Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.32 KB, 57 trang )


CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Định nghĩa:
Chuyển hóa năng lượng là
quá trình biến đổi năng
lượng sinh ra thành các
dạng năng lượng khác
nhau cần thiết cho sự
sống.


Các dạng năng lượng cơ bản:
-
Hoá năng:
+ Liên kết hoá trị: 5 Kcalo/mol.
+ Liên kết phosphat: 10 –12 Kcalo/mol.
+ Liên kết hydro: 2 Kcalo/mol.


-
Động năng.
-
Điện năng.
-
Nhiệt năng.
Các dạng năng lượng có thể chuyển hóa từ
dạng này sang dạng khác.
Năng lượng tiêu hao bất cứ dưới dạng nào
khi thải ra ngoài cơ thể đều ở dạng nhiệt.



Đơn vị đo nhiệt lượng:
Calorid: là số nhiệt lượng cần thiết nâng
nhiệt độ của 1 gram nước từ 15
o
C lên 16
o
C.
1 Kcalo = 1000 calorid

Tương quan giữa cung cấp và tiêu thụ:
-
Tiêu thụ = Cung cấp (thăng bằng)
-
Tiêu thụ < Cung cấp (TQ. Dương).
-
Tiêu thụ > Cung cấp (TQ. Âm).


Các dạng năng lượng trong cơ thể:
-
Hoá năng: Chất tạo hình, chất dự trữ, hợp
chất giầu năng lượng.
-
Động năng:
-
Điện năng:
-
Nhiệt năng:



Nhu cầu năng lượng của cơ thể:
-
Duy trì cơ thể:
+ Chuyển hóa cơ sở:
Định nghĩa:
Đơn vị đo: Kcalo/m
2
/giờ.
Yếu tố ảnh hưởng: Tuổi:
Giới tính:
Nhịp sinh học:
Hormone:
Bệnh lý:

+ Vận cơ:
Cường độ:
Tư thế lao động:
Mức độ thành thạo:

+ Điều nhiệt:
Môi trường lạnh:
Tăng sinh nhiệt (chuyển hóa, vận cơ )
Giảm thải nhiệt (co mạch ngoại vi).
Môi trường nóng:
Tăng thải nhiệt (bài tiết mồ hôi )
Giảm sinh nhiệt

+ Tiêu hóa: chuyển hóa các sản phẩm tiêu hóa
đã được hấp thu SDA: Specific dynamic

action (tác dụng động lực đặc hiệu).
- Protein: 30%.
- Lipid: 4%.
- Glucid: 6%.


Tổng hợp: 10%.


Phát triển cơ thể:
-
Tăng kích thước, trọng lượng.
-
Tổng hợp chất tạo hình, chất dự trữ.
-
Thúc đẩy tăng trưởng.
-
Phục hồi trọng lượng.
-
Thay thế các loại tế bào.


5Kcalo/gram thể trọng


Nhu cầu sinh sản:
- Ba tháng đầu: 150 Kcalo/ngày.
-
Sau 3 tháng 300 Kcalo/ngày.
-

Cho con bú: 450 Kcalo/ ngày.

60.000 Kcalo/lần sinh con


Nguồn cung cấp năng lượng:
Năng lượng cung cấp cho cơ thể chủ yếu
là hóa năng của thức ăn.
Giá trị năng lượng của mỗi loại thức ăn
tùy thuộc vào hàm lượng các chất sinh
năng lượng có trong thức ăn.
-
1g Protein = 4,1 Kcalo.
-
1g Lipid = 9,3 Kcalo.
-
1g Glucid = 4,1 Kcalo.
Tỷ lệ P : L : G = 12 : 12 : 76
P(ĐV)/(Tổng) P và L(TV)/(Tổng) L

-
Tổng hợp năng lượng
Ở bào tương:

THNL: ở ty lạp thể







Sử dụng năng lượng:
Màng tế bào:

-
Các sợi co rút:

Mạng nội bào tương

Tương quan giữa cung cấp và tiêu thụ:
-
Tiêu thụ = Cung cấp (thăng bằng)
-
Tiêu thụ < Cung cấp (TQ. Dương).
-
Tiêu thụ > Cung cấp (TQ. Âm).

×