Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

BIỂU MẪU QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290 KB, 43 trang )

PHỤ LỤC I.
BIỂU MẪU SỬ DỤNG CHO QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG
1. Mẫu TD-01: Đề nghị tuyển dụng...................................................................................2
2. Mẫu TD-02: Phiếu đánh giá tuyển dụng........................................................................3
3. Mẫu TD-03: Thư mời thử việc.......................................................................................4
4. Mẫu TD-04: Hợp đồng thử việc.....................................................................................7
5. Mẫu TD-05: Thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh.................................11
6. Mẫu TD-06: Hợp đồng trách nhiệm.............................................................................18
7. Mẫu TD-07: Biên bản bàn giao tài sản.........................................................................21
8. Mẫu TD-08: Bảng đánh giá thử việc............................................................................22
9. Mẫu TD-09: Thông báo kết quả thử việc không đạt.....................................................24
10. Mẫu TD-10: Biên bản bàn giao thông báo về kết quả thử việc..................................25
11. Mẫu TD-11: Biên bản bàn giao chấm dứt thử việc....................................................26
12. Mẫu TD-12: Thông báo kết quả thử việc đạt..............................................................27
13. Mẫu TD-13: Tờ trình về việc ký HĐLĐ....................................................................28
14. Mẫu TD-14: Hợp đồng lao động xác định thời hạn (dưới 12 tháng)..........................29
15. Mẫu TD-15: Hợp đồng lao động xác định thời hạn (từ 12 tháng đến 36 tháng).........34
16. Mẫu TD-16: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.........................................39
17. Mẫu TD-17: Biên bản bàn giao HĐLĐ......................................................................44

1


1. Mẫu TD-01: Đề nghị tuyển dụng
CƠNG TY […]

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: […]/ĐNTD


[…], ngày […] tháng […] năm […]

ĐỀ NGHỊ TUYỂN DỤNG
Kính gửi:
- […]1;
- Phịng Hành chính – Nhân sự.
Bộ phận đề nghị:
Lý do đề nghị:

.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................

Chi tiết:
TT

Vị trí tuyển

[…]2

Giới
tính

Số
lượng

Yêu cầu trình độ/kinh nghiệm/kỹ
năng/sức khỏe


PHỊNG HÀNH CHÍNH – NHẬN SỰ
[…]3

1

Chức danh của người có thẩm quyền quyết định.
Chức danh của người có thẩm quyền quyết định.
3
Chức danh của người thay mặt Phịng Hành chính – Nhân sự ký xác nhận.
4
Tên bộ phận có nhu cầu tuyển dụng.
5
Chức danh của người thay mặt bộ phận có nhu cầu lập Đề nghị tuyển dụng.
2

2

Thời gian
cần

[…]4
[…]5


2. Mẫu TD-02: Phiếu đánh giá tuyển dụng
CÔNG TY […]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: […]/ĐNTD

[…], ngày […] tháng […] năm […]

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TUYỂN DỤNG
Họ và tên:........................................Ngày sinh:.......................................Giới tính:....................
Vị trí dự tuyển:......................................Bộ phận:.........................................................................
Người phỏng vấn:.........................................................................................................................
Chức danh: ............................................................Ngày phỏng vấn:...........................................

1- Không đạt
Tiêu chí đánh giá
1. Ngoại hình
2. Phong cách
3. Kinh nghiệm
……
Đánh giá tổng thể

2- Xem xét thêm
1

3. Đạt

Điểm đánh giá
2
3
4

Đề xuất:  Chấp thuận tuyển dụng Chấp thuận tuyển dụng  Chấp thuận tuyển dụng Bảo lưu xem xét


4. Vượt yêu cầu

5. Xuất sắc

Kết quả
5

 Chấp thuận tuyển dụng Không đạt

Ghi chú của người phỏng vấn:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ý kiến phê duyệt của […]6:

6

Người phỏng vấn
(Ký và ghi rõ họ tên)
[…]

Chức danh của người có thẩm quyền quyết định.

3


3. Mẫu TD-03: Thư mời thử việc
CƠNG TY […]


CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: […]/TMTV-[…]

[…], ngày […] tháng […] năm […]

THƯ MỜI THỬ VIỆC7
Kính gửi: Ơng/Bà […]
CƠNG TY […] trân trọng thơng báo và chúc mừng Ơng/Bà đã ứng tuyển thành cơng
vào vị trí […] của Cơng ty chúng tơi. Ơng/Bà sẽ được nhận thử việc tại Công ty chúng tôi
với thông tin cụ thể như sau:
1. Mô tả công việc:
1.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng (thông tin liên lạc), chăm sóc khách hàng, quản
lý và kiểm sốt tại các địa bàn đã được phân công, chỉ định;
1.2. Quảng bá sản phẩm và thúc đẩy sự ưa thích, lựa chọn sử dụng của khách hàng đối
với sản phẩm được phân phối bởi Công ty;
1.3. Đề xuất các kế hoạch truyền thông, sáng kiến mở rộng quan hệ và các hoạt động
tại thuận lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm tạo ra và củng cố mối quan hệ chặt chẽ với
khách hàng;
1.4. Duy trì và nâng cấp mối quan hệ với các khách hàng hiện hữu của Công ty tại địa
bàn được chỉ định;
1.5. Thực hiện công việc kinh doanh theo sự phân công của Trưởng Bộ phận kinh
doanh và Ban giám đốc;
1.6. Chịu trách nhiệm về doanh thu và sự hài lòng của khách hàng;
1.7. Đề xuất các phương án kinh doanh, chiến lược kinh doanh đối với khách hàng
trong địa bàn được giao;
1.8. Trực tiếp liên hệ với bệnh viện, cập nhật lịch can thiệp, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ,
số lượng hàng xuất đáp ứng mỗi ca can thiệp;
1.9. Trực tiếp tham gia hỗ trợ kỹ thuật trong phòng can thiệp bệnh viện, chịu trách

nhiệm với cấp quản lý về chất lượng ca can thiệp;
1.10.Phát triển và nắm bắt những kỹ thuật của sản phẩm mới;
1.11.Cập nhật báo cáo hàng tuần về các cơ hội bán hàng thực tế, đánh giá và theo dõi
trạng thái của các kênh bán hàng/các hệ thống theo dõi kinh doanh để tối đa hóa hiệu quả bán
hàng ở mỗi địa bàn;
1.12.Cập nhật báo cáo kế hoạch gặp mặt khách hàng hàng tuần;
1.13.Cập nhật báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa thực tế hàng ngày, hàng tuần;
1.14.Thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Trưởng bộ phận;
1.15.Phối hợp chặt chẽ với chuyên gia sản phẩm của hãng, trưởng bộ phận kinh doanh
và các bộ phận hỗ trợ khác trong Công ty để xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, phân tích
thị trường, và phân tích đối thủ cạnh tranh;
7
Nội dung của mẫu Thư mời thử việc tại đây được xây dựng để mời thử việc đối với vị trí nhân viên phịng
kinh doanh, và chỉ mang tính tham khảo. Nội dung của Thư mời thử việc có thể khác nhau tùy thuộc vị trí và nhu
cầu sử dụng lao động của Công ty.

4


1.16.Phân tích xu hướng thị trường để xác định chiến lược của đối thủ cạnh tranh nhằm
định vị vị trí của Công ty;
1.17.Chủ động tham gia vào các buổi đào tạo về sản phẩm, tự lập lịch trình tự học các
danh mục sản phẩm được chỉ định;
1.18.Nắm được kiến thức tổng quan về các sản phẩm;
1.19.Nắm chắc kiến thức về các tính năng chính của các mẫu sản phẩm mục tiêu;
1.20.Hiểu các lập luận phản biện của đối thủ cạnh tranh và phương hướng giải quyết
nhằm thay đổi tư duy và chuyển đổi lựa chọn sử dụng của khách hàng;
1.21.Tư vấn về tính năng sản phẩm khác nhau và cho các ngân quỹ khác nhau, mục
đích sử dụng khác nhau của khách hàng;
1.22.Trình bày và quảng bá sản phẩm mục tiêu theo phong cách chuyên nghiệp, theo

đúng tiêu chuẩn yêu cầu của hãng;
1.23.Chủ động cập nhật các thông tin, quy định mới về pháp luật, tư vấn cho khách
hàng;
1.24.Tuân thủ, chấp hành chủ trương chính sách, quy chế, nội quy, quy định Công ty;
1.25.Hiểu biết về cơ cấu tổ chức, trách nhiệm công việc của từng bộ phận và cá nhân
trong Cơng ty để hợp tác cơng việc có hiệu quả; Chia sẻ kinh nghiệm làm việc với các nhân
viên khác trong Công ty;
1.26.Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo và lập kế hoạch triển khai theo quy định của
Công ty.
2. Thời gian thử việc: 60 ngày – Từ ngày […] đến hết ngày […].
Trong trường hợp Ông/bà thử việc đạt, hai bên sẽ tiến hành đàm phán để ký kết hợp
đồng lao động, thời hạn hợp đồng lao động và các nội dung của hợp đồng lao động do hai
bên thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký
kết sau khi kết thúc thời gian thử việc: ưu tiên sử dụng hợp đồng lao động xác định thời hạn,
thời hạn hợp đồng là […] tháng, nếu hai bên khơng có thỏa thuận khác.
3. Địa điểm thử việc: […].
4. Người quản lý trực tiếp: Trưởng bộ phận, Ban Giám đốc.
5. Thu nhập và các lợi ích được hưởng (trường hợp khi ký kết hợp đồng lao động):
5.1. Thu nhập (đã bao gồm thuế) gồm:
5.1.1. Mức lương (bậc theo thang bảng lương): […] VND;
5.1.2. Phụ cấp trách nhiệm: […] VND.
Thuế thu nhập cá nhân do người lao động chịu. Thu nhập hàng năm được điều chỉnh
dựa vào bảng đánh giá mức độ hồn thành cơng việc của nhân viên.
5.2. Các khoản bổ sung khác:
5.2.1. Tiền xăng xe, điện thoại: […] VND;
5.2.2. Tiền hỗ trợ khác: […] VND;
5.2.3. Tiền ăn trưa: […] VND/tháng ([…] VND/ngày, tương ứng với số ngày làm việc
thực tế tại Công ty trong tháng);
5.2.4. Khoản hỗ trợ cơng tác và các chi phí cơng tác liên quan được trả bởi Công ty dựa
vào nơi công tác ngồi nơi làm việc của Cơng ty tại các tỉnh thành.


5


6. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp (trường hợp khi ký
kết hợp đồng lao động)
6.1. Việc thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp căn cứ
vào mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ khác theo quy định của pháp luật.
6.2. Công ty chịu trách nhiệm nộp […]%, người lao động nộp […]%.
Mức đóng có thể thay đổi theo quy định của pháp luật.
7. Phát triển nghề nghiệp: Người lao động được phát triển các kỹ năng tại Cơng ty.
Người lao động có thể được đào tạo tại Việt Nam và nước ngoài theo chính sách của
Cơng ty.
8. Lương thử việc và các chế độ khác:
8.1. Lương thử việc: 85% tổng thu nhập;
8.2. Chế độ khác: Theo sự cân nhắc của Công ty;
9. Thời gian làm việc:
9.1. 8 giờ/ngày đối với các ngày từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng bắt đầu từ 8 giờ 00 phút
đến 12 giờ 00 phút; Nghỉ giữa ca (nghỉ trưa) 01 giờ bắt đầu từ 12 giờ 00 phút; Buổi chiều bắt
đầu từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
9.2. Thứ 7 làm buổi sáng từ 8 giờ đến 12 giờ.
9.3. Người lao động được nghỉ ngày phép và nghỉ lễ theo quy định của Cơng ty và pháp
luật lao động.
10. Liên hệ: Ơng/Bà: […] – Chức vụ: […].
Chúng tôi hy vọng sự hợp tác giữa Cơng ty chúng tơi và Ơng/Bà sẽ thành cơng tốt đẹp.
Trân trọng./.

NGƯỜI TUYỂN DỤNG
[…]8


8

Chức danh của người đại diện theo pháp luật/người được công ty ủy quyền.

6


4. Mẫu TD-04: Hợp đồng thử việc
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
Số: […]/HĐTV-[…]
Hợp đồng thử việc này (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được ký kết vào ngày […] tháng
[…] năm […], tại […], bởi và giữa:
BÊN NHẬN THỬ VIỆC (sau đây gọi tắt là “Bên A”): CÔNG TY […]
MSDN/MST
: […];
Địa chỉ
: […];
Điện thoại
: […];
Fax: […];
Tài khoản ngân hàng
: […] – Chi nhánh […];
Email
: […];
Đại diện
: Ông/Bà […];
Chức vụ
: […];
CMND/CCCD số
: […] – Ngày cấp: […] – Nơi cấp: […];


BÊN THỬ VIỆC (sau đây gọi tắt là “Bên B”):
Họ và tên
: […];
Giới tính: […];
Sinh ngày
: […];
CMND/CCCD số
: […] – Ngày cấp: […] – Nơi cấp: […];
Địa chỉ thường trú
: […];
Địa chỉ tạm trú
: […];
Điện thoại (zalo, viber, : […];
…)9
Tài khoản ngân hàng
: […] – Chi nhánh […];
Email
: […].
Xét rằng:
1. Bên A là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam,
kinh doanh trong lĩnh vực […], có nhu cầu tìm kiếm ứng viên cho vị trí cơng việc […], nên
mong muốn có đánh giá khách quan về năng lực của Bên B trong thời gian thử việc; và
2. Bên B là cá nhân, có khả năng chuyên môn về […], đã được đào tạo về […], Bên B xác
định đã có […] kinh nghiệm về cơng việc […], đồng ý làm thử công việc […], để có cơ sở cho
Bên A đánh giá năng lực làm việc;
Trên tinh thần bình đẳng, thiện chí và cùng có lợi, các bên đã thỏa thuận, thống nhất và đi
đến ký kết Hợp đồng gồm các điều khoản sau đây:
Điều 1.
1.1.

1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.

Chế độ thử việc và địa điểm thử việc
Công việc Bên B làm thử:
Vị trí làm thử: […];
Mơ tả cơng việc làm thử: […];
Mức độ hồn thành cơng việc được đánh giá theo các tiêu chí sau đây:

9

Có thể liệt kê một số phần mềm, mà người lao động có dùng số điện thoại được liệt kê tại đây, để kích hoạt,
sử dụng các phần mềm đó để liên lạc với công ty.

7


1.1.3.1.

[…];

1.1.3.2.

[…];

1.1.3.3.

[…].


1.1.4.
1.2.
1.2.1.

Mức độ hồn thành cơng việc của Bên B do Bên A đánh giá, là cơ sở để Bên A
quyết định ký kết hợp đồng lao động hoặc chấm dứt thử việc (không ký hợp đồng
lao động) với Bên B.
Địa điểm làm thử việc:
Nơi làm thử việc: […];

1.2.2.
1.3.
Điều 2.
2.1.

Chi phí và phương tiện đi lại: […];
Trang bị bảo hộ lao động cho Bên B sẽ được áp dụng theo quy định của Bên A.
Thời hạn của Hợp đồng thử việc
Thời hạn Hợp đồng: là […] ngày kể từ ngày […] đến hết ngày […].

2.2.

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

2.2.1.

Hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại khoản 2.1 Điều 2 Hợp đồng; hoặc

2.2.2.


Theo thỏa thuận của các bên; hoặc

2.2.3.

Một trong hai bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng thử việc trước thời hạn theo
đúng quy định pháp luật;
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2.2.4.
2.3.

2.4.

Điều 3.
3.1.
3.2.
Điều 4.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.

Điều 5.
5.1.

Trường hợp Hợp đồng thử việc chấm dứt, mà Bên B đạt yêu cầu thì Bên A và Bên B
sẽ tiến hành đàm phán để ký kết hợp đồng lao động; nội dung hợp đồng lao động,
thời hạn hợp đồng lao động do hai bên thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng
lao động. Hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết sau khi kết thúc thời gian thử việc:

ưu tiên sử dụng hợp đồng lao động xác định thời hạn, thời hạn hợp đồng là […]
tháng, nếu hai bên khơng có thỏa thuận khác.
Trường hợp chấm dứt thử việc mà Bên B không đạt u cầu, khơng ký kết hợp đồng
lao động, thì Bên B phải bàn giao lại ngay cho Bên A toàn bộ hồ sơ, tài liệu, thông
tin và tài sản/dữ liệu điện tử của Bên A, do Bên A bàn giao cho Bên B thực hiện
công việc, kết quả thực hiện cơng việc của Bên B hoặc có liên quan.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Thời gian làm việc: […].
Bên A có thể điều chỉnh giờ làm việc tại từng thời điểm bằng cách thông báo trước
cho Bên B.
Thời giờ nghỉ ngơi: […].
Tiền lương thử việc, thời hạn trả lương, phương thức trả lương, phụ cấp lương
và các khoản bổ sung khác
Lương thử việc: […].
Phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác: […].
Thời hạn trả lương: […].
Phương thức trả lương: […].
Kết thúc thời gian thử việc, trong trường hợp Bên B thử việc đạt, hai bên sẽ tiến
hành đàm phán để ký kết hợp đồng lao động, mức lương theo hợp đồng lao động do
hai bên thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động. Mức lương theo hợp
đồng lao động không phụ thuộc vào mức lương thử việc nhưng đảm bảo phù hợp
với quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Quyền của Bên A:

8


5.1.1.
5.1.2.

5.1.3.
5.1.4.
5.2.
5.2.1.
5.2.2.
Điều 6.
6.1.
6.1.1.
6.1.2.
6.1.3.
6.2.
6.2.1.
6.2.2.
6.2.3.
6.2.4.
6.2.5.
6.2.6.

6.2.7.
Điều 7.
7.1.

Điều hành, bố trí Bên B làm thử các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp
đồng này và theo nhu cầu, kế hoạch của Bên A;
Quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại điểm 2.2.3
khoản 2.2 Điều 2 Hợp đồng này;
Có quyền xử lý kỷ luật lao động, buộc Bên B bồi thường thiệt hại nếu B có hành vi
vi phạm quy định của Bên A; quy định của pháp luật hoặc vi phạm nghĩa vụ theo
Hợp đồng này và gây thiệt hại cho Bên A;
Các quyền khác theo quy định pháp luật và quy định của Bên A.

Nghĩa vụ của Bên A:
Thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng thử việc này;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này.
Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Quyền của Bên B:
Được hưởng đầy đủ tiền lương thử việc, trợ cấp và các khoản bổ sung khác theo quy
định trong Hợp đồng này;
Chấm dứt việc thực hiện Hợp đồng theo quy định tại điểm 2.2.3 khoản 2.2 Điều 2
Hợp đồng này;
Các quyền khác theo các quy định nội bộ của Bên A và quy định của pháp luật liên
quan.
Nghĩa vụ của Bên B:
Hoàn thành những công việc được phân công với hiệu quả cao nhất;
Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng này, thực hiện đúng các quy định
của Bên A;
Bồi thường đầy đủ các thiệt hại do hành vi vi phạm Hợp đồng này, vi phạm quy
định của Bên A, vi phạm pháp luật mà gây ra thiệt hại cho Bên A;
Tuân thủ, chấp hành mọi quy định nội bộ của Bên A;
Thực hiện nghĩa vụ bảo mật theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này;
Cam đoan mọi thông tin về địa chỉ cư trú, địa chỉ thường trú, số điện thoại, thư điện
tử (email) mà Bên B cung cấp tại phần đầu của Hợp đồng (sau đây gọi tắt là “thông
tin liên lạc”) là đúng sự thật và có hiệu lực áp dụng.
Cam kết ln sử dụng và duy trì thơng tin liên lạc để phục vụ cho việc thực hiện mọi
quyền, nghĩa vụ phát sinh từ Hợp đồng, nhận mọi thông tin, thông báo, văn bản, tài
liệu được gửi từ Bên A.
Trong trường hợp có bất kỳ sự thay đổi thông tin liên lạc, trước thời điểm chính thức
áp dụng 07 ngày, Bên B có nghĩa vụ thông báo cho Bên A được biết.
Trong mọi trường hợp, Bên B được xem là đã nhận được thông tin, thông báo, văn
bản, tài liệu được gửi từ Bên A khi Bên A đã gửi đến cho Bên B theo đúng các
thơng tin liên lạc đang có hiệu lực áp dụng tại thời điểm gửi;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và các quy định của Bên A.
Nghĩa vụ bảo mật thơng tin, bí mật cơng nghệ và bí mật kinh doanh
Thơng tin mật nghĩa là tất cả mọi dữ liệu hoặc thông tin thuộc quyền sở hữu của Bên
A mà không phải là thông tin đã được biết đến rộng rãi, dù được thể hiện dưới hình
thức vơ hình hay hữu hình, bất kể được tiết lộ vào bất kỳ thời điểm nào, bởi bất kỳ
ai, đã được chỉnh sửa hoặc chưa chỉnh sửa bởi Bên B, bao gồm nhưng không giới
hạn tất cả các thông tin Bên B có thể biết được, bằng lời nói hoặc bằng văn bản
và/hoặc dữ liệu và thông tin điện tử, tài liệu hay bí quyết liên quan đến Bên A, dù ở
quá khứ, hiện tại hay tương lai. Trong phạm vi của Hợp đồng thử việc này, Thông
tin mật cũng bao gồm tồn bộ và tất cả các thơng tin có nguồn gốc từ thơng tin mật
và/hoặc được tạo ra từ thông tin mật, không phân biệt chứa một hay toàn bộ nội

9


dung thơng tin mật.
7.2.
Bên B phải giữ bí mật tuyệt đối và không tiết lộ, bằng bất kỳ phương thức nào, dưới
bất kỳ hình thức nào, đối với bất kỳ thông tin nào thuộc Thông tin mật của Bên A
mà Bên B biết được trong suốt thời gian thử việc.
7.3.
Thời hạn bảo mật và không tiết lộ là […] năm kể từ ngày chấm dứt quan hệ lao
động theo bất kỳ hình thức nào. Nếu Bên B có hành vi tiết lộ bí mật, thơng tin ra bên
ngồi mà chưa có sự cho phép bằng văn bản của Bên A mà gây thiệt hại cho Bên A,
thì Bên B phải bồi thường các thiệt hại, tổn thất gây ra cho Bên A; đồng thời chịu
trách nhiệm trước pháp luật về hành vi tiết lộ thông tin.
Điều 8.b
Hiệu lực của hợp đồng
8.1.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày […].

8.2.
Những vấn đề về thử việc không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng quy định của
pháp luật liên quan.
8.3.
Theo nhu cầu của Bên A, với sự đồng ý của Bên B, hai bên có thể thỏa thuận ký kết
hợp đồng đào tạo, thỏa thuận bảo mật và không cạnh tranh, hợp đồng trách nhiệm
hoặc bất kỳ thỏa thuận nào khác. Hai bên đồng ý rằng, các thỏa thuận này độc lập
với Hợp đồng này và có giá trị hiệu lực điều chỉnh các bên theo thỏa thuận tại các
hợp đồng đó và quy định pháp luật.
8.4.
Hợp đồng này có thể được quy định chi tiết bằng các phụ lục hợp đồng thử việc,
theo đó nếu phụ lục hợp đồng thử việc quy định dẫn đến cách hiểu khác hợp đồng
thử việc thì theo quy định của Hợp đồng này. Nội dung của Hợp đồng này có thể
được sửa đổi, bổ sung bằng phụ lục hợp đồng, theo đó, các bên nêu rõ điều khoản
được sửa đổi, bổ sung và thời điểm bắt đầu có hiệu lực của điều khoản được sửa đổi,
bổ sung.
8.5.
Hợp đồng này được làm thành […] bản có giá trị như nhau, Bên A giữ […] bản,
Bên B giữ […] bản để thực hiện./.
BÊN THỬ VIỆC
ĐẠI DIỆN VÀ NHÂN DANH
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN THỬ VIỆC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

10


5. Mẫu TD-05: Thỏa thuận bảo mật thông tin và khơng cạnh tranh
THỎA THUẬN

BẢO MẬT THƠNG TIN VÀ KHƠNG CẠNH TRANH
Số: […]/TT-[…]

Căn cứ Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020;
Căn cứ Hợp đồng lao động số […] ngày […] tháng […] năm […] (và các Phụ lục Hợp
Đồng, Hợp Đồng lao động ký kết tiếp theo) giữa Cơng ty […] và Ơng/Bà […];
Căn cứ thỏa thuận của Các Bên.
Thỏa Thuận Bảo Mật Thông Tin Và Không Cạnh Tranh này (sau đây gọi chung là “Thỏa
Thuận”) được lập, xem xét, hiểu rõ và thống nhất ký kết vào ngày […] tháng […] năm […] tại
[…], bởi và giữa:
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (sau đây gọi tắt là “Cơng Ty”): CƠNG TY […]
MST
: […];
Địa chỉ
: […];
Điện thoại
: […];
Fax: […];
Tài khoản ngân hàng
: […] – Chi nhánh […];
Email
: […];
Đại diện
: Ông/Bà […];
Chức vụ
: […];

NGƯỜI LAO ĐỘNG (sau đây gọi tắt là “Nhân Viên”):

Họ và tên
: […];
Giới tính: […];
Sinh ngày
: […];
CMND/CCCD số
: […] – Ngày cấp: […] – Nơi cấp: […];
Địa chỉ
: […];
Điện thoại
: […];
Tài khoản ngân hàng
: […] – Chi nhánh […];
Email
: […].
Công Ty và Nhân Viên, nay gọi chung là “Các Bên”, gọi riêng là “Bên”. Thuật ngữ
“Công Ty” được sử dụng trong Thỏa Thuận này, tùy từng trường hợp cụ thể và ngữ cảnh phù
hợp, sẽ bao gồm: Người đại diện theo pháp luật, các thành viên ban lãnh đạo, các nhân viên, các
đại lý và các đại diện hợp pháp khác của Công Ty hoặc do Công Ty chỉ định).
Xét Rằng:
A. Nhân Viên hiện đang làm việc hợp pháp tại Công Ty ở vị trí […]. Với vị trí cơng việc
của mình, Nhân Viên đã tiếp cận, được cho phép tiếp cận, và đã, đang hoặc sẽ có được những
Thơng Tin Mật của Công Ty và hoạt động kinh doanh, cũng như thông tin và hoạt động nội bộ
của Công Ty. Những Thông Tin Mật này có giá trị quan trọng đối với Công Ty, thuộc quyền sở
hữu, quyền thương mại hợp pháp của Công Ty, là vấn đề thuộc về nội bộ Cơng Ty và có khái
niệm cơ bản như quy định tại Điều 1 dưới đây; và

11



B. Nhân Viên nhận thức rằng, chỉ được tiếp cận, sử dụng Thơng Tin Mật cho mục đích duy
nhất là hồn thành cơng việc. Việc sử dụng hoặc tiết lộ Thông Tin Mật của Công Ty, không
được sự đồng ý của Cơng Ty và khơng phải vì lợi ích hoặc mục đích cơng việc của Cơng Ty là vi
phạm, sẽ gây ra những nguy hại đáng kể cho Công Ty, khơng chỉ những thiệt hại về tiền mà cịn
ảnh hưởng đến sự an toàn trong kinh doanh do việc sử dụng hay tiết lộ các Thông Tin Mật không
đúng quy định tại Thỏa thuận này; và
C. Trong quá trình làm việc tại Công Ty, Nhân Viên đã, đang và sẽ nhận khoản thù lao
đáng kể, các phúc lợi xã hội, phúc lợi khác từ Công Ty theo Hợp đồng lao động đã ký kết, hoặc
quy định, quy chế của Công Ty để thực hiện công việc, nên Nhân Viên đồng ý rằng, Cơng Ty có
quyền, quyền lợi hợp pháp trong việc xác lập thỏa thuận này để bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích
hợp pháp của Cơng ty, hướng đến duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh và các triển vọng
trong tương lai của Công Ty,
Nên, và vì lý do đó,
Các Bên đồng ý rằng đã hiểu rõ các quy định trong Thỏa Thuận này và thống nhất ký kết,
thực hiện Thỏa Thuận này theo những điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1.
1.1.

1.1.1.

1.1.2.

1.1.3.

Định nghĩa
“Thông Tin Mật” trong Thỏa Thuận này có nghĩa là tất cả các thơng tin bí mật,
khơng cơng khai, thuộc nội bộ Cơng Ty, bất kể thơng tin đó được lưu giữ hay chuyển
giao hay trao đổi, thơng báo, có được bằng văn bản, lời nói, hành vi một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp trong quá trình làm việc hằng ngày trước, vào hoặc sau ngày ký Thỏa
Thuận này liên quan đến:

Hoạt động kinh doanh; chương trình, kế hoạch, phương án, chiến lược kinh doanh;
các thơng tin, tài liệu tài chính, tiếp thị, truyền thông, số liệu; hệ thống, công nghệ, ý
tưởng, sáng kiến, kế hoạch marketing, bí quyết kỹ thuật, thiết kế, đặc tính kỹ thuật,
hình vẽ, bản vẽ kỹ thuật và chi tiết thông tin liên hệ, bán và mua, các thông tin khác
liên quan đến khách hàng, nhà cung cấp; biểu đồ, mơ hình, vật mẫu, đĩa, băng, hồ sơ
lưu trữ, chức năng, khả năng; công thức chế biến, chương trình sản xuất, kế hoạch sản
xuất, thơng tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật cơng nghệ, thơng tin của hợp
đồng kinh tế gồm mục đích ký hợp đồng, thơng tin các bên, nội dung hợp đồng, q
trình thực hiện hợp đồng, thông tin liên quan đến thực hiện hợp đồng, tranh chấp …,
thông tin về các tài sản sở hữu trí tuệ, các quy định nội bộ Công Ty, quy định phục vụ
quản lý điều hành Công Ty, gồm quy định, quy trình, quy chế do Cơng Ty ban hành
và biểu mẫu, mục đích ban hành, kết quả đánh giá thực hiện quy định, kết quả thanh
tra, kiểm tra xử lý vi phạm nội bộ, hoặc bất kỳ thông tin nội bộ nào khác Nhân Viên
tiếp xúc trong q trình làm việc tại vị trí của mình được cho biết là đối tượng mà
Nhân Viên có nghĩa vụ phải giữ bí mật, do Cơng Ty sở hữu, sử dụng hoặc được cấp
bản quyền; thông tin về quảng bá sản phẩm và thúc đẩy sự ưa thích, lựa chọn sử dụng,
phản hồi (mức độ hài lòng) của khách hàng đối với sản phẩm được phân phối bởi
Công Ty;
Các thông tin liên quan đến con người, bao gồm người đại diện theo pháp luật, các
thành viên ban lãnh đạo, nhân sự chiến lược liên quan đến các dự án, đại lý, đối tác,
khách hàng và các đối tượng khác nhằm mục đích phục vụ hoạt động của Cơng Ty;
Các thông tin về các dự án ở bất kỳ giai đoạn nào, trong quá trình chuẩn bị, phát triển
hoặc đã, đang được đưa vào thực hiện thực tế; bao gồm nhưng khơng giới hạn bởi
việc tìm kiếm, phát hiện, đề xuất ý tưởng dự án, xây dựng các kế hoạch cụ thể để giải
trình cho ý tưởng của (các) dự án, các quy trình xin cấp phép, các thủ tục thành lập,
các báo cáo tài chính, các báo cáo kế hoạch kinh doanh, nhân sự trong Công Ty, danh
sách khách hàng tiềm năng, các ý tưởng thiết kế, các mẫu thiết kế sản phẩm do nhân
viên Công Ty hoặc bên thứ ba cung cấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng lao động
hoặc/và hợp đồng mua bán hoặc/và hợp đồng cung cấp dịch vụ cho Công Ty hoặc bất


12


1.1.4.

1.1.5.

1.1.6.
1.1.7.
1.2.
1.2.1.

1.2.2.

1.2.3.

1.3.

1.4.

1.4.1.

1.4.2.

1.4.3.

kỳ Hợp đồng nào khác;
Các thông tin về tài liệu đào tạo, kế hoạch đào tạo, đối tượng đào tạo, thơng tin người
học, chương trình học, học phí, chương trình hậu đào tạo, nơi đào tạo, phương tiện
đào tạo, […] mà bất kỳ cá nhân nào trong Công ty được tham gia theo Hợp đồng đào

tạo đã được ký với Công ty.
Không ảnh hưởng đến những quy định khác của Thỏa Thuận này, tất cả những văn
bản mang tiêu đề hoặc có nội dung “Bảo mật thơng tin”, “Thơng tin mật”, “Tối mật”,
“Quyền truy cập tài liệu mật”, “Thông tin nhạy cảm”, “Ý tưởng cần được bảo mật”;
các phần mềm truy cập yêu cầu sử dụng mật khẩu hay giới hạn số người tiếp cận đều
được định nghĩa là Thông Tin Mật theo nội dung của Thoả Thuận này và cách thể
hiện những cụm từ này là một trong những biện pháp Công Ty dùng để bảo vệ Thông
Tin Mật cũng như cảnh báo đến nhân viên của mình;
Trong phạm vi Thỏa Thuận này, thơng tin được coi là bí mật sẽ cịn bao gồm những
thơng tin có nguồn gốc từ Thông Tin Mật;
Các thông tin khác mà Hai Bên thỏa thuận theo quy định của Công ty hoặc do Công
ty xác định là Thông Tin Mật.
“Thông tin loại trừ” bao gồm những thông tin sau:
Những thông tin đã trở nên công khai (công khai trên website của Công Ty hoặc
Công Ty sẵn sàng công bố trên phạm vi rộng mà khơng có bất kỳ hạn chế hoặc ảnh
hưởng nào đến hoạt động kinh doanh của Công Ty) trước thời điểm bị tiết lộ hoặc sau
khi được phổ biến, thông tin thuộc phạm vi công khai mà không phải do Nhân Viên vi
phạm bất cứ thỏa thuận, quy định nào của Công Ty hoặc do các hành vi trái pháp luật
khác;
Thơng tin mà Nhân Viên đã có được một cách độc lập từ một nguồn hợp pháp khác
không phải từ Công Ty hoặc những người đại diện, nhân viên khác của Công Ty, với
điều kiện là ở thời điểm biết được thơng tin đó, Nhân Viên đã khơng biết rằng những
thơng tin đó phải được bảo mật theo Thỏa Thuận này, theo quy định của Pháp luật
hoặc một giao dịch ủy thác với Công Ty;
Thông tin được Nhân viên xây dựng, phát triển và có được một cách hợp pháp với
điều kiện là Nhân Viên chứng minh được rằng việc xây dựng và phát triển này được
thực hiện bởi hay nhân danh Nhân Viên mà không sử dụng hay tham khảo bất cứ
Thông Tin Mật nào được tiết lộ, cung cấp từ Công Ty, người liên quan đến ngành
nghề, lĩnh vực của Công Ty và việc xây dựng, phát triển ngồi thời gian làm việc cho
Cơng Ty.

“Đại diện” bao gồm nhưng không giới hạn các lãnh đạo, cộng sự, cán bộ, nhân viên,
cộng tác viên của Nhân Viên trong Công Ty có quyền hạn được biết hay tiếp cận các
Thơng Tin Mật nhằm mục đích phục vụ hoạt động kinh doanh của Công Ty.
“Đối thủ cạnh tranh” bao gồm đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đối thủ cạnh tranh gián
tiếp và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn thực hiện kinh doanh trong/tại khu vực toàn lãnh
thổ Việt Nam – nơi có sự cạnh tranh trực tiếp và có cơ sở cho sự cạnh tranh trong q
trình hoạt động của Cơng Ty. Trong đó:
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là những đối thủ có thể cùng phân khúc khách hàng,
và/hoặc cùng dịng sản phẩm, và/hoặc cùng giá bán và/hoặc có năng lực cạnh tranh
trên cùng phân khúc với Công Ty;
Đối thủ gián tiếp (đối thủ kinh doanh hay sản phẩm thay thế) là đối thủ cung cấp khác
sản phẩm, dịch vụ nhưng cùng giải quyết một nhu cầu của khách hàng. Khách hàng
hồn tồn có thể sử dụng sản phẩm này khi khơng có sản phẩm của Cơng Ty;
Đối thủ tiềm năng (hay còn gọi đối thủ tiềm ẩn) là những đối thủ có khả năng gia
nhập và cạnh tranh trong một ngành, phân khúc khách hàng trong tương lai;

13


1.4.4.

Điều 2.
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.
2.4.1.


2.4.2.

2.4.3.

2.5.

Điều 3.

3.1.

Đối thủ có thể là cá nhân, các chủ thể kinh doanh khác, doanh nghiệp được thành lập
và hoạt động tại Việt Nam, doanh nghiệp được thành lập ở nước ngồi có hoạt động
kinh doanh tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, hay
bất kỳ tổ chức, cá nhân khác.
Cam kết bảo mật thơng tin
Trên cơ sở các Thơng Tin Mật có được dưới bất kỳ hình thức và lý do nào được nêu
trên, Nhân Viên cam kết tuyệt đối sẽ tuân thủ nghiêm ngặt và không cung cấp Thông
Tin Mật hoặc các thơng tin có nguồn gốc từ Thơng Tin Mật về nội dung cũng như
hình thức đã được Cơng Ty cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp, dưới bất kỳ hình thức
nào cho bất cứ bên thứ ba nào trong bất kì hồn cảnh nào trước hoặc sau ngày ký
Thỏa Thuận này.
Việc chuyển những văn bản và tài liệu chứa Thơng Tin Mật sẽ khơng có giá trị như
một giấy phép cho phép Nhân Viên sử dụng, sao chép hay bằng bất cứ cách thức nào
sử dụng Thông Tin Mật hay bất kỳ văn bản và tài liệu liên quan, tất cả những Thông
Tin Mật sẽ vẫn thuộc quyền sở hữu của Công Ty.
Hạn chế việc sử dụng các Thông Tin Mật hoặc các thơng tin có nguồn gốc từ Thông
Tin Mật, trong phạm vi cần được biết, và cần được sử dụng, một cách hợp lý theo yêu
cầu công việc có liên quan đến mục đích nêu tại bản Thỏa Thuận này.
Tùy theo yêu cầu của Công Ty trong quá trình hoạt động, Nhân Viên cam kết sẽ thực

hiện các yêu cầu đối với việc bảo vệ Thông Tin Mật và sẽ:
Gửi trả tất cả các văn bản và/hoặc tài liệu cùng với tất cả những ghi chú hay các ghi
nhận thuộc Thông Tin Mật cho Công Ty, bao gồm cả bản gốc hay bản sao bằng văn
bản hay trong hệ thống máy tính hay dưới bất kỳ hình thức điện tử nào khác và dưới
mọi phương tiện và cam kết khơng có bất kỳ bản gốc hay bản sao cũng như các file
điện tử, hoặc những dữ liệu đã được lưu trong máy tính điện tử nào của các Thơng
Tin Mật đó được giữ lại và/hoặc lưu lại;
Hủy bỏ ngay lập tức theo cách thức do Công Ty hướng dẫn và việc khôi phục lại các
Thông Tin Mật này là không thể thực hiện được. Trong trường hợp cần thiết, theo yêu
cầu của Công Ty, phải cung cấp cho Công Ty một bản xác nhận bằng văn bản, có
những bằng chứng kèm theo, chứng tỏ rằng Nhân Viên đã hủy thành cơng những
Thơng Tin Mật đó;
Khi thực hiện việc trả lại hoặc hủy bỏ Thông Tin Mật như quy định tại khoản 2.4
Điều này, những nghĩa vụ về bảo mật thông tin trong Thỏa Thuận này đối với Nhân
Viên vẫn có hiệu lực.
Các cam kết của Nhân Viên theo Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thỏa Thuận này liên
quan đến việc bảo mật Thông Tin Mật sẽ tiếp tục có hiệu lực và ràng buộc đối với
Nhân Viên kể cả sau khi chấm dứt quan hệ lao động giữa Nhân Viên và Công Ty dưới
bất kỳ hình thức nào hoặc chấm dứt Thỏa Thuận này, và sẽ tiếp tục kéo dài, ràng buộc
Nhân Viên phải bảo mật Thông Tin Mật trong suốt thời gian tồn tại của Công Ty, cho
đến khi Thông Tin Mật trở thành Thông Tin Loại Trừ.
Tiết lộ Thông Tin Mật
Nhân Viên đồng ý không biết lộ cho bất kỳ người nào hay tạo điều kiện cho bất kỳ
bên thứ ba nào tiếp cận với bất kỳ Thông Tin Mật nào theo Thỏa Thuận này, ngoại trừ
các trường hợp sau:
Khi có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Công Ty hoặc được Công Ty yêu cầu
tiết lộ Thông Tin Mật nhằm mục đích phục vụ hoạt động của Cơng Ty, thì Nhân Viên
đảm bảo đối tượng này đều đã được Nhân Viên cho bất kỳ bên thứ ba nào biết đây là
những Thông Tin Mật, sự tồn tại của Thỏa Thuận này và có trách nhiệm tuân thủ các
quy định về bảo mật tương ứng. Tùy trường hợp Công Ty sẽ quyết định ký kết một


14


3.2.

3.3.
Điều 4.

Điều 5.

5.1.

5.2.

5.3.

5.3.1.

5.3.2.
5.3.3.
5.4.

thỏa thuận bảo mật khác giữa Công Ty và bên thứ ba đó.
Theo quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hợp pháp của Việt Nam, Nhân
Viên phải thông báo cho Công Ty ngay lập tức về u cầu tiết lộ Thơng Tin Mật. Sau
đó, Nhân Viên phải có nghĩa vụ chứng minh, và cung cấp cho Cơng Ty các bằng
chứng có liên quan đối với trường hợp Nhân Viên đã được Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam yêu cầu phải cung cấp Thông Tin Mật và đồng thời phải cung
cấp cho Công Ty biết các Thông Tin Mật đã được cung cấp.

Khoản 3.1 và khoản 3.2 Điều này không áp dụng đối với các Thông Tin Loại Trừ như
được quy định tại khoản 1.2 Điều 2 của Thỏa Thuận này.
Trả lại Thông Tin Mật
Không ảnh hưởng đến quy định tại Điều 3 của Thỏa Thuận này trong bất kỳ hoàn
cảnh nào, vào ngày Nhân Viên khơng cịn là nhân viên hoặc thành viên hoặc cổ đông
của Công Ty, Nhân Viên phải ngay lập tức giao và trả lại cho Công Ty mọi tài liệu,
thơng tin, hoặc các văn bản khác có chứa đựng Thơng Tin Mật mà Nhân Viên đang
có, có quyền sử dụng hoặc kiểm sốt. Việc trả lại các Thơng Tin Mật chỉ được coi là
hồn thành khi có biên bản bàn giao được ký xác nhận bởi đại diện của Cơng Ty và
Nhân Viên, và Cơng Ty khơng có khiếu nại nào liên quan đến việc bàn giao này.
Thỏa thuận khơng cạnh tranh
Nhân Viên cam kết trong q trình làm việc tại Công Ty theo Hợp đồng lao động
và/hoặc sau khi kết thúc làm việc tại Công Ty dưới bất kỳ hình thức nào:
Trong quá trình làm việc tại Công Ty được tiếp xúc với Thông Tin Mật không được
mở hoặc kết hợp với bất kỳ bên thứ ba nào hoặc hỗ trợ vợ/chồng, cha, mẹ ruột, cha,
mẹ chồng/vợ, anh em ruột mở doanh nghiệp riêng mà việc này dẫn đến hệ quả là
doanh nghiệp này trở thành Đối thủ cạnh tranh của Công Ty được quy định tại khoản
1.4 Điều 1 của Thỏa Thuận này.
Trong quá trình làm việc tại Cơng Ty và trong vịng […] năm sau khi kết thúc làm
việc tại Công Ty, Nhân Viên không được làm việc, không tham gia, trực tiếp hoặc
gián tiếp, và với tư cách là bên ủy nhiệm, đại lý, đối tác, nhân viên, người lao động,
cổ đông, nhà đầu tư, thành viên góp vốn, người được ủy thác, người thụ hưởng, nhà tư
vấn hoặc cố vấn vào bất kỳ hoạt động hay hoạt động kinh doanh nào giống hoặc
tương tự với và cạnh tranh với hoạt động kinh doanh của Công Ty (là các hoạt động
kinh doanh đã được đăng ký theo Giấy phép kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của Công Ty, được sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm) hoặc bất kỳ
một phần quan trọng nào của hoạt động kinh doanh của Công Ty cho Đối thủ cạnh
tranh.
Nhân Viên không thu hút hoặc lôi kéo bất kỳ ai đã từng là khách hàng, đối tác của
Cơng Ty mà Cơng Ty có được tại bất kỳ thời điểm nào mà Nhân Viên biết được trong

q trình làm việc tại Cơng Ty bao gồm nhưng khơng giới hạn bằng các hình thức
sau:
Đưa thơng tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về Công ty hoặc hàng hóa,
dịch vụ, khuyến mại, điều kiện giao dịch liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp cung cấp nhằm thu hút khách hàng của Công ty.
So sánh hàng hóa, dịch vụ của Cơng ty với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh
nghiệp khác nhưng khơng chứng minh được nội dung.
Các hình thức thu hút hoặc lôi kéo khác
Nhân Viên không thu hút hoặc lôi kéo khỏi Công Ty bất kỳ chuyên viên, cán bộ quản
lý hoặc nhân viên nào của Công Ty, cho dù người đó có vi phạm hợp đồng lao động
và bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật, bị sa thải hoặc đã chấm dứt
hợp đồng lao động hợp pháp với Công Ty.

15


5.5.

5.6.
Điều 6.
6.1.

6.2.
Điều 7.

Điều 8.
8.1.

8.2.
Điều 9.

9.1.

9.2.

Nhân Viên không sử dụng tại bất kỳ thời điểm nào đối với bất kỳ tên thương mại nào
có chứa logo, nhãn hiệu hàng hóa hoặc tên thương mại, biểu tượng, tên gọi tổ chức,
tên kinh doanh về căn bản giống hoặc tương tự, gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hoặc tên
kinh doanh hoặc tên thương mại đã được Công Ty đăng ký doanh nghiệp, đăng ký sở
hữu hoặc đã sử dụng.
Nhân Viên không được thực hiện các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm mà
gây thiệt hại cho Công ty theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
Các trường hợp Bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả
năng cho phép. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, đình cơng, chiến tranh, tấn công mạng và các sự kiện khác
dẫn đến việc thông tin bị xâm nhập dẫn đến tiết lộ thì Nhân Viên được miễn gánh
chịu trách nhiệm trong thời điểm xảy ra các sự kiện này nhưng sau đó vẫn phải thực
thiện các điều khoản trong thời hạn đã thỏa thuận của Thỏa Thuận này.
Nhân Viên phải thông báo cho Công Ty ngay lập tức, kể từ khi xảy ra một trong các
sự kiện bất khả kháng theo khoản 6.1 Điều này.
Thông báo cho bất kỳ bên thứ ba về sự tồn tại của Thỏa Thuận
Cơng Ty có quyền thông báo cho bất cứ một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nào có ý
định tuyển dụng Nhân Viên hoặc bất kỳ một bên thứ ba nào có liên quan với Nhân
Viên, hoặc có ý định hợp tác, tiếp nhận Nhân Viên, về sự tồn tại của bản Thoả Thuận
này và Cơng Ty có tồn quyền u cầu những bên thứ ba được kể trên phải chấm dứt
tiếp cận các thông tin liên quan đến Công Ty do Nhân Viên cung cấp.
Cam kết của Công Ty đối với Nhân Viên
Trừ khi có sự đồng ý của Nhân Viên, Cơng Ty cam kết bảo mật, không tiết lộ hoặc
công khai các thông tin cá nhân của Nhân Viên mà Công Ty sở hữu, có được trong

q trình ký kết Hợp đồng lao động cũng như khi Nhân Viên làm việc tại Công Ty
phù hợp với các quy định nội bộ của Công Ty.
Quyền lợi của Nhân viên: […].
Vi phạm Thỏa Thuận
Ngoại trừ việc vi phạm trong trường hợp bất khả kháng theo Điều 6 của Thỏa Thuận
này, nếu Nhân Viên vi phạm bất kỳ cam kết nào trong Thỏa Thuận này trong q
trình làm việc tại Cơng Ty theo Hợp đồng lao động và/hoặc sau khi kết thúc làm việc
tại Công Ty dưới bất kỳ hình thức nào thì Nhân Viên phải bồi thường cho Công Ty
một khoản tiền bằng […] lần số tiền lương và/hoặc thu nhập khác mà Nhân Viên
được nhận vào tháng liền kề trước khi xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp Nhân Viên
vi phạm cam kết trong Thỏa Thuận này vào ngay tháng đầu tiên làm việc cho Cơng
Ty, thì Nhân Viên phải bồi thường cho Công Ty một khoản tiền bằng […] lần số tiền
lương và/hoặc thu nhập khác của tháng đó mà Nhân Viên có quyền nhận theo Hợp
đồng lao động/Hợp đồng thử việc/Hợp đồng khác/Thỏa thuận khác giữa Cơng Ty và
Nhân Viên.
Ngồi trách nhiệm theo khoản 9.1 Điều này, Bên vi phạm xác nhận và cam kết sẽ
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như chấp nhận bồi thường mọi thiệt
hại khác gây ra do việc vi phạm Thoả Thuận này. Đồng thời, Bên vi phạm phải chịu
trách nhiệm thanh tốn các khoản chi phí bao gồm nhưng khơng giới hạn các khoản
phí mà một bên phải trả cho luật sư của bên đó để thực hiện vụ kiện theo hóa đơn,
chứng từ thanh tốn hợp pháp, phí trọng tài, các phí tổn cho vụ kiện hợp lý mà một
bên phải chịu thanh tốn cho Cơ quan có thẩm quyền, Nhà nước theo quy định trong
trường hợp Bên còn lại vi phạm Thoả Thuận này.

16


Điều 10. Hiệu lực của Thỏa Thuận
10.1.
Bản Thỏa Thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và sẽ ràng buộc Các Bên có nghĩa

vụ phải tuân thủ cho đến khi nào Thông Tin Mật được coi là Thông Tin Loại Trừ theo
nguyên tắc về nghĩa vụ tiếp diễn như quy định tại khoản 2.5 Điều 2 của Thỏa Thuận
này và hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ Không cạnh tranh theo Điều 5 của Thỏa thuận
này, bất kể Nhân Viên kết thúc làm việc tại Công Ty dưới bất kỳ hình thức nào.
10.2.
Các Bên có thể thỏa thuận chấm dứt Thỏa thuận này và phải ghi nhận thời điểm chấm
dứt Thỏa Thuận này trong văn bản thỏa thuận chấm dứt.
10.3.
Mọi sửa đổi, bổ sung điều kiện, điều khoản trong Thỏa Thuận này hoặc ghi nhận một
thời hạn mới so với khoản 10.1 Điều này sẽ chỉ có hiệu lực khi được Các Bên thỏa
thuận và đồng ý bằng văn bản. Văn bản thỏa thuận đó phải tuân thủ hình thức, thẩm
quyền giao kết như Thỏa thuận này và là Phụ lục sửa đổi, bổ sung thỏa thuận này.
Điều 11. Luật áp dụng và thẩm quyền giải quyết tranh chấp
Thoả Thuận này chịu sự điều chỉnh và được giải thích theo pháp luật Việt Nam. Bất
cứ tranh chấp nào phát sinh hay liên quan đến Thoả Thuận này sẽ được Các Bên giải
quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.
Trường hợp không giải quyết được hoặc không muốn giải quyết bằng thương lượng
thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Thỏa Thuận này sẽ được giải quyết
bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng
trọng tài của Trung tâm này.
Điều 12. Điều khoản khác
Nhân Viên cam kết rằng bằng việc ký vào Thỏa Thuận này xác nhận và khẳng định đã
hiểu rõ tất cả các quy định và đồng ý sẽ không viện dẫn các lý do liên quan đến các
điều khoản trong Thỏa Thuận này là mang tính chất bất hợp lý hoặc ảnh hưởng đến
quyền lợi hoặc không hiểu rõ quy định để tạo thành một tranh chấp với Công Ty; trừ
trường hợp Công Ty vi phạm Thỏa Thuận này đối với Nhân Viên.
Thỏa Thuận này được lập thành […] bản gốc bằng tiếng Việt và đều có giá trị pháp lý như
nhau. Mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện. Thỏa Thuận này thay thế các thoả thuận bảo mật
thông tin đã được ký kết giữa Công Ty và Nhân Viên trước khi giao kết Thoả Thuận này./.
ĐẠI DIỆN VÀ NHÂN DANH


NGƯỜI LAO ĐỘNG

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

17


6. Mẫu TD-06: Hợp đồng trách nhiệm
HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM
Số: […]/HĐTN-[…]
Hợp đồng trách nhiệm này (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được ký kết vào ngày […]
tháng […] năm […], tại […], bởi và giữa:
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (sau đây gọi tắt là “Bên A”):
MST
: […];
Địa chỉ
: […];
Điện thoại
: […];
Fax: […];
Tài khoản ngân hàng
: […] – Chi nhánh […];
Email
: […];
Đại diện
: Ông/Bà […];
Chức vụ
: […];


NGƯỜI LAO ĐỘNG (sau đây gọi tắt là “Bên B”):
Họ và tên
: […];
Giới tính: […];
Sinh ngày
: […];
CMND/CCCD số
: […] – Ngày cấp: […] – Nơi cấp: […];
Địa chỉ
: […];
Điện thoại
: […];
Tài khoản ngân hàng
: […] – Chi nhánh […];
Email
: […].
Xét rằng:
A. Bên A là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp
luật Việt Nam, bao gồm toàn bộ các cá nhân, phòng ban được nhắc đến trong Hợp đồng này. Bên
A và Bên B đã ký kết Hợp đồng lao động/Hợp đồng thử việc/Hợp đồng học việc, … số […]
ngày […] theo đó Bên B là Người lao động/Người thử việc/Người học việc tại Bên A; và
B. Bên A sẽ bàn giao cho Bên B các tài sản dự kiến bàn giao theo Hơp đồng này để Bên B
thực hiện Công việc theo Hợp đồng mà hai bên ký kết; và
C. Để đảm bảo Bên B sử dụng đúng mục đích, u cầu, đúng cơng việc, tránh rủi ro cho
Bên A, tránh hư hao nguyên vật liệu, tăng tinh thần trách nhiệm của Bên B nhằm đảm bảo an
toàn hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo việc làm, thu nhập cho Bên B;
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng trách nhiệm gồm các điều khoản sau đây:
Điều 1.

Điều 2.

2.1.

Tài sản, vật tư mà Bên A dự kiến giao cho Bên B
Để phục vụ cho công việc, Bên A dự kiến giao cho Bên B các tài sản sau:
1. […];
2. […];
3. […];
4. […].
Nghĩa vụ của Bên B
Đối với công cụ, phương tiện, tài sản phục vụ cơng việc, Bên B có trách nhiệm tiếp
nhận, bảo quản, giữ gìn, phục vụ đúng mục đích, u cầu cơng việc, không để mất
mát, hư hỏng; Đối với vật tư, Bên B bảo quản, sử dụng cho công việc phù hợp với

18


2.2.
2.2.1.

2.2.2.
2.2.3.
2.3.

2.4.

2.5.

Điều 3.
3.1.


3.2.
3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.
3.2.4.

3.3.

yêu cầu của công việc, không để xảy ra hao hụt, tiêu hao quá định mức, làm mất
mát, hư hỏng.
Đối với tiền tạm ứng, Bên B có trách nhiệm dùng tiền để thực hiện đúng cơng việc,
thanh tốn chi phí hợp lý đúng mục đích, đúng quy định pháp luật, trên cơ sở phê
duyệt của Ban Giám đốc.
Trong vòng […] ([…]) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thực hiện thanh toán của
bộ phận Kế Toán, Bên A có trách nhiệm:
Báo cáo giải trình đối với Ban Giám đốc về các khoản chi và không chi mà Bên B
đã thực hiện khi sử dụng tiền tạm ứng do Ban Giám đốc phê duyệt theo khoản 2.1
Điều này;
Cung cấp cho Bên A đầy đủ giấy tờ có liên quan chứng minh cho các khoản chi tại
điểm 2.2.1 Khoản này;
Hoàn trả cho Bên A toàn bộ số tiền trong số tiền tạm ứng được phê duyệt mà Bên B
không chi và/hoặc chi nhưng khơng có giấy tờ có liên quan chứng minh.
Khi Hợp đồng thử việc/Hợp đồng lao động chấm dứt, Bên B phải bàn giao lại tất cả
các tài sản mà Bên A đã bàn giao để thực hiện Hợp đồng lao động/Hợp đồng thử
việc, trong thời hạn […] ([…]) ngày kể từ khi […], trừ trường hợp Các bên có thỏa
thuận khác. Tài sản bàn giao lại phải là tài sản đã nhận bàn giao ban đầu, trừ những
hao mòn tự nhiên. Đối với vật tư, Bên B phải bàn giao lại vật tư còn lại sau khi đã
sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. Đối với tiền tạm ứng, Bên B có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ theo quy định tại khoản 2.2 Điều này.
Trường hợp đã chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng Bên B chưa bàn giao lại các tài

sản đã nhận bàn giao cho đại diện Bên A, không thực hiện đúng theo quy định tại
khoản 2.2, 2.5 Điều này thì Bên A được quyền giữ lại các khoản thu nhập, các
khoản chi trả cho người lao động cho đến khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ, trách
nhiệm của mình.
Chậm trả tiền là trường hợp Bên B khơng thực hiện tồn bộ hoặc thực hiện một
phần nghĩa vụ hoàn trả theo quy định tại khoản 2.2 Điều này.
Trong tất cả các trường hợp, khi Bên B chậm trả tiền thì Bên A có quyền yêu cầu
Bên B phải trả thêm lãi chậm trả với lãi suất 20%/năm đối với số tiền chậm trả
tương ứng với thời gian chậm trả.
Bồi thường thiệt hại
Nếu Bên B làm hư hỏng, mất một phần hoặc toàn bộ, hoặc có hành vi khác gây thiệt
hại đến tài sản, dụng cụ, thiết bị của Bên A; tiêu hao vật tư quá định mức cho phép
của Bên A, quy định nội bộ của Bên A và/hoặc theo thỏa thuận khác của các bên thì
Bên B phải bồi thường theo quy định của Hợp đồng, pháp luật, quy định nội bộ của
Bên A.
Mức bồi thường thiệt hại:
Toàn bộ giá trị tài sản tại thời điểm bàn giao đối với tài sản Bên B được Bên A bàn
giao để thực hiện cơng việc;
Tồn bộ giá trị vật tư bị tiêu hao quá mức, tại thời điểm ban giao đối với vật tư Bên
B được Bên A bàn giao để thực hiện cơng việc;
Tồn bộ giá trị tài sản, dụng cụ, thiết bị bị thiệt hại tại thời điểm xảy ra thiệt hại, đối
với tài sản, dụng cụ, thiết bị mà Bên B không được Bên A bàn giao;
Trường hợp không thể xác định được mức bồi thường theo các căn cứ tại điểm
3.2.1, 3.2.2 và 3.2.3 Khoản này thì mức bồi thường được xác định là giá mua mới
của tài sản đó.
Hình thức bồi thường thiệt hại: thực hiện theo thỏa thuận của hai bên, nếu hai bên

19



3.4.

Điều 4.

Điều 5.
5.1.
5.2.
5.3.

khơng thỏa thuận được thì Bên A ban hành quyết định buộc Bên B nộp lại tiền để
khắc phục toàn bộ thiệt hại hoặc Bên B mua mới tài sản để giao cho Bên A với điều
kiện là Bên A đồng ý trước.
Thủ tục yêu cầu, xử lý trách nhiệm bồi thường thiệt hại: thực hiện theo thỏa thuận
của hai bên. Nếu khơng thỏa thuận được thì Bên A ra quyết định buộc bồi thường
theo quy định pháp luật, Nội quy lao động của Bên A hoặc thỏa thuận trong Hợp
đồng lao động.
Trường hợp bất khả kháng
Trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra
khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp
dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì Bên B khơng phải bồi
thường thiệt hại.
Điều khoản thực hiện
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Khi cần sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này thì hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng. Phụ lục
hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng.
Hợp đồng trách nhiệm được làm thành […] bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A
giữ […] bản, Bên B giữ […] bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN VÀ NHÂN DANH
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG


NGƯỜI LAO ĐỘNG

20



×