Tải bản đầy đủ (.ppt) (155 trang)

Tiếng việt lý thuyết pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 155 trang )


TIẾNG VIỆT LÍ THUYẾT
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT LÍ THUYẾT
Mục tiêu:
Nắm vững lý thuyết các nội dung:
-
Ngữ âm tiếng Việt
-
Ngữ pháp tiếng Việt
-
Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt
-
Ngữ dụng tiếng Việt

NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT
NỘI DUNG 1: NGỮ ÂM TIẾNG VIỆT
I. Âm tiết tiếng Việt
II. Âm vị tiếng Việt
Ngữ âm
Ngữ âm
tiếng Việt
tiếng Việt
ND2

I
I. ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
-
Khái niệm âm tiết tiếng Việt.
-
Phân loại âm tiết tiếng Việt.
- Đặc điểm âm tiết tiếng Việt


NGỮ ÂM TIẾNG VIỆT
ND1.I

ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
I.1.
1. Định nghĩa
- Là đơn vị phát âm ngắn nhất.
- Mỗi âm tiết được tạo ra khi cơ thịt của bộ
máy phát âm căng lên rồi chùng xuống.
ND1.I.1


Khi phát âm mỗi 1 âm tiết, các cơ thịt của bộ
máy phát âm đều trải qua 3 giai đoạn tương
ứng với 3 giai đoạn phát triển của độ vang:
+ tăng cường độ căng - tăng cường độ vang
+ đỉnh điểm căng thẳng - độ vang cao nhất
+ giảm độ căng - giảm dần độ vang
I.1.
ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
ND1.I.1

ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
ND1.I.2
2. Phân loại âm tiết



Căn cứ vào cách kết thúc của âm tiết.
Căn cứ vào cách kết thúc của âm tiết.

Ta có bảng sau:
Ta có bảng sau:

ND1.I.2
ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
Stt Loại ÂT Khái niệm Ví dụ
1 Âm tiết mở Những âm tiết kết thúc bằng
những nguyên âm (o, a, u, ơ,
…)
to, ta, mơ, thu
2 Âm tiết nửa
mở
Những âm tiết kết thúc bằng
bán nguyên âm (u, i )
thau, cháu,
kêu, quai
3 Âm tiết nửa
khép
Những âm tiết kết thúc bằng
một phụ âm vang (m,n,ng,…)
canh măng,
lanh chanh
4 Âm tiết khép Những âm tiết kết thúc bằng
phụ âm tắc - vô thanh
đắp đất, lắp
bắp

ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
3. Đặc điểm của âm tiết tiếng Việt
ND1.I.3



tính
tính
độc lập
độc lập
cao
cao
Đặc
Đặc
điểm
điểm
Có khả
Có khả
năng biểu
năng biểu
hiện
hiện
ý nghĩa
ý nghĩa
Có một
Có một
cấu trúc
cấu trúc
chặt chẽ
chặt chẽ

ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
ND1.I.3.a
a. Có tính độc

lâp cao
Không
Không
bị nhược
bị nhược
hóa hay mất đi
hóa hay mất đi
Âm tiết nào
Âm tiết nào
cũng
cũng
mang
mang
1 thanh điệu
1 thanh điệu
nhất định
nhất định
Không có hiện
Không có hiện
tượng nối âm
tượng nối âm
Được tách,
ngắt thành
khúc đoạn
riếng biệt

b.Có khả năng
biểu hiện
ý nghĩa
Nhiều từ đơn

có cấu tạo
một ÂT
Ranh giới
ÂTTV
trùng
ranh giới
hình vị
Áp lực
ngữ nghĩa
của các
ÂTTV
mạnh
ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
ND1.I.3.b

c. Có một cấu trúc chặt chẽ

Âm tiết tiếng việt là một cấu trúc, ở dạng đầy đủ gồm 5
phần

Năm thành phần này không bình đẳng như nhau về
mức độ độc lập và về khả năng kết hợp.
ND1.I.3.c
ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
Thanh điệu
Âm đầu
Vần

âm đệm Âm chính Âm cuối


ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT

Thanh điệu: phân biệt các âm tiết với nhau về
cao độ.

Âm đầu: mở đầu một âm tiết, luôn do phụ âm
đảm nhiệm.

Âm đệm: làm trầm hóa âm tiết.

Âm chính: quyết định âm sắc chủ yếu của âm
tiết, do nguyên âm đảm nhiệm

Âm cuối: kết thúc âm tiết.
ND1.I.3.c

ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
* Cấu trúc hai bậc Âm tiết tiếng việt :
Bậc 1 (thanh điệu, âm đầu, vần): các yếu tố kết hợp lỏng
lẻo, có tính độc lập cao.
Bậc 2 (âm đệm, âm chính, âm cuối): các yếu tố kết hợp khá
chặt chẽ, tính độc lập thấp.
ÂT bậc 1: Âm đầu Vần Thanh điệu


ÂT bậc 2: Âm đệm Âm chính Âm cuối
ND1.I.3.c

ÂM VỊ TIẾNG VIỆT
II. ÂM VỊ TIẾNG VIỆT

1.Khái niệm.
2. Tiêu chí phân định.
4. Hệ thống âm vị tiếng việt.
a. Hệ thống âm đầu
b. Hệ thống âm đệm
c. Hệ thống âm chính
d. Hệ thống âm cuối
ND1.II

ÂM VỊ TIẾNG VIỆT
1. Khái niệm
Là đơn vị tối thiểu của hệ thống ngữ
âm của một ngôn ngữ dùng để cấu tạo và
phân biệt vỏ âm thanh của các đơn vị có
nghĩa của ngôn ngữ.
ND1.II.1

ÂM VỊ TIẾNG VIỆT
ND1.II.2
2. Tiêu chí phân định âm vị TV
Căn cứ vào vị trí và chức năng của các
thành tố của cấu trúc âm tiết tiếng Việt để
phân chia thành các hệ thống âm vị tiếng
Việt.

ÂM VỊ TIẾNG VIỆT
ND1.II.3
4. Hệ thống
âm vị
tiếng Việt

Hệ thống
âm đầu
Hệ thống
âm đệm
Hệ thống
âm chính
Hệ thống
âm cuối
Hệ thống
thanh điệu

a. Hệ thống âm đầu
a.1. Danh sách các âm đầu
a.2. Sự thể hiện bằng chữ viết của các âm
đầu
a.3. Vai trò của âm đầu trong việc nhận diện
âm tiết trong các vần thơ Việt Nam


ND1.II.3.a
ÂM VỊ TIẾNG VIỆT

ÂM VỊ TIẾNG VIỆT
a.1. Danh sách các phụ âm đầu
ND1.II.3.a.1

Âm vị Cách viết
/m/
/b/
/v/

/f/
/t/
/t’/
/d/
/n/
/s/
/ş/
/l/
/c/
/ʈ/
/ɲ/
/x/
/h/
/ʐ/
m
b
v
ph
t
th
đ
n
x
s
l
ch
tr
nh
kh
h

r
a.2. Sự thể hiện bằng chữ
viết của các âm đầu
ND1.I.3.a.2
ÂM VỊ TIẾNG VIỆT

Một số trường hợp lưu ý:
* /z/ được viết bằng “d” hoặc “gi”
VD: da thịt, gia đình
* /k/ được viết bằng “k” khi đi trước các nguyên âm /i.e.ie/
VD: kì, kèn, kế
* /ɣ/ được ghi bằng “gh” khi đứng trước /i,e,ie/
VD: ghi, ghế…
* /ŋ / được viết bằng “ngh” khi đi trước /i, e, ε, ie”
VD: nghi, nghẹn


ND1.II.3.a.2
ÂM VỊ TIẾNG VIỆT

a.3. Vai trò
của âm đầu
1. Có chức năng
mở đầu âm tiết và
quyết định đặc trưng
ngữ âm của ÂT
3. Trong thơ
sự đồng nhất
âm đầu góp phần
tạo nên

một hòa âm nhất định
2. Nhận diện âm tiết
VD: (ví dụ), VN
(Việt Nam)
ND1.II.3.a.3
ÂM VỊ TIẾNG VIỆT

b. Hệ thống âm đệm
b.1. Đặc điểm
b.2. Sự thể hiện bằng chữ viết
b.3. Quy luật phân bố


ND1.II.3.b
ÂM VỊ TIẾNG VIỆT

b.1. Đặc điểm

Là yếu tố
làm tròn môi
và trầm hóa
âm sắc
của âm tiết
Chỉ nằm ở sườn
cong đi lên của
âm tiết
Có cấu tạo gần
giống nguyên âm
làm âm chính
ÂM VỊ TIẾNG VIỆT

ND1.II.3.b.1
Chỉ nằm
ở sườn cong
đi lên của
âm tiết
Có cấu tạo
gần giống
nguyên âm /u/
làm âm chính

b.2.
Cách thể hiện
Ghi bằng chữ o
trước các
nguyên
âm rộng và
hơi rộng
Ghi bằng chữ u
trước các
nguyên
âm hẹp
và hơi hẹp.
Sau phụ âm /k/
luôn viết bằng u.
ÂM VỊ TIẾNG VIỆT
ND1.II.3.b.2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×