Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

bài giảng kế toán nợ phải trả - đại học mở tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.05 KB, 26 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
2
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực
kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về việc ghi
nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp
trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế liên quan
đến nợ phải trả.
– Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ
tổng hợp liên quan đến nợ phải trả.
3
Nội dung
Quy định kế toán có liên quan
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Một số lưu ý dưới góc độ thuế
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
4
Các chuẩn mực liên quan
• VAS 01 - Chuẩn mực chung
• VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
• VAS 21 – Trình bày BCTC
2
5
Những khái niệm cơ


bản
Chuẩn
mực kế
toán liên
quan
Định nghĩa
và điều
kiện ghi
nhận
Sự kiện đã
xảy ra
Nghĩa vụ
hiện tại
Số tiền đáng
tin cậy
Đánh giá
Trình bày
và công bố
6
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận
 Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp
phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
 Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi
có đủ điều kiện:
• Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi
ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp
phải thanh toán, và
• Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin
cậy.

Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp)
Sự kiện &
giao dịch
đã xảy ra
Nghĩa vụ
hiện tại
Phải thanh toán
bằng nguồn lực
Số tiền xác
định đáng
tin cậy
Ví dụ 1: Phải trả người bán
Nhận hàng
hóa, dịch
vụ
Thời điểm
lập báo
cáo
Phải trả khi đến
hạn thanh toán
Số tiền xác
định trên
hóa đơn
Bị kiện nếu không
thanh toán, bị phạt
nếu trả trễ
3
Sử dụng lao
động
Thời điểm

lập báo cáo
Phải trả khi đến hạn
thanh toán
Số tiền xác
định theo tính
toán
Bị kiện nếu không
thanh toán, bị phạt nếu
trả trễ
Ví dụ 2: Phải trả người lao động
Thời điểm
lập báo cáo
Bài tập thực hành 1
Áp dụng cho trường hợp Người mua trả tiền trước
Thời điểm
lập báo cáo
Bài tập thực hành 2
Áp dụng cho trường hợp Chi phí lãi vay phải trả
12
Sự kiện đã xảy ra
• Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát sinh
trong quá khứ.
• Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả chưa
phải là nghĩa vụ hiện tại.
4
13
• Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo hành
ước tính năm sau phải trả gồm:
– 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay
– 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.

• Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí
bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao nhiêu?
Bài tập thực hành 3
Thời điểm
lập báo cáo
Bài tập thực hành 3 (tiếp)
15
Nghĩa vụ hiện tại
• Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ:
– Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ
một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật hiện hành.
– Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là nghĩa vụ phát
sinh từ các hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua
các chính sách do họ đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện
tại có liên quan chứng minh cho các đối tác khác biết rằng
doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ
cụ thể.
16
• Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ
du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ
5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực
hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên
hợp đồng lao động.
• Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số
tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay
sai?
Ví dụ 3: Chi phí đi nghỉ mát
5
17
Xác định một cách đáng tin cậy

• Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác
định một cách đáng tin cậy
Xác định một cách
đáng tin cậy
Khó xác định được Gần đúng Chính xác
18
Dưới 50% 50% - 90% Trên 90%
Chắc chắn xảy ra
• Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả
Chắc chắnCó thểKhả năng xảy ra thấp
19
• S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm
khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm
luật và đang bị cơ quan môi trường xem xét hình
phạt.
• Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức
nhưng theo luật của S., số tiền công ty X bị phạt có
thể ước tính là 20.000 USD.
Ví dụ 4: Vụ kiện ở S
Thời điểm
lập báo cáo
Ví dụ 4: Vụ kiện ở S (tiếp)
6
21
Dự phòng phải trả
• Một khoản dự phòng là một khoản nợ phải trả
không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Một
khoản dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa
mãn các điều kiện sau:
– Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một

sự kiện đã xảy ra.
– Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn
đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và
– Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của
nghĩa vụ nợ đó.
22
Nợ tiềm tàng
• VAS 18 định nghĩa nợ tiềm tàng là:
– “Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy
ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận
bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một
hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà
doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc
– Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra
nhưng chưa được ghi nhận vì:
(i) Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc
phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc
(ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách
đáng tin cậy”
Giải thích
Nợ tiềm tàng DP phải trả Nợ phải trả
Xử lý Thuyết minh
Phản ảnh như 1
ước tính kế toán vào
nợ phải trả
Ghi nhận vào nợ
phải trả
Điều
kiện
Chắc chắn xảy ra

nhưng số tiền chưa
xác định một cách
đáng tin cậy hoặc
Có thể xảy ra
Chắc chắn xảy ra
Số tiền ước tính một
cách đáng tin cậy
Đã xảy ra
Số tiền xác định
một cách chính
xác
Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
Tính chắc chắn của việc phải chi trả
Tính chắc chắn của việc phải chấp nhận cáo buộc
Tính chắc chắn của số tiền phải chi trả
ABCD
Công ty G có hành vi gây hại môi trường đã bị phát hiện và có thể bị
phạt. Nghĩa vụ này có phản ánh trên BCTC hay không?
Ví dụ 5: Vụ kiện của G
7
25
Đánh giá nợ phải trả
• Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc
• Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương
pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại.
• Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá
lại cuối kỳ.
26
• Một khoản chi phí bồi thường sẽ thanh toán sau 3
năm số tiền là 300 triệu. Giá trị hiện tại của khoản

tiền này là bao nhiêu? Lãi suất của các khoản vay
tương tự trên thị trường là 15%.
• Nếu thanh toán mỗi năm 100 triệu, thì giá trị hiện tại
của khoản chi phí này là bao nhiêu?
Ví dụ 6
27
Trình bày nợ phải trả
• Phân loại nợ ngắn hạn và nợ dài hạn:
– VAS 21 quy định: “Trong Bảng cân đối kế toán mỗi
doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt (…) nợ phải trả
thành ngắn hạn và dài hạn. Trường hợp do tính chất
hoạt động doanh nghiệp không thể phân biệt được giữa
ngắn hạn và dài hạn, thì (…) nợ phải trả phải được trình
bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần” (đoạn 37).
28
Phân biệt ngắn hạn - dài hạn
• Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một trong hai
điều kiện:
– Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh
bình thường của doanh nghiệp; hoặc
– Được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc
kỳ kế toán năm.
• Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ ngắn hạn
8
Cấu trúc nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Các khoản nợ phải trả là
những yếu tố cấu thành
nguồn vốn ngắn hạn được
sử dụng trong một chu kỳ

hoạt động bình thường
của doanh nghiệp
Các khoản nợ phải trả
ngắn hạn khác được
thanh toán trong vòng 12
tháng kể từ ngày kết thúc
niên độ
30
• Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ
phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0:
1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng,
hạn thanh toán là tháng 6.20x1.
2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời
hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1.
3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty
M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày
10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn.
4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng
trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120
triệu đồng.
Bài tập thực hành 4
31
5. Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa
máy móc của năm 20x1 là 103 triệu đồng.
6. Tiền thuê nhà phải trả của quý 4.20x0 là 30 triệu đồng, đơn vị
chưa trả tiền vì chưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự
tính theo hợp đồng.
7. Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng
chưa xác định được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách
hàng đã kiện từ tháng 10.20x0 và đòi bồi thường là 300 triệu

đồng.
8. Tiền lương tháng 12.20x0 chưa thanh toán cho công nhân là 140
triệu đồng.
• Theo bạn những khoản nào được đưa nợ phải trả của công ty, số tiền là bao
nhiêu? Tính tổng nợ phải trả của công ty trong đó phân biệt nợ phải trả ngắn hạn,
dài hạn và nợ phải trả khác.
Bài tập thực hành 4 (tiếp)
32
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
• Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả
– VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả
trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ
khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho
phép bù trừ”.
9
33
• Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày
31.12.20x1 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản
mục thích hợp trên BCTC
Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có
Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000
Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000
Công ty Hà Dũng 30.000.000
Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000
Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000
Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000
Bài tập thực hành 5
34
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
• Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:

– Các khoản vay
– Thuế và các khoản phải nộp
– Chi phí phải trả
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
• Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết
35
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
36
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
10

37
Ý nghĩa của thông tin
• Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
• Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào vốn vay của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của
doanh nghiệp
38
Các tỷ số
• Tỷ số nợ
• Tỷ số thanh toán ngắn hạn
• Tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu
• Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản
39
• Đọc Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2012, nhận xét:
1. Mức độ sử dụng đòn bảy tài chính cuối năm so với đầu
năm?
2. Sự thay đổi khả năng thanh toán cuối năm so với đầu
năm?
3. Nếu lãi suất biến động, đánh giá ảnh hưởng đến báo cáo
tài chính của Vinamilk
4. Vinamilk có phụ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn không?
5. Vay dài hạn đến hạn trả trong năm 2013 là bao nhiêu?
Bài tập thực hành 6
40
6. Nợ phải trả nào là lớn nhất của Vinamilk?
7. Vinamilk có chiếm dụng nhiều của nhà cung cấp không?
8. Vinamilk nộp thuế bao nhiêu trong năm 2012? Loại thuế
nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?
9. Tình hình nợ thuế đến cuối năm 2012? Loại thuế nào

chiếm tỷ trọng lớn nhất?
10.Tình hình nợ lương nhân viên của Vinamilk có nghiêm
trọng không? Giải thích?
11.Giải thích các khoản chi phí phải trả cuối kỳ?
Bài tập thực hành 6 (tiếp)
11
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
Phải trả người lao động
Vay
Chi phí phải trả
Dự phòng phải trả
Quỹ khen thưởng phúc lợi
42
Phải trả người bán
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Tài khoản sử dụng
Nợ
TK 331 Có
• Số tiền đã trả /Số tiền ứng
trước cho người bán
• Số tiền người bán chấp nhận
giảm giá/CK thanhtoán/CKTM
• Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại
người bán
• Số tiền phải trả cho người bán
vật tư, hàng hóa, dịch vụ, …

Dư Nợ:
• Số tiền đã ứng trước
• Số tiền đã trả > số tiền phải
trả cho người bán
Dư Có:
Số tiền còn phải trả cho người
bán
44
Nguyên tắc phản ánh
• Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng phải trả.
• Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng
hóa dịch vụ trả tiền ngay
• Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối
tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và
phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông
báo chính thức của người bán.
• Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán các
khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.
12
45
Chiết khấu thanh
toán được hưởng
Giảm giá, hàng mua trả lại
chiết khấu TM
Thanh toán, ứng trước
tiền cho người bán
Mua chịu vật tư,
hàng hóa, chi phí

Mua chịu TSCĐ
TK 331
TK 152/156/
241/621/627
TK 133
TK 211/ 213
TK 111, 112,
141, 311
TK 133
TK 152/156,
211, 621
TK 515
Sơ đồ kế toán Phải trả người bán
46
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị giá mua
chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.
2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản
phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng.
3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở nghiệp
vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán
được hưởng là 2%
4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã
có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa tiền
hàng và tiền ứng trước 30 triệu đồng được thanh toán bằng
tiền mặt.
Bài tập thực hành 7
47
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh

• Sơ đồ kế toán
Nợ TK 333 Có
• Thuế đã được khấu trừ trong
kỳ;
• Thuế và các khoản đã nộp
• Thuế được giảm trừ vào số
thuế phải nộp
• Thuế GTGT của hàng bán ra
bị trả lại, bị giảm giá
• Thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp
• Thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp vào Ngân sách NN
Dư Nợ:
Số thuế và các khoản khác nộp
thừa
Dư Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác còn phải nộp vào Ngân sách
Tài khoản sử dụng
13
49
Các tài khoản chi tiết
• Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
– Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
– Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
• Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

• Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
• Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
• Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuế đất
• Tài khoản 3338 – Các loại thuế khác
• Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
50
Nguyên tắc phản ánh
• Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí
và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp
thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
• Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chinh việc nộp đầy
đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí cho Nhà nước.
• Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí,
lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
51
TK 3331
TK 111/
112 131
TK 133
TK 511/ 512
515/711
Doanh thu và thu nhập
khác phát sinh
Thuế GTGT đầu vào
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 531/532/
521
TK 111/112/

131
TK 111/ 112
Nộp thuế
Sơ đồ kế toán – Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT của hàng nhập
khẩu sẽ trình bày trong
phần thuế nhập khẩu
52
Sơ đồ kế toán- Thuế xuất khẩu
TK 3333
TK 511
TK
111/112
TK 111/
112/131
Thuế XK
phải nộp
Doanh thu
bán hàng
Nộp thuế
14
53
Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như
sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có
thuế GTGT 10%)
2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000đ/USD.
Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
3. Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng.

4. Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế xuất khẩu
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên.
Bài tập thực hành 8
54
Sơ đồ kế toán- Thuế nhập khẩu
TK 3333
TK 152/156
TK
111/112
Thuế NK phải nộp
Nộp thuế
TK 331
Giá mua
Thuế GTGT phải nộp
TK 3331 TK 133
55
STT Tên hàng Xuất
xứ
SL Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1 Vải polyester
pha len
Ấn độ 10.500m 3,5 36.750
2 Sợi polyester
pha viscose
Japan 14.800kg 0,95 14.060
• Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn

Độ để tiêu thụ nội điạ như sau:
Bài tập thực hành 9
56
• Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi
chép vào các tài khoản liên quan, biết:
- Thuế suất thuế NK là 10%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp
đủ thuế vào ngày 28/12/2011
- Tỷ giá ngày 28/10/2011 là 20.600đ/USD.
• Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính trên giá
mua cộng với thuế nhập khẩu
Bài tập thực hành 9 (tiếp)
15
57
Sơ đồ kế toán - Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3332
TK 111/ 112 TK 511/512
TK 111/
112/131
Nộp thuế
Thuế TTĐB hàng
nhập khẩu phải nộp
Doanh thu
bán hàng
Thuế TTĐB
phải nộp
152, 153,
156, 211…
58
• Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa
thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính

thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên
quan, biết:
– Thuế suất thuế TTĐB là 65%.
– Thuế suất thuế GTGT là 10%.
• Lưu ý:
– Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế
TTĐB và thuế GTGT.
– Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB
Bài tập thực hành 10
59
STT Tên hàng
Xuất
xứ
Số
lượng
Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1
Kendall - Jackson wines
(24chai/thùng)
Mỹ
240
(thùng)
288 69.120
2
Vitiano wines
(24chai/thùng) Italy
180

(thùng)
168 30.240
• Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng cập cảng SG –
Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa thanh toán cho nước ngoài như
sau:
Bài tập thực hành 11
60
• Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại thuế sau:
–Thuế nhập khẩu với thuế suất 56%
–Thuế Tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45%
–Thuế GTGT với thuế suất 10%
• Tỷ giá BQLNH ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD
• Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán.
Lưu ý:
• Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng thuế
nhập khẩu
• Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là giá
mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB
Bài tập thực hành 11 (tiếp)
16
61
Sơ đồ kế toán - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp
Cuối năm số tạm nộp
< thực tế phải nộp
Hàng quý
Nộp thuế
TK 3334 TK 8211
TK
111/112

TK 911
Kết chuyển
62
 Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. Cuối năm
quyết toán thuế xác định số phải nộp của cả năm là 48
triệu. Viết bút toán phản ảnh số thuế còn phải nộp.
 Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì bút toán
phản ảnh số thuế nộp dư thế nào?
Bài tập thực hành 12
63
Các khoản phải trả người lao động
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
64
• Doanh nghiệp phải trả người lao động:
– Tiền lương
– Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định
– Các khoản tiền thưởng
• Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí:
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần doanh nghiệp
chịu)
• Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của NLĐ
– Thuế thu nhập cá nhân
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ)
– Các khoản khấu trừ vào lương khác.
Khái niệm

17
65
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản khấu trừ
lương.
• Các khoản tiền lương,
tiền công, tiền thưởng và
các khoản khác đã trả cho
NLĐ.
• Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng và các
khoản khác phải trả cho
NLĐ
Dư Có
• Các khoản còn phải trả
cho NLĐ cuối kỳ
66
Sơ đồ kế toán phải trả người lao động
Các khoản phải khấu
trừ vào lương/thu
nhập của NLĐ
Ứng và thanh toán
lương cho NLĐ,
thanh toán tiền
BHXH cho NLĐ
Tiền thưởng phải trả
NLĐ từ quỹ KT-PL
BHXH phải trả NLĐ
TK 334

TK 111/112
TK 138/ 141/
333
TK 622/627/
641/642
TK 353
TK 3383
Lương và các khoản
mang tính chất lương
67
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1 như sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 180.000.000đ
2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau:
– Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ
– Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ
– Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ
3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm:
– Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ
– Tạm ứng thừa: 500.000đ
4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4.000.000đ.
Bài tập thực hành 13
68
Các khoản trích theo lương
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
18
69
Khái niệm

• Được xác định trên cơ sở tiền lương:
– DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ
thuế TNDN)
– Người lao động chịu một phần (trừ vào lương)
• Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo
chế độ cho người lao động theo quy định.
• Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH
• Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT
• Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi một phần
tại DN theo quy định.
70
Möùc tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCÑ
(Từ 01/01/2014)
Các khoản tính theo lương
BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0%
Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5%
Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5%
71
Tài khoản 338x - Phải nộp, phải trả khác
Bên Nợ Bên Có
• Trợ cấp BHXH phải chi trả cho
CNV.
• Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
• Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
đã nộp cho cơ quan quản lý.
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi
phí SXKD
• Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào
lương của CNV

• Được thanh toán BHXH, được cấp
bù KPCĐ nếu có
Dư Có
• BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã
trích chưa nộp cho cơ quan quản lý
hoặc KPCĐ được để lại chưa chi
hết
72
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác có các tiểu khoản
• TK 3382 - Kinh phí công đoàn
• TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
• TK 3384 - Bảo hiểm y tế
• TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
Các tài khoản chi tiết
19
73
Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lương
(3)
TK 338 (2,3,4,9)
622/627/
641/642
TK 111/112
TK 334
(1)
(2)
(4)
74
• Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 13 để tính toán định
khoản các nghiệp vụ sau:
1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và khấu trừ

lương nhân viên theo tỷ lệ quy định
2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 đồng
3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên
quan.
4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng tiền
gửi ngân hàng.
Bài tập thực hành 14
75
Các khoản vay ngắn hạn, dài hạn
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
76
Tài khoản 311- Vay ngắn hạn
Tài khoản 341- Vay dài hạn
Bên Nợ Bên Có
Số tiền đã trả về các khoản
vay
Số tiền vay
Dư Có
Số tiền còn nợ về các khoản
vay chưa trả
20
77
Nguyên tắc phản ánh
• Kế toán các khoản vay phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay,
lãi vay , số tiền vay đã trả (Gốc và lãi vay), số tiền còn phải
trả cho từng đối tượng cho vay, theo khế ước vay.
• TK 311, 341 dùng phản ảnh nợ vay (nợ gốc). Lãi vay phải
trả không phản ảnh vào các tài khoản này.

• Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế
hoạch vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp
theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả.
78
Sơ đồ kế toán vay ngắn hạn, dài hạn
Trả nợ vay bằng tiền
Trả nợ vay bằng khoản
thu nợ khách hàng
Vay trả các khoản
nợ phải trả
Vay bằng tiền
Vay mua vật tư, hàng
hoá, dịch vụ
TK 311/341
TK 111/ 112
TK 131
TK 111/ 112
TK 152,156,
621, 627, 641
TK 133
TK 331/ 333
338/ 315
79
Chi phí phải trả
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
80
Tài khoản 335- Chi phí phải trả
Bên Nợ Bên Có

• Các khoản chi trả thực tế
phát sinh được tính vào chi
phí phải trả
• Số chênh lệch về chi phí
phải trả > số chi phí thực tế
được ghi giảm chi phí
• Chi phí phải trả dự tính trước
và ghi nhận vào chi phí SXKD
Dư Có
• Chi phí phải trả đã tính vào
chi phí SXKD nhưng thực tế
chưa phát sinh
21
81
Nguyên tắc phản ánh
Chỉ được ghi nhận vào TK 335 các khoản sau:
• Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất
trong thời gian nghỉ phép.
• Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa
chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phêp trích trước chi
phí sửa chữa cho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo.
• Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa,
vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất.
• Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả
lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (khi trái phiếu đáo hạn).
82
Tiền lương nghỉ phép
thực tế phải trả cho CNSX
Định kỳ trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX

TK 335
TK 622
TK 334
Sơ đồ kế toán tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép phải trả
lớn hơn số đã trích
83
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân sản xuất là 5 triệu đồng.
2. Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải trả cho
từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX:
20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 trđ);
Bộ phận NV phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn
phòng: 10 triệu đồng.
Bài tập thực hành 15
84
Chi phí dự tính phải chi trong thời
gian ngừng sản xuất
Chênh lệch giữa chi phí thực tế < số đã trích trước
Chi phí thực tế phát sinh trong
thời gian ngừng SX
TK 335
TK 111, 152, 334…
TK 627
Chênh lệch giữa chi phí thực tế >
số đã trích trước
Sơ đồ kế toán chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch
22
85

• Công ty A có kế hoạch đóng máy để bảo dưỡng vào tháng
12 hàng năm. Trong giai đoạn này mặc dù không sản xuất,
doanh nghiệp vẫn phải trả lương cho công nhân sản xuất và
các chi phí khác ở phân xưởng.
• Tổng chi phí ước tính là 660 triệu, trích trước 11 tháng, mỗi
tháng 60 triệu trong đó tiền lương công nhân sản xuất là 50
triệu và các khoản khác ở phân xưởng là 10 triệu.
• Tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu, trong đó tiền
lương công nhân 540 triệu và chi phí bằng tiền 80 triệu.
Yêu cầu: thực hiện các định khoản cần thiết.
Bài tập thực hành 16
86
• Trình bày sơ đồ kế toán trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ và quyết toán chi phí SCL TSCĐ
Bài tập thực hành 17
87
Dự phòng phải trả
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
88
Tài khoản 352- Dự phòng phải trả
Bên Nợ Bên Có
• Ghi giảm DP phải trả về khoản chi
phí phát sinh liên quan đến DP đã
được lập ban đầu
• Hoàn nhập DP phải trả khi doanh
nghiệp chắc chắn không còn phải
chịu sự giảm sút về kinh tế do
không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ.

• Ghi giảm dự phòng phải trả giữa số
DP năm nay < số DP năm trước
• Phản ánh số dự phòng phải trả trích
lập tính vào chi phí
Dư Có
• Phản ánh số dự phòng phải trả hiện
có cuối kỳ
23
89
Nguyên tắc phản ánh
• TK 352 phản ảnh tình hình các khoản dự phòng phải trả lập
và sử dụng trong kỳ.
• Các khoản dự phòng phải trả thường lập bao gồm:
– Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm;
– Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp;
– Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn;
– Dự phòng phải trả khác.
90
Sơ đồ kế toán dự phòng phải trả
TK 352
TK
111/152
627/641/642
Khi trích lập dự phòng
Khoản chi phát sinh
TK 711
Hoàn nhập dự phòng
bảo hành công trình
TK 641
Hoàn nhập dự

phòngbảo hành SP
9
TK 642
Hoàn nhập dự phòng
tái cơ cấu
91
• Từ năm 2006, DN bán sản phẩm M có cam kết bảo hành 1 năm cho
khách hàng với số liệu như sau.
2006 2007 2008 2009
Doanh thu bán sản phẩm M 1000 1200 1400 400
Số dư DP đầu kỳ 0 80 100 110
Thực chi bảo hành trong kỳ 0 40 120 50
Dự kiến phải chi bảo hành cho sản phẩm
bán năm hiện hành
80 100 110 30
Bài tập thực hành 17
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến dự phòng bảo
hành sản phẩm qua các năm.
92
Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
24
93
• Quỹ khen thưởng:
– Thưởng cuối năm hoặc
thường kỳ cho CNV;
– Thưởng đột xuất cho cá
nhân, tập thể trong DN;

– Thưởng cho cá nhân, đơn vị
ngoài doanh nghiệp có quan
hệ hợp đồng kinh tế mang lại
lợi ích cho doanh nghiệp.
Khái niệm và đặc điểm
• Quỹ phúc lợi:
- Đầu tư, xây dựng, hoặc sửa
chữa các công trình phúc lợi
công cộng của doanh nghiệp;
- Chi cho hoạt động phúc lợi xã
hội, thể thao, văn hóa của tập
thể CNV;
- Đóng góp cho quỹ phúc lợi xã
hội;
- Trợ cấp khó khăn thường
xuyên, đột xuất cho NLĐ đang
lao động hoặc đã về hưu.
Quỹ KT, PL được trích
từ LN sau thuế TNDN
94
Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi tiêu quỹ KT, PL
• Giảm quỹ PL đã hình thanh
TSCĐ khi tính hao mòn,
nhượng bán, thanh lý, phát hiện
thiếu khi kiểm kê TSCĐ
• Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng
quỹ phúc lợi
• Trích lập quỹ KT, PL

• Quỹ PL đã hình thành TSCĐ
Dư Có
• Số quỹ KT, PL hiện còn của
doanh nghiệp
95
Các tài khoản chi tiết
• TK 3531: quỹ khen thưởng.
• TK 3532: quỹ phúc lợi
• Tk 3533: quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
96
Sơ đồ kế toán quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 334
TK 421
Khi trích lập quỹ
Chi khen thưởng cho
NLĐ
TK
111,112
Chi thưởng cho cá
nhân, đơn vị bên ngoài
9
25
97
Sơ đồ kế toán quỹ phúc lợi
TK 3532
TK
111, 112
TK 421
Khi trích lập quỹ

Chi cho hoạt động phúc
lợi, trợ cấp khó khăn,
hoạt động từ thiện
TK
3533
Kết chuyển NG TSCĐ
hoàn thành từ quỹ PL
9
TK
214
Tính hao
mòn TSCĐ
đầu tư bằng
quỹ PL
1. Doanh nghiệp tạm trích quỹ khen thưởng 30.000.000đ và
quỹ phúc lợi 20.000.000đ.
2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng đột xuất cho công nhân
sản xuất bằng tiền mặt 10.000.000đ.
3. Chi tiền mặt 50.000.000đ để làm từ thiện(trích từ quỹ
phúc lợi)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập thực hành 18
99
Thuế và kế toán
Các khoản chi phí trích
trước thường không được
thuế chấp nhận ngoại trừ
trường hợp chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ được quy
định theo TT 203.

Các khoản dự phòng phải trả
chỉ được chấp nhận đối với dự
phòng trợ cấp thôi việc và dự
phòng chi phí bảo hành với
mức quy định cụ thể theo TT
82/2003/TT-BTC và TT
228/2009/TT-BTC
100
Chứng từ kế toán
Chứng từ cho khoản phải
trả người bán
• Hóa đơn của người bán
• Phiếu nhập kho
• Giấy báo Nợ của ngân
hàng
Chứng từ cho các khoản
thuế GTGT phải nộp
• Hóa đơn bán hàng của
doanh nghiệp
• Hóa đơn bán lẻ

×