Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Nâng cao hiệu quả thẩm định doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình cho vay tại ngân hàng tmcp nam việt chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.91 KB, 99 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN



nguyễn thanh tuân

nâng cao hiệu quả thẩm định doanh nghiệp vừa và
nhỏ trong quá trình cho vay tại ngân hàng tmcp
nam việt - chi nhánh hà nội
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hµng

Ngêi híng dÉn khoa häc:

ts. phan hång mai

Hµ Néi - 2014


2

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những tài
liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu do chính tơi
thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
Tác giả

Nguyễn Thanh Tuân


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN

MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TRONG QUÁ TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............5
1.1 Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM........................5
1.1.1 Khái niệm và Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế.......................................5
1.1.2 Hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NHTM...............................................7
1.2 Hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay tại NHTM.....................10
1.2.1 Thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay tại NHTM................................10
1.2.2 Hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay tại NHTM..................21
1.3 Nhân tố tác động đến hiệu quả thẩm định cho vay DNVVN của NHTM.............26
1.3.1 Nhân tố chủ quan............................................................................................26
1.3.2 Nhân tố khách quan........................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRONG QUÁ TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NAM VIỆT – CN HÀ NỘI....................................................................................30
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Nam Việt – CN Hà Nội.................................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...................................................................30
2.1.2 Một số hoạt động kinh doanh..........................................................................32
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................32
2.2 Thực trạng hiệu quả thẩm định doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình cho vay
tại Ngân hàng TMCP Nam Việt – CN Hà Nội.........................................................38
2.2.1 Quy trình cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP Nam Việt – CN Hà Nội.......38
2.2.2 Nội dung thẩm định cho vay DNVVN tại Navibank Hà Nội.............................39
2.2.3 Thực trạng cho vay DNVVN tại ngân hàng TMCP Nam Việt – CN Hà Nội..46



2.2.4 Hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay tại Navibank Hà Nội.....50
2.3 Đánh giá hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay tại ngân hàng
TMCP Nam Việt – CN Hà Nội................................................................................56
2.3.1 Thành công.....................................................................................................56
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG QUÁ TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NAM VIỆT – CN HÀ NỘI..........................................................65
3.1 Định hướng phát triển........................................................................................65
3.1.1 Định hướng phát triển chung của Navibank Hà Nội.......................................65
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay DNVVN........................................66
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm định DNVVN trong quá trình cho
vay tại Navibank Hà Nội.........................................................................................67
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................67
3.2.2 Tăng cường khả năng tiếp cận và xử lý thông tin...........................................69
3.2.3 Chi nhánh cần hoàn thiện một số bước tác nghiệp trong quy trình thẩm định
tín dụng.................................................................................................................... 71
3.3 Một số kiến nghị................................................................................................74
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Nam Việt....................................................74
3.3.2 Kiến nghị với Chính Phủ................................................................................77
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..............................................................77
KẾT LUẬN............................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................80


DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT
Chữ viết tắt
DN
NHTM
DNVVN

Navibank
NHNN
TMCP
TCTD
TSCĐ
TSBĐ
MMTB
BĐS
DNTN
TNHH
TM – DV
SX – CN
CV QHKH
SaiGonBank
VietAbank
NamAbank

Chữ viết đầy đủ
Doanh nghiệp
Ngân hàng thương mại
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt
Ngân hàng nhà nước
Thương mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
Tài sản cố định
Tài sản bảo đảm
Máy móc thiết bị
Bất động sản
Doanh nghiệp tự nhân

Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại – dịch vụ
Sản xuất – Công nghiệp
Chuyên viên quan hệ khách hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Cơng thương
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy.........................................................................31
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại Navibank..............................................................39
Sơ đồ 2.3: Quy trình chấm điểm của Navibank Hà nội:..........................................43

BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn...........................................................33
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ........................................................................34
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng phân theo thời gian........................................................34
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng phân theo loại tiền.........................................................35
Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng phân theo đối tượng vay vốn.........................................35
Bảng 2.6 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Navibank Hà Nội............................37
Bảng 2.7: Bảng chấm điểm KH...............................................................................44
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay DNVVN theo loại hình doanh nghiệp.............................47
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay DNVVN theo ngành.......................................................47
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay DNVVN theo thời gian vay..........................................48
Bảng 2.11: Số DNVVN xếp loại A bị nợ quá hạn...................................................50
Bảng 2.12: Chất lượng nợ của các DNVVN tại Navibank Hà Nội..........................52
Bảng 2.13: Doanh thu từ hoạt động cho vay tại Navibank Hà Nội..........................53

Bảng 2.14: Tổng hợp thời gian thẩm định DNVVN tại một số NHTM...................54
Bảng 2.15: Số lượng DNVVN đến vay tại Navibank Hà Nội..................................55
Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay DNVVN theo tài sản thế chấp.....................................49
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ DN xếp loại A bị nợ quá hạn......................................................50


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Theo số liệu của tổng cục thống kê đến cuối năm 2013 cả nước có 375.000
doanh nghiệp thực tế đang hoạt động, trong đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNVVN) chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp và đóng góp hơn 50% vào tổng
GDP. Các DNVVN ngày càng có vai trị quan trọng trong q trình phát triển và hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Tuy nhiên việc tiếp cận vốn của các DNVVN
đang gặp nhiều khó khăn, nguyên nhân là do:
- Hầu hết các DNVVN tại Việt Nam đều có báo cáo tài chính khơng chuẩn
xác, khơng qua kiểm tốn. Ngay cả đối với các doanh nghiệp lớn được kiểm tốn thì
sự chậm trễ trong cơng bố báo cáo tài chính cũng như chất lượng kiểm toán chưa
cao.
- Đối với các Ngân hàng khi thẩm định dựa vào các thông tin doanh nghiệp
cung cấp để cấp tín dụng cũng gặp rất nhiều rủi ro, do đó các Ngân hàng sẽ thận
trọng trong việc cho DNVVN vay.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt Chi nhánh Hà Nội (Navibank Hà
Nội) được thành lập tháng 6/2006, với 15 điểm giao dịch trên địa bàn Hà Nội.
Navibank Hà Nội tập trung hướng tới khách hàng mục tiêu là các DNVVN. Tuy
nhiên sau một thời gian phát triển nóng chính sách này đã bộc lộ một số mặt trái như
sau:
- Đội ngũ cán bộ tín dụng của Navibank cịn yếu về nghiệp vụ và thiếu về số
lượng, tính chun mơn hóa chưa cao.
- Quy trình thẩm định doanh nghiệp cũng như các sản phẩm tín dụng cho

doanh nghiệp của Navibank chưa được xây dựng một cách đồng bộ, chặt chẽ và
chuyên nghiệp.
Qua những phân tích ở trên chúng ta nhận thấy hoạt động thẩm định
DNVVN tại Navibank Hà Nội đang tồn tại rất nhiều bất cập, cần phải được khắc
phục ngay để nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động. Chính vì vậy là
một cán bộ đang công tác tại Navibank Hà Nội. Tôi mong muốn góp một số ý kiến


ii

để nâng cao hiệu quả thẩm định DNVVN của Ngân hàng. Đó chính là lý do tơi chọn
đề tài: Nâng cao hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay tại Ngân hàng
TMCP Nam Việt – CN Hà Nội.
 Đối tượng nghiên cứu – phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho
vay tại NHTM.
 Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay
tại Navibank Hà Nội từ năm 2011 đến 2013.
 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu và tổng hợp được sử dụng
để có thể đưa ra một cái nhìn tổng quát, xác thực và đo lường hiệu quả của hoạt
động thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay cũng như những tồn tại và nguyên
nhân của tồn tại.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục và danh mục tài
liệu tham khảo thì bài Luận văn được trình bày làm 3 chương như sau:
Chương 1: Hiệu quả thẩm định Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình cho
vay tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả thẩm định doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá
trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Nam Việt – CN Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm định Doanh nghiệp vừa

và nhỏ trong quá trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Nam Việt – CN Hà Nội


iii

CHƯƠNG 1: HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRONG QUÁ TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM
Trong nội dung thứ nhất, luận văn đã nêu ra khái niệm DNVVN. Tiếp theo,
luận văn cũng đã phân tích được vai trị của DNVVN trong nền kinh tế như sau:
- DNVVN góp phần vào thúc đẩy phát triển kinh tế.
- DNVVN đã góp phần tạo việc làm cho lao động ở cả nông thôn và thành thị,
nâng cao đời sống nhân dân.
- Các DNVVN cũng đóng góp một phần không nhỏ vốn đầu tư cho nền kinh
tế.
- Các DNVVN góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- DNVVN góp phần đa dạng hóa sản phẩm tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
- Các DNVVN tăng thu Ngân sách cho Nhà nước.
Cuối nội dung này, luận văn nêu ra khái niệm về cho vay đối với DNVVN của
NHTM và các cách phân loại cho vay đối với DNVVN căn cứ vào các tiêu chí:
 Theo hình thức bảo đảm thì có thể phân loại theo: Cho vay có tài sản thế
chấp và cho vay khơng có tài sản thế chấp.
 Căn cứ theo phương pháp hồn trả thì cho vay được phân theo: Cho vay
hoàn trả một lần và cho vay hoàn trả định kỳ.
 Căn cứ theo thời hạn thì có thể phân loại cho vay theo: cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn.
 Căn cứ theo đồng tiền cho vay có thể phân loại cho vay theo: cho vay đồng
nội tệ, cho vay đồng ngoại tệ.



iv

1.2 Hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay tại NHTM
Trong phần đầu của nội dung này, luận văn nêu ra khái niệm về thẩm định DNVVN
trong quá trình cho vay tại NHTM và các nội dung mà ngân hàng cần thẩm định
DNVVN trong quá trình cho vay như:
 Thẩm định các thông tin chung về DNVVN
 Thẩm định tình hình tài chính của DNVVN
 Thẩm định phương án vay vốn
 Thẩm định tài sản thế chấp
Tiếp sau đó luận văn đề cập đến khái hiệu quả thẩm định DNVVN trong q trình
cho vay tại NHTM đó là “sự phù hợp giữa kết quả thẩm định Doanh nghiệp vừa
và nhỏ với các kết quả thực tế đạt được khi doanh nghiệp vừa và nhỏ đã vay vốn”
Bên cạnh việc đưa ra khái niệm, luận văn cũng chỉ ra các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay như:
 Tỷ lệ DNVVN bị thẩm định sai dẫn tới phát sinh nợ quá hạn: Đây là chỉ
tiêu trực tiếp và quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá
trình cho vay
 Tỷ lệ DNVVN xếp loại i bị nợ

=

quá hạn

Số DNVVN xếp loại i bị nợ quá hạn
Tổng số DNVVN xếp loại i

i = A, B, C
 Tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng DNVVN: Đây là chỉ tiêu cụ thể phản ánh

hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay . Đối với một ngân hàng nếu tỷ lệ nợ
quá hạn của khách hàng DNVVN ở mức dưới 4% được coi là an toàn, tức hiệu quả thẩm định
DNVVN của ngân hàng đó cao

Tỷ lệ nợ quá hạn của DNVVN

=

Dư nợ quá hạn của DNVVN
Tổng dư nợ của DNVVN

 Tỷ trọng Doanh thu từ hoạt động cho vay DNVVN trong tổng doanh thu từ hoạt động
cho vay: Phản ánh khả năng sinh lời và vị trí của hoạt động cho vay DNVVN trong hoạt động Ngân
hàng


v

Doanh thu từ hoạt động cho vay DNVVN

Tỷ trọng DT từ hoạt động cho
vay DNVVN trong tổng DT từ
hoạt động cho vay


=

Tổng doanh thu hoạt động cho vay

Nếu tỷ trọng này cao nghĩa là hoạt động cho vay DNVVN chiếm vị trí quan

trọng trong hoạt động của Ngân hàng, ảnh hưởng nhiều đến tổng doanh thu từ
hoạt động cho vay của Ngân hàng đó.
 Thời gian xử lý hồ sơ đề nghị cho vay của khách hàng: Hiện nay các

NHTM cạnh tranh để thu hút khách hàng tốt diễn ra rất quyết liệt. Vì vậy, việc tiến
hành các thủ tục cần thiết để cấp tín dụng cho khách hàng phải diễn ra một cách
thuận tiện, nhanh chóng vì nếu mất nhiều thời gian thì có thể sẽ bỏ lỡ một khách
hàng tốt. Do đó vấn đề đặt ra với mỗi ngân hàng là phải nâng cao được hiệu quả
thẩm định cho vay với thời gian ngắn nhất.


Sự gia tăng số lượng khách hàng DNVVN vay vốn: để gia tăng số lượng

DNVVN vay vốn thì Ngân hàng cần phải nâng cao hiệu quả và tính chuyên nghiệp
của hoạt động thẩm định. Khi đó các DNVVN vay vốn hoạt động hiệu quả sẽ giới
thiệu đối tác bạn hàng của mình cho Ngân hàng
1.3 Nhân tố tác động đến hiệu quả thẩm định DNVVN trong q trình
cho vay tại NHTM
Để có cơ sở cho việc phân tích thực trạng hiệu quả thẩm định DNVVN trong
quá trình cho vay được thể hiện trong chương 2, luận văn phân tích đã phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay. Các
nhân tố ảnh hưởng được luận chia thành các nhóm:
Các nhân tố chủ quan
 Trình độ, năng lực và ý thức của cán bộ thẩm định
 Quy trình thẩm định trong ngân hàng,


Sự đầy đủ và kịp thời của thông tin thẩm định

 Các nhân tố chủ quan khác

Các nhân tố khách quan:


vi

 Từ phía khách hàng: Năng lực lập và trình bày phương án sản xuất kinh
doanh của DNVVN; Những yếu kém trong cơng tác kế tốn tại DNVVN; Tính
trung thực của khách hàng trong cung cấp thông tin.
 Các nhân tố từ môi trường kinh doanh
Hiểu rõ những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thẩm định cho vay DNVVN,
ngân hàng mới có thể có những đường hướng và phương án phát triển hoạt động
thẩm định hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng hoạt động cho vay ngày càng được
nâng cao.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG QUÁ TRÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT – CN HÀ NỘI

2.1

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Nam Việt – CN Hà Nội
Đầu nội dung này, luận văn trình bày sự ra đời và cơ cấu tổ chức cũng như

cơ chế hoạt động của Navibank Hà Nội.
Tiếp theo, luận văn trình bày một số kết hoạt động kinh doanh cơ bản của
Navibank Hà Nội, bao gồm các nhóm sau:
 Kết quả hoạt động huy động vốn
 Kết quả hoạt động tín dụng
 Kết quả các hoạt động khác
 Kết quả hoạt động kinh doanh của toàn chi nhánh

2.2 Thực trạng hiệu quả thẩm định doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình
cho vay tại Ngân hàng TMCP Nam Việt – CN Hà Nội
Mở đầu nội dung này, luận văn trình bày quy trình cho vay tại Navibank:
Bộ phận tham gia
Bộ phận Quan hệ Khách hàng

Các bước thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ


vii

Bộ phận Quan hệ Khách hàng
Phân tích, thẩm định lập tờ
trình tín dụng

Bộ phận Quan hệ Khách hàng, Lãnh đạo
Trình phê duyệt quyết
định khoản vay

đơn vị cấp tín dụng, phịng phân tích tín
dụng, Cấp có thẩm quyền
Bộ phận Quan hệ khách hàng

Nhập liệu thông tin trên
phần mềm

Bộ phận dịch vụ khách hàng
Giải Ngân


Bộ phận Quan hệ Khách hàng
Giám sát tín dụng và thu
nợ

Bộ phận Quan hệ khách hàng
Thanh Lý hợp đồng, giải
chấp tài sản thế chấp

Sơ đồ 2.2.1: Quy trình cho vay tại Navibank
Tiếp đó, luận văn trình bày Nội dung thẩm định cho vay DNVVN tại
Navibank Hà Nội, bao gồm 6 bước sau:
Bước 1: Thẩm định các yếu tố phi tài chính đối với DNVVN vay vốn
Bước 2: Thẩm định tài chính của DNVVN vay vốn
Bước 3: Thẩm định phương án kinh doanh
Bước 4: Thẩm định tài sản thế chấp
Bước 5: Chấm điểm và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Bước 6: Lập tờ trình ( báo cáo thẩm định) về doanh nghiệp vay vốn


viii

Tiếp đến luận văn đi sâu phân tích thực trạng cho vay DNVVN tại Navibank Hà
Nội, trên các khía cạnh:
 Dư nợ cho vay DNVVN theo loại hình doanh nghiệp
 Dư nợ cho vay DNVVN theo ngành
 Dư nợ cho vay DNVVN theo thời gian vay
 Dư nợ cho vay DNVVN theo tài sản thế chấp
Phần cuối của mục này, luận văn phân tích Hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá
trình cho vay tại Navibank Hà Nội:



Tỷ lệ các doanh nghiệp bị thẩm định sai dẫn tới phát sinh nợ quá hạn:

chọn ngẫu nhiên 85 DNVVN xếp loại A được Navibank đánh giá tốt khi thẩm định
cho vay ở các năm 2011; 2012; 2013 và đối chiếu với kết quả vay vốn. Ta thấy tỷ lệ
DNVVN được xếp loại A nhưng vẫn bị nợ quá hạn tại Navibank Hà Nội là tương
đối cao trên 10%. Nhưng đáng báo động hơn là tỷ lệ này có sự tăng dần qua các
năm, nếu như năm 2011 tỷ lệ này mới là 11,76% thì đến năm 2013 tỷ lệ này đã tăng
lên 18,82%. Điều này chứng tỏ hiệu quả hoạt động thẩm định DNVVN tại
Navibank Hà Nội đang có dấu hiệu giảm sút.


Tỷ lệ nợ quá hạn: Từ năm 2011 đến nay số lượng DNVVN được vay vốn

tại Navibank Hà Nội ngày một nhiều kéo theo dư nợ cho vay ngày một lớn. Tuy
nhiên cùng với sự gia tăng nhanh chóng của doanh số cho vay thì chất lượng nợ của
các DNVVN cũng có sự sụt giảm nhanh chóng. Nợ quá hạn năm sau tăng cao hơn
năm trước.


Tỷ trọng doanh thu từ cho vay DNVVN trong tổng Doanh thu từ cho

vay: Thu lãi vay từ cho vay DNVVN đang chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng
dần qua các năm. Đến năm 2012 doanh thu từ cho vay DNVVN đã chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng thu từ cho vay của chi nhánh.


Thời gian xử lý hồ sơ đề nghị vay vốn của DNVVN: Thời gian xử lý hồ sơ

vay vốn của khách hàng DNVVN từ khi CV QHKH tiếp nhận nhu cầu vay vốn và

tư vấn cho Khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ/tài liệu theo quy định của Navibank


ix

đến khi giải ngân cho khách hàng mất khoảng 12-15 ngày làm việc, chậm hơn so
với một số NHTM khác.


Sự gia tăng số lượng DNVVN vay vốn tại Navibank Hà Nội: Tốc độ gia

tăng số lượng DNVVN được vay vốn tại Navibank Hà Nội luôn tăng trưởng ( Từ
110 DN năm 2011 đến năm 2013 đã là 278 DN) điều này chứng tỏ ngân hàng đã
thu hút được nhiều DN làm ăn có hiệu quả đến vay vốn, khách hàng đã tin tưởng
vào Ngân hàng.
2.3 Đánh giá hiệu quả thẩm định DNVVN trong quá trình cho vay tại
ngân hàng TMCP Nam Việt – CN Hà Nội
Thành công của hoạt động thẩm định cho vay DNVVN


Công tác thẩm định cho vay DNVVN của Navibank Hà Nội ngày càng được

quan tâm


Kết quả thẩm định cho vay DNVVN đã, đang là nhân tố quan trọng giúp ban

lãnh đạo Ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay đối với DNVVN.



Dư nợ tín dụng và số lượng khách hàng DNVVN ngày càng tăng và ổn định



Doanh thu từ hoạt động cho vay đối với các DNVVN ngày một tăng và đã có

những đóng góp nhất định vào tổng thu nhập của Ngân hàng.


Số lượng DNVVN được vay vốn tăng qua các năm

Hạn chế của hoạt động thẩm định cho vay DNVVN


Tỷ lệ sai sót trong hoạt động thẩm định cịn cao và có xu hướng tăng qua các



Nợ quá hạn đối với nhóm khách hàng DNVVN cịn ở mức cao



Thời gian thẩm định cho vay đối với DNVVN vẫn còn chậm hơn các Ngân

năm

hàng khác


x


Nguyên nhân chủ quan làm giảm hiệu quả thẩm định cho vay DNVVN


Thứ nhất: trình độ hạn chế và ý thức đạo đức kém của một bộ phận cán bộ

thẩm định.


Thứ Hai: Quy trình có chế cho vay tại Navibank cịn nhiều bất cập



Thứ ba: Nguồn cung cấp thơng tin để thẩm định cịn ít, độ tin cậy chưa cao



Thứ tư: Các nguyên nhân chủ quan khác

Nguyên nhân khách quan làm giảm hiệu quả thẩm định cho vay DNVVN


Đội ngũ kế toán của DN chưa chuyên nghiệp



Tư tưởng chưa xem trọng báo cáo tài chính của bộ phận lãnh DNVVN




Khả năng lập phương án vay vốn của DNVVN còn hạn chế



Hệ thống pháp lý chưa cố định và đồng bộ



Cơ chế thị trường của Việt Nam còn bất cập, chưa đồng bộ về các DN ở các

khu vực trong nước


Sự không ổn định về thị trường kinh tế trong và ngoài nước

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG QUÁ TRÌNH CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT – CN HÀ NỘI

3.1 Định hướng phát triển
Phần đầu luận văn đưa ra định hướng phát triển chung của Navibank chi nhánh Hà
Nội, tiếp đó luận văn tập chung phân tích định hướng phát triển hoạt động cho vay
DNVVN của Navibank Hà Nội
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm định DNVVN trong quá
trình cho vay tại Navibank Hà Nội
3.2.1

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực




Nâng cao chất lượng tuyển dụng và đào tạo nhân viên



Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ thẩm định cho nhân viên:


xi



Nâng cao tinh thần làm việc cho các bộ nhân viên



Tăng cường khả năng tiếp cận và xử lý thông tin

Để có được thơng tin khách quan buộc Ngân hàng đa dạng hố nguồn thơng tin có
thể thu thập được:


Thơng tin thu được từ việc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp


Nguồn thông tin từ các báo cáo tài chính là rất quan trọng nhưng u cầu cần

có kiểm tốn cho nguồn số liệu này



Nguồn thơng tin có được từ trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam (CIC) và của cả hệ thống Navibank


Nguồn thông tin trên thị trường chứng khốn nơi có các Doanh nghiệp cùng

ngành nghề với Doanh nghiệp vay vốn.
3.2.2

Chi nhánh cần chú trọng nâng cao hiệu quả một số khâu trong

quy trình thẩm định tín dụng


Chú trọng thẩm định năng lực điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp



Nâng cao năng lực thẩm định phương án vay vốn của khách hàng



Nâng cao khả năng thẩm định tài sản đảm bảo



Chú trọng công tác chấm điểm, xếp hạng tín dụng




Nâng cao chất lượng và tính thực tiễn của bộ phận tái thẩm khoản vay



Yêu cầu DN sử dụng các dịch vụ khác và chuyển dòng tiền về Navibank

3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Nam Việt


Xây dựng quy trình tín dụng chuẩn cho toàn hệ thống để xác định rõ thời

gian cũng như công việc của từng bộ phận và thực hiện triệt để chun mơn hóa bộ
phận thẩm định cho vay


Xây dựng và hồn thiện bộ chỉ tiêu xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng

theo “tiêu chuẩn quốc tế”:


hàng

Ban hành các sản phẩm cho vay đa dạng và chi tiết tới từng đối tượng khách


xii




Ngân hàng TMCP Nam Việt nên thành lập công ty định giá trực thuộc ngân



Navibank Cần phải xây dựng một hệ thống thơng tin đầy đủ, chính xác, cập

hàng
nhật cao độ và thơng suốt giữa các bộ phận trong tồn hệ thống Navibank


Cần tăng cường công tác Maketing để quảng bá thương hiệu và giới thiệu

các sản phẩm cho vay của mình tới đơng đảo khách hàng


Ngân hàng cần hồn thiện tốt hơn nữa về chế độ lương thưởng
3.3.2 Kiến nghị với Chính Phủ



Nhà nước cần ban hành, sửa đổi bổ sung các chính sách quy định hiện hành

có liên quan đến DN


Nhà nước cần tăng cường biện pháp quản lý nhà nước đối với các doanh


nghiệp, mạnh dạn giải thể các doanh nghiệp làm ăn khơng có hiệu quả


Hầu hết các khoản vay ngân hàng đều yêu cầu có tài sản đảm bảo, nên cần có

một quy chế quản lý chặt chẽ bản gốc đăng ký quyền sở hữu tài sản
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước


Tăng cường biện pháp quản lý tín dụng các NHTM:



Ngân hàng nhà nước cần điều chỉnh bổ xung các điều kiện, nguyên tắc cho

vay phù hợp với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường


Hoàn thiện và phát triển hơn nữa hệ thống thơng tin tín dụng (CIC) nhằm

nâng cao chất lượng phục vụ cho ngân hàng và các doanh nghiệp


xiii

KẾT LUẬN
Cho vay là hoạt động chủ yếu và mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, đóng
vai trị quyết định tới sự tồn tại và phát triển của mỗi Ngân hàng, đặc biệt khi mà sự
cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng gay gắt, đòi hỏi các Ngân hàng phải
khơng ngừng đổi mới và tự hồn thiện mình. Vì vậy, nâng cao hiệu quả thẩm định

cho vay nói chung và nâng cao hiệu quả thẩm định cho vay DNVVN nói riêng là
điều kiện kiên quyết và là một xu thế tất yếu của bất cứ một Ngân hàng thương mại
nào trong quá trình hội nhập và phát triển.
Tại Việt Nam số DNVVN chiếm tới 90% tổng số Doanh nghiệp và hoạt động
trên hầu hết các lĩnh vực ngành nghề, đóng góp trên 50% GDP cho đất nước. Do đó
cho vay đối với DNVVN đang và sẽ là một trong những thị trường tiềm năng mà tất
cả các Ngân hàng thương mại nói chung và Navibank nói riêng hướng tới. Mở rộng
cho vay đi đôi với nâng cao chất lượng cho vay là một trong những điều kiện quan
trọng để Ngân hàng phát triển bền vững. Việc nâng cao hiệu quả thẩm định cho vay
sẽ góp phần làm giảm bớt rủi ro, để từng bước nâng cao hoạt động cho vay của
Navibank Hà Nội. Khơng chỉ có vậy nó cịn góp phần làm tăng hiệu quả đồng vốn
vay trong quá trình thực hiện sản xuất, kinh doanh của các DNVVN trện địa bàn
thành phố.
Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học và đánh giá tổng
kết thực tiễn, tác giả đã phát hiện những thành công và hạn chế về hiệu quả thẩm
định DNVVN trong quá trình cho vay tại Navibank Hà Nội, tiêu biểu là:
Số lượng DNVVN bị thẩm định sai dẫn tới phát sinh nợ quá hạn có xu hướng
tăng theo thời gian. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do quy định về thẩm
định và tổ chức thực hiện còn nhiều bất cập. Để khắc phục những nguyên nhân trên,
tác giả đề xuất một số giải pháp thiết thực. Trong đó, nâng cao trình độ cán bộ và
hồn thiện các bước tác nghiệp trong thẩm định là các giải pháp cần thiết và chú
trọng hơn cả.
Hy vọng với việc triển khai đồng bộ, triệt để các giải pháp đã nêu hiệu quả
thẩm định DNVVN tại Navibank Hà Nội sẽ được cải thiện trong tương lai.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Theo số liệu của tổng cục thống kê đến cuối năm 2013 cả nước có 375.000
doanh nghiệp thực tế đang hoạt động, trong đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNVVN) chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp và đóng góp hơn 50% vào tổng
GDP. Các DNVVN ngày càng có vai trị quan trọng trong quá trình phát triển và hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Tuy nhiên, hầu hết các DNVVN tại Việt Nam đều có báo cáo tài chính
khơng chuẩn xác, khơng qua kiểm tốn. Ngay cả đối với các doanh nghiệp lớn được
kiểm tốn thì sự chậm trễ trong cơng bố báo cáo tài chính cũng như chất lượng kiểm
tốn chưa cao, điều này đã gây ra rất nhiều khó khăn cho các Doanh nghiệp trong
việc tiếp cận vốn Ngân hàng. Còn đối với các Ngân hàng khi thẩm định dựa vào các
thông tin doanh nghiệp cung cấp để cấp tín dụng cũng gặp rất nhiều rủi ro. Có khi
khoản vay vừa giải ngân đã có nguy cơ quá hạn và ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng của Ngân hàng. Vì vậy, vấn đề cốt lõi đặt ra đối với hệ thống ngân hàng Việt
Nam hiện nay là phải nâng cao hiệu quả thẩm định cho vay, đặc biệt là thẩm định
doanh nghiệp để nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt Chi nhánh Hà Nội (Navibank
Hà Nội) được thành lập tháng 6/2006, với 15 điểm giao dịch trên địa bàn Hà Nội.
Navibank Hà Nội tập trung hướng tới khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Tuy nhiên sau một thời gian phát triển nóng chính sách này đã bộc lộ một số
mặt trái làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và hiệu quả kinh doanh của
Navibank Hà Nội, cụ thể:
- Đội ngũ cán bộ tín dụng của Navibank cịn yếu về nghiệp vụ và thiếu về số
lượng, theo báo cáo nhân sự năm 2013 số lượng cán bộ nhân viên của Navibank Hà
Nội là 212 người, trong đó chỉ có 35 cán bộ tín dụng. Chính điều này đã khiến cho
cán bộ tín dụng của Navibank Hà Nội chưa được chun mơn hóa cao, chỉ có tại sở
giao dịch mới có phịng tín dụng cá nhân và phịng tín dụng doanh nghiệp tách biệt
cịn tại các chi nhánh và phịng giao dịch thì không.




×