Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

chuyên đề quản trị tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 115 trang )

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Chuyên đề
Doanh nghiệp
 Doanh nghiệp
 Một tổ chức kinh tế hoạt động với mục tiêu bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng với
giá cả đảm bảo thu nhập thỏa đáng cho chủ doanh
nghiệp
 Xét về mặt kinh tế: Hoạt động SXKD của DN là
quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào tạo thành yếu
tố đầu ra là hàng hĩa và thơng qua thị truờng bán
các hàng hĩa đĩ để thu lợi nhuận.
2
Mục tiêu Doanh nghiệp
 Tính hiệu quả
 Khả năng kiếm đủ thu nhập nhằm thu hút và duy trì
vốn đầu tư
 Tính thanh khoản
 Có sẳn tiền để trả nợ khi đến hạn
3
Hoạt động của Doanh nghiệp
 Hoạt động tài chính
 Hoạt động đầu tư
 Hoạt động kinh doanh
4
Hoạt động tài chính
 Hoạt động này gắn liền với việc tiếp nhận các
nguồn vốn để bắt đầu cũng như tiếp tục duy trì
hoạt động
 Đầu tư vốn của chủ sở hữu
 Chủ sở hữu nhận lãi từ hoạt động công ty


 Tiếp nhận vốn vay từ tổ chức tín dụng
 Trả vốn vay, lãi vay
5
Hoạt động đầu tư
 Hoạt động này gắn liền với việc sử dụng vốn để
bắt đầu và tiếp tục hoạt động
 Mua các tài sản như đất đai, nhà cửa,
và thiết bị cần thiết cho hoạt động kinh doanh
 Bán các tài sản và các thiết bị này khi không cần sử
dụng nữa
6
Hoạt động kinh doanh
 Hoạt động này gắn liền với quá trình điều hành
kinh doanh
 Bán hàng hóa và dịch vụ
 Thuê nhà quản lý và công nhân
 Bán hàng hóa và dịch vụï
 Chi trả thuế
7
Các loại hình Doanh nghiệp
Ở Mỹ và phổ biến ở một số nước:
 Doanh nghiệp tư nhân – Sole Proprietorships
Doanh nghiệp chỉ có một chủ sở hữu và chịu
trách nhiệm vô hạn đối với tất cả các khoản
nợ của doanh nghiệp.
 Công ty hợp danh – Partnerships
Doanh nghiệp có hai hay nhiều chủ sở hữu,
có trách nhiệm vô hạn đối với tất cả các
khoản nợ của công ty.
.

8
Các loại hình Doanh nghiệp
 Công ty cổ phần – Corporation
Doanh nghiệp được thành lập bao gồm nhiều
chủ sở hữu – cổ đông - góp vốn bằng hình
thức cổ phần.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi vốn góp của mình.
9
Loại hình Doanh nghiệp VN
Tại Việt Nam, theo luật doanh nghiệp:
 Doanh nghiệp tư nhân:
Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và
phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty.
10
Loại hình Doanh nghiệp VN
 Công ty hợp danh: Doanh nghiệp:
 có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài ra
còn có thể có các thành viên góp vốn.
 Thành viên hợp danh là cá nhân, có trình độ
chuyên môn, uy tín nghề nghiệp và phải chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về các nghĩa vụ của công ty.
 Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
11
Loại hình Doanh nghiệp VN
 Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành
viên: Các thành viên có thể là tổ chức, cá

nhân và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn cam kết góp vào DN.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở
hữu và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn điều lệ của DN.
12
Loại hình Doanh nghiệp VN
 Doanh nghiệp nhà nước;
Doanh nghiệp do nhà nước thành lập và làm
chủ, hoạt động bằng vốn ngân sách nhà
nước.
13
Loại hình Doanh nghiệp VN
 Công ty cổ phần : Doanh nghiệp có:
 Vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng
nhau: cổ phần.
 Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh
nghiệp.
 Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ
phần của mình cho người khác.
14
Ưu điểm công ty cổ phần
 Quyền sở hữu công ty: có thể chuyển
nhượng dể dàng.
 Tuổi thọ công ty: vô hạn.

 Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên số
vốn đầu tư của mình.
15
Vấn đề về ủy quyền và kiểm soát
 Vấn đề về ủy quyền – Agency problem
Khả năng xảy ra xung đột quyền lợi giữa cổ
đông và người điều hành công ty.
 Mục tiêu của người điều hành -
Managements goal
 Quyền lợi của người điều hành và cổ đông
 Thù lao ban điều hành : lương, chính sách cổ
phiếu, giá trị, uy tín cá nhân.
 Vấn đề kiểm soát công ty
16
. Tài chính doanh nghiệp
 Tài chính nói chung là hoạt động liên quan
đến việc hình thành và sử dụng các loại quĩ
tiền tệ.
 Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên
quan đến việc huy động hình thành nên
nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài
trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh
nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra.
 Tài chính doanh nghiệp & Tài chính công ty.
17
18
Quan hệ tài chính
- Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ cũng là
quá trình phát sinh các quan hệ kinh tế duới hình thức giá trị
=> Các quan hệ tài chính bao gồm:

a - Quan hệ tài chính giữa DN với Nhà nuớc.
Doanh nghiệp
Nộp thuế và các
nghia vụ tài
chính khác
Nhà nuớc
19
Quan hệ tài chính
b. Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế khác và
các tổ chức xã hội:
- Quan hệ thanh toán và thuởng phạt vật chất trong việc thực
hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Doanh
nghiệp
Trả tiền
mua hàng
Thưởng,
phạt vật
chất
Thu tiền
bán hàng
Nhà cung cấp
thiết bị,
vật tư, dịch vụ
Khách hàng
20
Quan hệ tài chính
- Quan hệ thanh toán, thuởng phạt vật chất trong việc vay và cho vay.
Cho vay vốn
Trả lãi vay

và vốn gốc
Thưởng phạt
vật chất
Doanh
nghiệp
Người cho vay
- Ngân hàng TM,
các tổ chức TC khác.
- Các nhà đầu tư
- Các DN khác
-
Các tổ chức kinh tế
Vay vốn
Thu tiền lãi
cho vay và thu
hồi vốn gốc
21
- Quan hệ tài chính của DN với các tổ chức xã hội.
Doanh
nghiệp
Góp hay
đầu tư vốn
Nhận phần lãi
được chia
Thanh toán
khi rút vốn
trực tiếp
Các
doanh
nghiệp

và tổ
chức
kinh tế
khác
Doanh
nghiệp
Góp hay
đầu tu vốn
Nhận phần lói
duợc chia
Thanh toán khi
rút vốn trực tiếp
Các DN
và tổ
chức
kinh tế
khác
Doanh
nghiệp
Các tổ
chức xã
hội
Tài trợ
- Quan hệ thanh toán, trong việc DN đầu tư vốn vào DN
hoặc tổ chức kinh tế khác.
22
C. Quan hệ tài chính giữa DN và nguời lao
động trong DN .
Doanh
nghiệp

Trả tiền công
hay tiền lương
Thưởng phạt
vật chất
Người
lao
động
23
d. Quan hệ tài chính giữa DN và chủ sở hữu DN.
Doanh
nghiệp
Đầu tư, góp vốn
hoặc rút vốn
Phân chia lợi nhuận
sau thuế
Trách nhiệm đối với
Kho¶n nợ và các nghĩa vụ
TC khác của DN
Thanh tóan khi nhượng
bán, thanh lý DN
Chủ sở
hữu doanh
nghiệp
24
Quản trị tài chính doanh nghiệp
- là sự lựa chọn, đưa ra quyết định tài chính và tổ chức thực
hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu
hoạt động của DN.
- Đối tượng của QTTCDN: các quyết định tài chính
Các quyết dịnh tài chính có tính

chất chiến luợc
Quyết dịnh phân phối sau
thuế (Chính sách cổ tức
dối với cty cổ phần)
Quyết dịnh Tài trợ
hay Huy dộng vốn
Quyết dịnh
Đầu tư
25
Vai trò của quản trị TCDN
 Thực chất giãi quyết 3 câu hỏi: what, where and
How.
 What: đầu tư tài sản gì?
 Where: nguồn vốn nào?Huy động hoặc vay
vốn?
 How: Quản trị các hoạt động tài chánh trong
hoạt động kinh doanh hàng ngày như thế nào?

×