng viết sai chính tả s/t sai chính t ả s/ s/
x: a. sim, sông, suối, chim sẻi, chim sẻ
b. xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi u xa, xa xôi
c. quả sung, chim xáo, sang sông d. sung, chim xáo, sang sông d.
đồng xu, xem phim, hoa xoanng xu, xem phim, hoa xoan

8. Hãy viếng viết sai chính tả s/t thêm từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: vào chỗ chấm: trống để tạo thành câu nêu hoạtng để tạo thành câu nêu hoạt tạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:o thành câu nêu ho ạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:t
động: ng:

a.




giáo

…………………………………………………………………………………………………
b. Các bạn học sinh …………………………………………………………………………………..c sinh …………………………………………………………………………………..
9. Viếng viết sai chính tả s/t câu nêu hoạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:t động: ng phù hợp với mỗi tranh dưới đây:p với từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:i mỗ chấm:i tranh dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:i đây:

........................................................................................

………………………………………………………..


TUẦN 3
Họ và tên: …………………………………………………………… Lớp: 2A …
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
ÚT TIN
Út Tin vừa theo ba đi cắt tóc về. Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn
gàng.
Quanh hai tai, sau gáy em chỉ cịn vệt chân tóc đen mờ. Khơng cịn vướng tóc
mái, cái trán dơ lộ ra, nhìn rõ nét tinh nghịch. Gương mặt em trông lém lỉnh hẳn. Cái
mũi như hếch thêm, Cịn ánh mắt hệt đang cười. Tơi thấy như có trăm vì sao bé tí cùng
trốn trong mắt em. Bên má em vẫn cịn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. Hai má phúng phính
bỗng thành cái bánh sữa có rắc thêm mấy hạt mè. Tơi định bẹo má trêu nhưng rồi lại
đưa tay phủi tóc cho em.
Ngày mai, Út Tin là học sinh lớp Hai rồi. Em chẳng thích bị trêu vậy đâu!
Nguyễn Thị Kim Hồ
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Út Tin theo ba đi đâu về?
A. đi xem lớp học mới


B. đi cắt tóc

C. đi thả diều

2. Gương mặt Út Tin thế nào sau khi cắt tóc?
A. Gương mặt trơng lém lỉnh hẳn ra.
B. Nhìn rõ nét tinh nghịch.
C. Hệt như đang cười
3. Tác giả định trêu em Tin bằng cách:
A. Nói má em như cái bánh sữa.
B. Nói rằng trong mắt em như có trăm vì sao bé tí đang trốn.
C. Bẹo má trêu em
4. Vì sao Út Tin khơng thích bị trêu?
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………….


III. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào ơ thích hợp trong bảng:
đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to, hung dữ, đo đỏ, thấp
Đặc điểm về tính cách

Đặc điểm về màu sắc

…………………………. ………………………….
…………………………. ………………………….
………………………….. …………………………..
6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:


Đặc điểm về hình dáng,
kích cỡ
………………………….
………………………….
…………………………..

Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng.
7. Gạch dưới những từ viết sai chính tả rồi chữa lại cho đúng:
a. Ở ghốc cây đa có chiếc gế gỗ để bé ngồi hóng mát.
………………………………………………………………………………………….
b. Bàn học của Minh lúc nào cũng được xắp xếp ghọn gàng.
………………………………………………………………………………………….
8. Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 câu khác nhau và viết lại cho đúng:

lưng/mái tóc/ bà em/bạc phơ/cịng/và
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

9. Viết tiếp vào chỗ chấm để hồn thành câu nêu đặc điểm:
- Bầu trời ………………………………………………………………………………
- Em bé …………………………………………………………………………………
10. Đặt câu với từ:
a. chót vót: ……………………………………………………………………………..
b. xinh xắn: …………………………………………………………………………….


BÀI TẬP CUỐI TUẦN 4
Họ và tên: ………………………………………………….. Lớp: 2A …
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:

EM MƠ

Em mơ làm gió mát

Em mơ làm mây trắng

Xua bao nỗi nhọc nhằn

Bay khắp nẻo trời cao,

Bác nơng dân cày ruộng

Nhìn non sơng gấm vóc

Chú cơng nhân chun cần.

Q mình đẹp biết bao!
Em còn mơ nhiều lắm:
Em mơ làm nắng ấm

Mơ những giấc mơ xanh...

Đánh thức bao mầm xanh

Nhưng bây giờ còn bé.

Vươn lên từ đất mới

Nên em chăm học hành.


Đem cơm no áo lành.

Mai Thị Bích Ngọc

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bạn nhỏ mơ làm những gì?
A. mơ làm mây trắng

B. mơ làm nắng ấm

C. mơ làm gió mát

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

2. Bạn nhỏ mơ làm nắng ấm để làm gì?
A. để bay khắp nẻo trời cao
B. để đánh thức mầm xanh
C. để đem cơm no áo lành cho mọi người
3. Bạn nhỏ mơ làm gió mát để xua tan nỗi nhọc nhằn cho những ai?
A. chú công nhân

B. bác nông dân

4. Những giấc mơ của bạn nhỏ cho ta thấy điều gì?
A. Bạn nhỏ ngủ rất nhiều.
B. Bạn nhỏ thích khám phá nhiều điều mới lạ.
c. Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước và mọi người.

C. chú công an



III. Luyện tập:
5. Xếp các từ in đậm trong câu sau vào ơ thích hợp trong bảng:
Cậu bé nhìn ngó xung quanh, thấy ở bụi rậm có một quả bóng màu cam tròn
xoe. Cậu suy nghĩ một lát rồi đi tới chỗ quả bóng. Nhẹ nhàng nhặt quả bóng lên, cậu
bé mỉm cười và chạy thật nhanh về phía những người đang đi tìm quả bóng.
Từ ngữ chỉ sự vật
………………………………………..
……………………………………….
………………………………………..

Từ ngữ chỉ hoạt động
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..

6. Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm:
con ….. âu

….âu báu

cây ….e

…..e chở

nấu …..áo

….ào mào

7. Viết từ ngữ chỉ hoạt động thể thao phù hợp với nội dung hình vẽ:


…………………….. …………………..

…………………

…………………

8. Ghi tên các dụng cụ thể thao có trong hình ảnh dưới đây:

…………………..

………………..

…………………..

………………

9. Viết 2 câu nêu hoạt động với các từ cho trước sau:
- kéo co: ………………………………………………………………………………..
- nhảy dây: ……………………………………………………………………………..

TIẾNG VIỆT - TUẦN 5


Họ và tên:……………………………………………………………. Lớp 2A
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
CÔ GIÁO LỚP EM
Sáng nào em đến lớp


Những lời cô giáo giảng

Cũng thấy cô đến rồi

Ấm trang vở thơm tho

Đáp lời “Chào cô ạ!"

Yêu thương em ngắm mãi

Cô mỉm cười thật tươi.

Những điểm mười cô cho.
Nguyễn Xuân Sanh

Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài

Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Mỗi ngày đến lớp, bạn nhỏ đã gặp ai đến trước?
A. cô giáo

B. các bạn

C. bác lao công

2. Cô giáo đã dạy các bạn làm gì?

A. tập đọc

B. tập viết

C. kể chuyện

3. Khi bạn nhỏ chào cô, cô đáp lại bằng cách:
A. chào lại bạn nhỏ

B. gật đầu

C. mỉm cười thật tươi

4. Hãy viết 2 đến 3 việc em sẽ rèn luyện để khiến cơ giáo vui lịng.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

5. Nối từ
thích hợp vào
ngơi nhà:
III. Luyện tập:


đọc sách
nghe giảng
quét nhà
tập viết

Từ chỉ hoạt động


nhặt rau

học tập

học hát
tập đọc
lau bàn

6. Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp:
giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài

Các từ chỉ hoạt động của học sinh:

Các từ chỉ hoạt động của giáo viên:

.............................................................................................

..............................................................................................

.............................................................................................

..............................................................................................

.............................................................................................

..............................................................................................

7. Giả s/i nhữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:ng câu đống để tạo thành câu nêu hoạt vền c/k/q vào chỗ chấm: đồ dùng học tập sau: dùng học tập sau:c tật có trong khổ thơ sau:p sau:
Cây suôn đuồn đuột


Da tôi màu trắng

Trong ruột đen thui

Bạn cùng bảng đen

Con nít lui cui

Hãy cầm tơi lên

Dẫm đầu đè xuống !

Tôi làm theo bạn.

Là ………………….

Là ………………….

8. Viết câu nêu hoạt động của:
a. Học sinh trong giờ ra chơi:
…………………………………………………………………………………………
b. Cô giáo:
…………………………………………………………………………………………


=========================================================================================

TIẾNG VIỆT - TUẦN 6
A. Đọc – hiểu

I. Đọc thầm văn bản sau:
ĐI HỌC ĐỀU
Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà
bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn
với mẻ ngơ rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng
mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm.
- Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng...
Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô
giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt".
Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa
đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi
chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều
đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào.
PHONG THU
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều?
A. các bạn học sinh

B. bạn Sơn

C. học sinh và giáo viên

2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
A. Học sinh cần chịu khó làm bài.
B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ.
C. Học sinh nên đi học đều.
3. Vì sao cần đi học đều?
A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cơ giảng đầy đủ và hiểu bài tốt.
B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý.
C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi.

4. Em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý?
………………………………………………………………………………………..


BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2

Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …


=========================================================================================

III. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa
đang thi nhau tuôn rơi.
6. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Đất trời trắng xóa một màu, mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột.
7. Điền r/d/gi vào chỗ chấm
để …. ành

….ành chiến thắng

tranh …..ành

đọc …ành mạch

8. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm


Mái tóc bà
Đôi mắt
Hai má

ửng hồng
long lanh
bạc trắng

9. Đặt với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước:
a. sạch sẽ: ……………………………………………………………………..
b. chăm ngoan: ……………………………………………………………….
10. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành các câu sau:
(chăm ngoan, đẹp, hay)
a. Bạn Chi lớp em hát rất …………………………………………………….
b. Bạn có thể vẽ những bức tranh rất …………………………………………
c. Lúc nào bạn cũng ……………………………………………….... nhất lớp.

BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2

Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …


=========================================================================================

TIẾNG VIỆT - TUẦN 7
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
GÓC NHỎ YÊU THƯƠNG
Trong sân trường, thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát. Giờ ra chơi, chúng

em chạy ùa đến đây để gặp lại những người bạn bước ra từ trang sách. Sách, báo được
đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. Có rất nhiều loại sách hay và đẹp
để chúng em chọn đọc như: Truyện cổ tích, Những câu hỏi vì sao, Vũ trụ kì thú,...

Vài bạn đang vui vẻ chia sẻ câu chuyện thú vị bên một khóm hoa xinh, có bạn ngồi
đọc sách trên xích đu được làm từ lốp cao su. Bạn khác nằm đọc thoải mái trên
thảm cỏ xanh mát. Trong vịm lá, bầy chim thánh thót những khúc nhạc vui.
Thư viện xanh là góc nhỏ yêu thương. Ở đó, chúng em được làm bạn cùng sách,
báo và thiên nhiên tươi đẹp.
Võ Thu Hương
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Các bạn nhỏ trong đoạn văn làm gì vào giờ ra chơi?
A. đến thư viện

B. ngồi trong lớp

C. chơi cùng các bạn khác

2. Các bạn nhỏ làm gì bên cạnh khóm hoa xinh?
A. đọc sách

B. tưới nước

C. chia sẻ câu chuyện thú vị

3. Thư viện xanh đối với các bạn nhỏ trong đoạn văn là gì?
A. Là nơi để đọc sách.
B. Là nơi các bạn ấy có thể gặp gỡ những người bạn bước ra từ trang sách của mình.
C. Là nơi để vui chơi giải trí.
D. Là góc nhỏ u thương.

4. Em có thích thư viện xanh khơng? Vì sao?
......................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………..

BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2

Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …


=========================================================================================

III. Luyện tập:
5. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
6. Điền ra/gia/da vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau:
a. Giờ ….. chơi, chúng em nô đùa trên sân.
b. Mặt hoa, …….. phấn.
c. ………gia đình là nơi ấm áp yêu thương.
7. Gạch chân những từ ngữ khơng thuộc nhóm mỗi dãy từ sau:
a. bảng con, phấn, tẩy, cặp sách, bút chì, thước kẻ, keo dán, cái xơ.
b. mây, gió, nóng, trăng, sao, bầu trời
8. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống:
Cậu ta cầm bột gạo nếp và đi đến hiệu hàn
cuối cùng ông chủ hiệu hỏi:

Cậu ta ngồi ở cửa suốt cả một ngày,

- Này cậu bé, cậu cho tôi chỗ bột nếp ấy nhé!
- Chỗ bột này là cả gia tài của cháu, cháu không thể cho ơng trừ khi ơng đổi cho cháu
một thứ gì đó

- Thế cậu bán cho tơi được khơng
- Khơng, cháu cũng không bán . Nhưng nếu ông cho cháu cái ấm kia thì cháu sẽ cho
ơng chỗ bột này
(Theo Truyện cổ tích thế giới)
9. Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại
cho đúng chính tả:
Bà ốm nặng phải đi bệnh viện hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm
bà ở nhà, Thu rất nhớ bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà.
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2

Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …


=========================================================================================

TIẾNG VIỆT - TUẦN 8
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
KHI TRANG SÁCH MỞ RA
Khi trang sách mở ra

Trang sách cịn có lửa

Chân trời xa xích lại

Mà giấy chẳng cháy đâu


Bắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chim

Trang sách có độ sâu
Mà giấy khơng hề ướt.

Sau nữa là trẻ con

Trang sách khơng nói được

Cuối cùng là người lớn.

Sao em nghe điều gì

Trong trang sách có biển

Dạt dào như sóng vỗ

Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng

Một chân trời đang đi...
Nguyễn Nhật Ánh

Với bao nhiêu là gió.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bạn nhỏ trong đoạn văn đã thấy gì ở trang sách có biển?
A. Màu xanh của nước biển


B. Cá, tôm

C. Những cánh buồm

2. Bạn nhỏ đã cảm nhận được gió ở trong trang sách nào?
A. Trang sách có biển.

B. Trang sách có rừng.

C. Trang sách có độ sâu

3. Bạn nhỏ đã nghe được điều gì từ trang sách?
A. Tiếng sóng vỗ dạt dào, một chân trời đang đi
B. Tiếng gió thổi
C. Tiếng trẻ con cười nói
D. Tiếng chim hót véo von
4. Em có thích đọc sách không? Kể tên 1 cuốn sách hoặc 1 câu truyện em từng được
đọc. Vì sao em lại thích nó?
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2

Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …


=========================================================================================

III. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu thơ sau:

Trang sách có độ sâu
Mà giấy khơng hề ướt.
6. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm của con người trong các từ sau:
khiêm tốn, dịu dàng, sản xuất, thông minh, phát biểu, chăm chỉ, cần cù
7. Tìm và viết những từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi sự vật trong tranh:

…………………….

……………………..

……………………….

8. Chọn và gạch dưới những từ thích hợp (ở trong ngoặc) để hồn thiện câu sau:
Hơm (sau – xau), có một người hát rong đi qua, đứng ngay dưới của (sổ – xổ)
cất tiếng hát, mong (xẽ – sẽ) được ban (thưởn – thưởng cho vài (su – xu).
9. Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm:
a. thơm phức: ………………………………………………………………………
b. mới tinh: …………………………………………………………………………
c. sặc sỡ: ……………………………………………………………………………
9. Giải câu đố:
a. Đi học lóc cóc theo cùng

b. Vừa bằng một đốt ngón tay

Khi về lại bắt khom lưng cõng về

Day đi day lại mất bay hình thù.

Là ……………………………


Là ……………………………

BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2

Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …


=========================================================================================

TIẾNG VIỆT - TUẦN 9
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thâm văn bản sau:
ĐỒNG HỒ BÁO THỨC
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tơi có nhiều kiểu dáng. Tơi thì có
hình trịn. Trong thân tơi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng
giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho
kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút trịn bên thân tơi có
thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức. Gương mặt cũng chính là thân tơi. Người
ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều nhau ở trên đó. Thân tơi được bảo
vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo
lên, bạn nhớ thức dậy nhé!
Võ Thị Xuân Hà
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì?
A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.
B. Bạn ấy hình trịn.
C. Bạn ấy hình vng.
2. Ngồi 3 chiếc kim màu vàng, đỏ và xanh, bạn đồng hồ báo thức cịn có 1
chiếc kim gì nữa?
A. Kim phút


B. Kim giờ

C. Kim giây

D. Kim hẹn giờ

3. Trên gương mặt bạn đồng hồ báo thức có những gì?
A. những con số

B. tấm kính trong suốt

C. kim đồng hồ

4. Mỗi buổi sáng em thức dậy bằng cách nào?
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..

BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2

Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …


=========================================================================================

III. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Thân tơi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.
6. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau:
Em đang say ngủ


Gà trống dậy sớm

Quên cả giờ rồi

Mèo lười ngủ trưa

Chú đồng hồ nhắc

Còn em đi học

Reng! Reng! Dậy thôi!

Đi cho đúng giờ.

7. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn sau:
Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh
theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua.
8. Khoanh vào câu nêu đặc điểm:
a. Bạn Lan là học sinh chăm chỉ

b. Bạn Lan rất chăm chỉ.

9. Khoanh vào câu giới thiệu:
a. Bầu trời là bạn của các vì sao.

b. Bầu trời lấp lánh ánh sao.

10. Viết câu:
a. Giới thiệu về bản thân em:

………………………………………………………………………………………….

b. Nêu hoạt động em thường làm mỗi ngày:
………………………………………………………………………………………….

c. Nêu đặc điểm tính cách người bạn thân của em:
………………………………………………………………………………………….

BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2

Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …


=========================================================================================

TIẾNG VIỆT - TUẦN 10
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
SOI ĐÈN TÌM BẠN
Một tối mùa hè, những vì sao trên trời tinh nghịch chớp mắt, một chú Đom Đóm
cầm chiếc đèn lồng màu xanh bay qua bay lại để tìm bạn.
Đom Đóm bay mãi, bay mãi, tới gần mấy bạn bướm đêm liền nói: “Bướm ơi, cậu có
thể làm bạn với tớ khơng?” Bướm vẫy vẫy đơi cánh, bảo: “Được thôi! Nhưng bây
giờ bọn tớ phải đi tìm em gái đã. Cậu giúp bọn tớ được khơng?”
Đom Đóm vội từ chối:
- “Khơng được đâu, tớ phải đi tìm bạn cho mình trước
chứ.” Nói xong, Đom Đóm liền bay đi mất hút.
Đom Đóm lại bay tới bờ ao gặp Ếch Xanh và đề nghị kết bạn. Ếch Xanh ồm ộp
đáp lời:
“Được thôi! Nhưng bây giờ tớ đang bị lạc đường, cậu soi đèn giúp tớ tìm đường về

nhà đã nhé.”
Nghe thế, Đom Đóm lắc đầu nguầy nguậy và lại cầm đèn bay đi mất hút.
Đom Đóm đi khắp nơi để tìm bạn nhưng cậu chẳng tìm được người bạn nào
cả. Thế là cậu đến gặp Ông Cây, cậu buồn bã khóc nấc lên và kể lại tất cả những việc
đã xảy ra cho ơng Cây nghe.
Ơng Cây nghe xong đầu đi câu chuyện thì mỉm cười hiền từ rồi bảo Đom Đóm:
“Cháu à, trong lúc người khác cần giúp đỡ, cháu lại không chịu giúp người ta, như thế
thì người ta làm sao muốn kết bạn với cháu được? Bạn bè tốt thì phải giúp đỡ lẫn
nhau đấy cháu ạ”.
Đom Đóm nghe ơng Cây nói thế thì xấu hổ đỏ mặt tía tai. Cậu đưa tay gạt
nước mắt và vội cúi đầu xuống.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Đèn lồng của chú Đom Đóm có màu gì?
A. Màu vàng

B. Màu trắng

C. Màu xanh

2. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm điều gì?
A. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm làm bạn với mình.
B. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm em gái giúp mình.
C. Bạn Bướm đã nhờ bạn Đom Đóm đi tìm bạn giúp mình.

BÀI TẬP CUỐI TUẦN – 2

Họ và tên: ……………………………… Lớp: 2A …




×