Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Tìm hiểu và so sánh sự khác biệt giữa quy trình tín dụng của 3 ngân hàng thương mại thuộc 3 nhóm ngân hàng thương mại có yếu tố nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng thương mại có yếu tố nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.46 KB, 61 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Tìm hiểu và so sánh sự khác biệt giữa quy trình tín dụng của 3 ngân
hàng thương mại thuộc 3 nhóm:
Ngân hàng thương mại có yếu tố nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ
phần, Ngân hàng thương mại có yếu tố nước ngồi.

Giảng viên: Trần Thị Thu Hường

1


MỤC LỤC

Contents
I/ Tìm hiểu chung về quy trình tín dụng ngân hàng...............................................................................6
1.

Tín dụng ngân hàng và quy trình tín dụng ngân hàng là gì?.....................................................6
a.

Tín dụng ngân hàng...................................................................................................................6

b.

Quy trình tín dụng ngân hàng..................................................................................................6

2.


Ý nghĩa của quy trình tín dụng ngân hàng..................................................................................6

3.

Các bước trong quy trình tín dụng ngân hàng............................................................................7
a.

Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng.......................................................................................................7

b.

Bước 2: Phân tích tín dụng........................................................................................................8

c.

Bước 3: Quyết định tín dụng.....................................................................................................9

d.

Bước 4: Giải ngân....................................................................................................................10

e.

Bước 5: Giám sát tín dụng......................................................................................................10

f.

Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng......................................................................................11

II/ Tìm hiểu về quy trình tín dụng các ngân hàng................................................................................11

A. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
1.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam........................................................11

2.

Những thành tựu đạt được..........................................................................................................12

3.

Quy trình tín dụng.......................................................................................................................13
a.

Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng.....................................................................................................13

b.

Bước 2: Phân tích tín dụng......................................................................................................15

c.

Bước 3: Quyết định tín dụng...................................................................................................20

d.

Bước 4: Giải ngân....................................................................................................................21

e.


Bước 5: Giám sát, thu nợ tín dụng.........................................................................................21

f.

Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng......................................................................................23

B. Ngân hàng TMCP Tiên Phong
1.

Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – TP Bank................................23
2


2.

Quy trình tín dụng.......................................................................................................................25
a.

Bước 1: Tìm kiếm, tiến cạnh khách hàng và lập hồ sơ vay vốn............................................25

b.

Bước 2: Phân tích tín dụng......................................................................................................27

c.

Bước 3: Quyết định tín dụng...................................................................................................32

d.


Bước 4: Giải ngân....................................................................................................................34

e.

Bước 5: Thu nợ và giám sát tín dụng.....................................................................................35

f.

Bước 6: Thanh lý tín dụng......................................................................................................36

C. Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam
1.

Tổng quan về Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam.........................................................37

2.

Mục tiêu và điều kiện cấp tín dụng.............................................................................................39
a.

Mục tiêu....................................................................................................................................39

b.

Điều kiện cấp tín dụng.............................................................................................................39

3.

Quy trình cấp tín dụng tại HSBC...............................................................................................40
a.


Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng.....................................................................................................41

b.

Bước 2: Phân tích tín dụng......................................................................................................42

c.

Bước 3: Quyết định tín dụng...................................................................................................43

d.

Bước 4: Giải ngân....................................................................................................................44

e.

Bước 5: Giám sát và thu nợ.....................................................................................................44

f.

Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng......................................................................................45

III/ So sánh quy trình tín dụng của các NHTM đã chọn......................................................................45
IV/ Nêu ra đánh giá tổng quan về quy trình tín dụng của các ngân hàng trên và đưa ra kết luận...59

3


Lời mở đầu

Chúng ta đã và đang trải qua thời kỳ khó khăn của tồn thế giới do vừa đối mặt với
tình hình dịch bệnh vơ cùng căng thẳng và phức tạp. Đại dịch Covid-19 đã gây nên
những thiệt hại vơ cùng nặng nề về tất cả mọi khía cạnh đời sống và đặc biệt phải kể đến
là thiệt hại đến nền kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, đứng trước những thách thức to lớn như
vậy, con người chúng ta không ngừng nỗ lực để vượt qua các rào cản trước mắt và bằng
chứng cho thấy là chúng ta đã dần bước tới thành cơng. Hiện nay, tình hình dịch bệnh
trên toàn thế giới đã dần lắng xuống và các ngành nghề đã đi vào hoạt động bình thường
trở lại. Và để tạo được điều kiện thuận lợi phục hồi nền kinh tế, sản xuất và kinh doanh
sau đại dịch, chúng ta khơng thể khơng nhắc tới sự góp mặt của lĩnh vực ngân hàng.
Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại được xem là những hoạt động cần
thiết và hoạt động sôi nổi nhất trong thời gian này nhằm hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp
phục hồi sau đại dịch. Đây là hoạt động chủ yếu và chiếm tỉ trọng không nhỏ trong tổng
dư nợ ngân hàng, đem lại nguồn thu nhập khổng lồ. Chính vì vậy, để đạt được mục tiêu
cuối cùng đó chính là lợi nhuận lớn, sự hài lịng và tín nhiệm của khách hàng thì chúng ta
phải khơng ngừng học hỏi, tìm tịi để cải thiện và phát triển quy trình tín dụng ngày một
hồn chỉnh. Từ đó, nó sẽ đem lại những sản phẩm chất lượng nhất tới khách hàng và
giảm thiểu được tối đa rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, không chỉ kể đến lợi nhuận, chúng ta
cần chú trọng tới cả những rủi ro tiềm ẩn mà nếu không chú trọng nó sẽ gây ra những hậu
quả khơn lường.
Nhận ra được những vấn đề kể trên, nhóm chúng em sẽ tìm hiểu về quy trình tín dụng
của các đại diện thuộc ba nhóm ngân hàng thương mại sau để cùng nhau hiểu rõ hơn và
đưa ra được sự so sánh cũng như các giải pháp tín dụng an tồn hơn trong tương lai. Các
nhóm ngân hàng bao gồm:
-

Ngân hàng thương mại có yếu tố nhà nước: Vietinbank

-

Ngân hàng thương mại cổ phần: TP Bank


-

Ngân hàng thương mại có yếu tố nước ngoài: HSBC
4


I/ Tìm hiểu chung về quy trình tín dụng ngân hàng
1. Tín dụng ngân hàng và quy trình tín dụng ngân hàng là gì?
a. Tín dụng ngân hàng
-

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa ngân
hàng và các bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác). Trong đó,
ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc
và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh tốn.

b. Quy trình tín dụng ngân hàng
-

Quy trình tín dụng ngân hàng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cấp tín dụng. Trong đó, xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự
nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan
hệ tín dụng. Và đây là một quy trình mang tính chất đồng bộ, liên hồn, theo một
trình tự nhất định và có mối quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.

2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng ngân hàng
-


Do đây là một trong những nghiệp vụ chính và mang lại nguồn lợi to lớn cho ngân
hàng, nên nó cũng sẽ mang rất nhiều ý nghĩa.

-

Về mặt hiệu quả

-

Một quy trình tín dụng hợp lý và khoa học sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao được
chất lượng tín dụng ngày một hoàn thiện, gia tăng lợi nhuận thu được và có thể tối
ưu hóa việc giảm thiểu rủi ro tín dụng.

-

Về mặt quản lý

-

Quy trình tín dụng ngân hàng đóng vai trị làm tiền đề và cơ sở để giám sát tiến
trình cấp tín dụng, điều chỉnh chsinh sách tín dụng phù hợp với thực tiễn. Thơng
qua kiểm sốt thực hiện, nhà quản trị ngân hàng nhanh chóng xác định được
những cơng việc cần điều chỉnh và tìm ra được hướng đào tạo, phân định quyền và
trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng.

-

Kịp thời phát hiện những quy định khơng phù hợp trong chính sách tín dụng và
bản thân quy trình tín dụng, để có những thay đổi nhằm tăng cường giám sát quá
5



trình sử dụng vốn tín dụng của khách hàng cũng như hoạt động tín dụng nói
chung.
-

Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn tới tay khách hàng hồn chỉnh
nhất.

3. Các bước trong quy trình tín dụng ngân hàng

Sơ đồ quy trình tín dụng tổng quát
a. Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
-

Ngân hàng dựa trên cơ sở thông tin đối tượng và đặc điểm của khách hàng riêng
biệt để lập hồ sơ phù hợp với đối tượng theo đúng quy định.

-

Khi khách hàng đề xuất vay vốn, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng cụ thể và
đầy đủ điều kiện vay vốn theo cơ chế hiện hành. Nếu khách hàng chấp thuận,
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn để ngân hàng nghiên cứu và thẩm định.
Hồ sơ vay vốn bao gồm:

 Hồ sơ pháp lý
 Đối với khách hàng doanh nghiệp
 Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp.
 Điều lệ doanh nghiệp.
 Quyết định bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng.

 Nghị quyết Hội đồng Thành viên/ Hội đồng Quản trị.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
 Giấy chứng nhận vốn ban đầu (bàn giao vốn).
 Giấy ủy quyền cho cá nhân trong quan hệ giao dịch với ngân hàng.
6


 Giấy phép hành nghề.
 Các giấy tờ khác theo quy định của Pháp luật.
 Mọi thông tin phải được niêm yết công khai trên Cổng thông tin Quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
 Đối với khách hàng cá nhân
 Sổ hộ khẩu.
 Chứng minh thư / Hộ chiếu.
 Xác nhận của chính quyền địa phương về chữ ký và thường trú/ tạm trú tại
địa phương.
 Giấy đăng ký kết hơn/ chứng nhận độc thân,…
 Hồ sơ tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh
 Đối với khách hàng doanh nghiệp
 Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
 Hợp đồng mua bán vật tư hàng hóa, sản phẩm.
 Báo cáo xuất nhập khẩu hàng hóa.
 Hợp đồng vận tải bảo hiểm.
 Bảo cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính 3 năm gần nhất.
 Tờ khai thuế VAT.
 Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kỳ trước liền kề.
 Đối với khách hàng cá nhân
 Tập hợp tất cả các loại tài liệu chứng minh thu nhập (Bảng lương, khai thuế
TNCN, hợp đồng cho thuê nhà,…).

 Hồ sơ vay vốn (Cho mỗi lần đi vay hoặc một hợp đồng tín dụng)
b. Phân tích tín dụng
-

Xem xét, đánh giá mọi mặt về khách hàng trước khi đưa ra quyết định cho vay,
nhằm mục đích:

+ Hạn chế tình trạng thơng tin bất cân xứng.
7


+ Đánh giá chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng, từng khoản vay, giúp định
giá tín dụng và trích lập khoản dự phịng một cách phù hợp.
+ Xác định chính xác nhu cầu vay vốn để thiết kế sản phẩm cho vay phù hợp.
-

Tìm hiểu để biết được vị thế của chính doanh nghiệp thực tế trên thị trường, áp lực
cạnh tranh trong ngành như thế nào và khả năng đối diện với rủi ro có thể xảy ra.

-

Phân tích và đánh giá dịng tiền của doanh nghiệp dựa trên các thơng tin sẵn có về
tài chính kế toán.
 Đối với khách hàng cá nhân: Sử dụng mơ hình 5C
 Đánh giá năng lực pháp lý.
 Đánh giá đặc điểm, uy tín và thái độ khách hàng.
 Đạm giá vốn tham gia, năng lực tài chính, thu nhập và khả năng trả nợ.
 Đánh giá nhu cầu sử dụng vốn.
 Đánh giá tài sản đảm bảo.
 Đối với khách hàng doanh nghiệp

 Đánh giá năng lực pháp lý.
 Đánh giá uy tín của khách hàng vay.
 Đánh giá năng lực tài chính của khách hàng.
 Đánh giá năng lực kinh doanh của khách hàng.
 Đánh giá môi trường kinh doanh.
 Phương án, dự án vay vốn.
 Tài sản đảm bảo.

c. Quyết định tín dụng
 Cơ sở ra quyết định tín dụng:
 Thơng tin cập nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan.
 Chính sách tín dụng của ngân hàng, những quy định hoạt động tín dụng của
nhà nước.
 Nguồn cho vay của ngân hàng khi ra quyết định.
 Kết quả thấm định bảo đảm tín dụng.
8


-

Nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn của khách hàng. Sau đó, lập báo cáo
thẩm định khách hàng để các cán bộ chuyên trách có thể nắm bắt khách hàng.

-

Dựa vào kết quả báo cáo cùng với các giấy tờ cần thiết đã được cung cấp, cán bộ
chuyên trách tiến hành xem xét và thẩm định lại một lượt nữa và đưa ra ý kiến để
gửi lên cấp cao hơn xét duyệt.

-


Sau khi hoàn thành các thủ tục và giấy tờ liên quan, căn cứ vào ý kiến và quyết
định của các cấp thì khoản vay sẽ được cân nhắc và xét duyệt nếu đủ điều kiện.

d. Giải ngân
 Cơ sở giả ngân
 Cơ sở để ngân hàng thực hiện giải ngân là kế hoạch sử dụng vốn tín dụng
đã được nêu trong hợp đồng.
 Tài liệu liên quan đến sử dụng tiền vay, hợp đồng cung ứng vật tư hàng hóa
dịch vụ, bảng kê các khoản chi tiết, kế hoạch chi phí và biên bản nghiệm
thu.
 Phương pháp và hình thức giải ngân
 Phương pháp giải ngân
 Cấp tiền thuần túy
 Cấp tiền có điều kiện
 Hình thức giải ngân
 Giải ngân bằng tiền mặt
 Giải ngân bằng chuyển khoản => Giảm thiểu được rủi ro.
e. Giám sát tín dụng
 Mục đích giám sát
 Ngăn ngừa những hành vi vi phạm, hạn chế rủi ro đạo đức và đảm bảo an
tồn tín dụng.
 Phát hiện những biểu hiện vi phạm, có biện pháp xử lý thích hợp nhằm bảo
vệ quyền lợi của ngân hàng.
 Nội dung giám sát
 Theo dõi khoản vay.
9


 Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay.

 Theo dõi, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và bảo đảm tín dụng
của khách hàng.
 Xếp hạng tín dụng theo mức độ rủi ro.
f. Thanh lý hợp đồng tín dụng
 Phân loại
 Thanh lý tín dụng mặc nhiên.
 Thanh lý tín dụng bắt buộc.
II/ Tìm hiểu về quy trình tín dụng các ngân hàng
A. Ngân hàng Thương mại có yếu tố nhà nước
1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (trước đây là Ngân hàng Cơng Thương
Việt Nam) được hình thành theo Nghị định số 53/1988/NĐ-HĐBT, ngày 26/3/1988
trên cơ sở nhân sự và chức năng nhiệm vụ của Vụ Tín dụng Cơng nghiệp và Vụ Tín
dụng Thương nghiệp của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam cùng các phịng
Tín dụng Công nghiệp và Thương nghiệp thuộc các Chi nhánh NHNN tỉnh, thành
phố, thị xã. Ngân hàng Công Thương Việt Nam chính thức bước vào hoạt động từ
ngày 8/7/1988.
-

Vốn điều lệ: 48.057.506.090.000 đồng.

-

Vốn chủ sở hữu: 93.247.451.000.000 đồng (tại thời điểm 30/06/2021).

-

Địa chỉ hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam.


-

Số điện thoại: (84-24) 3942 1030

-

Website: www.vietinbank.vn

-

Mã cổ phiếu: CTG

-

Tầm nhìn: Ngân hàng đa năng, hiện đại, hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam, đến
năm 2030 thuộc Top 20 ngân hàng mạnh nhất Khu vực Châu Á - Thái Bình

10


Dương; Đến năm 2045 là ngân hàng mạnh nhất và uy tín nhất Việt Nam, hàng đầu
Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và uy tín cao trên thế giới.
-

Sứ mệnh: Là ngân hàng tiên phong trong phát triển đất nước trên cơ sở mang lại
giá trị tối ưu cho khách hàng, cổ đông và người lao động.

-

Giá trị cốt lõi:


 Khách hàng là trung tâm: Lấy nhu cầu của khách hàng là mục tiêu phục vụ của
Ngân hàng. Lắng nghe tiếng nói của khách hàng và chia sẻ với các bên liên quan
để đưa ra giải pháp/ tư vấn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đồng thời, đảm bảo
an toàn cho khách hàng nội bộ, khách hàng bên ngồi.
 Đổi mới sáng tạo: Ln thể hiện sự sáng tạo trong mọi hoạt động; liên tục đổi mới
có sự kế thừa để tạo ra những giá trị tốt nhất cho hệ thống, khách hàng và đóng
góp vào sự phát triển của đất nước.
 Chính trực: VietinBank ln nhất quán trong suy nghĩ và hành động đảm bảo sự
tuân thủ, kỷ luật, kỷ cương, trung thực, minh bạch và giữ vững đạo đức nghề
nghiệp.
 Tôn trọng: Thể hiện thái độ và hành động lắng nghe, chia sẻ, quan tâm, ghi nhận
đối với khách hàng, đối tác, cổ đông, lãnh đạo, đồng nghiệp và tôn trọng bản thân.
 Trách nhiệm: Thể hiện tinh thần, thái độ và hành động của toàn hệ thống, của từng
bộ phận, từng cán bộ VietinBank có trách nhiệm cao đối với khách hàng, đối tác,
cổ đơng, lãnh đạo, đồng nghiệp và cho chính thương hiệu của VietinBank. Thực
hiện tốt trách nhiệm VietinBank với cộng đồng, xã hội là trách nhiệm, vai trò, vinh
dự, và tự hào của VietinBank.
-

Triết lí kinh doanh:

 An tồn, hiệu quả và bền vững;
 Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;
 Sự thành cơng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
2. Những thành tựu đạt được

11



Vietinbank luôn nằm trong top 5 ngân hàng đứng đầu ở Việt Nam, với nhiều hoạt
động trong các nắm qua thì ln được các tổ chức trong và ngồi nước đánh giá
cao, đạt được các giải thưởng đáng ngưỡng mộ:
-

Top 300 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới.

-

Top 2.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới.

-

Danh hiệu sao khuê 2020.

-

Ngân hàng phát hành tốt nhất khu vực đông nam á và thái bình dương.

-

VietinBank tự hào 5 năm liên tiếp đạt giải “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam”
tính đến năm 2020.

-

Ngân hàng số tiêu biểu.

-


Ngân hàng SME phát triển nhanh nhất Việt Nam 2020.
Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, VietinBank không đơn
thuần theo đuổi mục tiêu kinh doanh hiệu quả và tăng trưởng lợi nhuận mà hướng
đến lợi ích to lớn hơn là gắn sự phát triển với kinh tế - xã hội của đất nước, góp
phần cùng Đảng, Chính phủ thực hiện cải thiện môi trường xã hội, thúc đẩy tăng
trưởng bền vững, thực hiện tốt công tác an sinh xã hội. VietinBank tiếp tục khẳng
định vị thế là ngân hàng đi đầu thực hiện nghĩa vụ với cộng đồng, công tác an sinh
xã hội, đồng hành cùng doanh nghiệp triển khai dự án xanh, dự án bảo vệ môi
trường, đồng thời đẩy mạnh đầu tư cho giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng hướng tới mục
tiêu phát triển bền vững, thể hiện đúng triết lý "Nâng giá trị cuộc sống".

3. Quy trình tín dụng
a. Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
1.1 Tiếp nhận hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn
-

Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng
đăng ký những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết
lập hồ sơ vay.

12


-

Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD kiểm tra sơ bộ các điều kiện
vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay.

-


Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ vay đều được CBTD báo cáo
lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ điều kiện vay).

-

CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.

1.2 Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
a. Kiểm tra hồ sơ vay vốn
-

Kiểm tra hồ sơ pháp lý: CBTD kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ
văn bản trong danh mục hồ sơ pháp lý

 Hồ sơ pháp lý của KH cá nhân phải bao gồm: CCCD/Chứng minh thư; Hộ khẩu,
Giấy chứng nhận đăng kí kết hơn
 Hồ sơ pháp lý của KH doanh ngiệp phải bao gồm: Quyết định hoặc giấy phép
thành lập DN, Điều lệ doanh nghiệp, Quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc, giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh, giấy chứng nhận vốn ban đầu…
-

Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay: CBTD kiểm tra tính xác
thực của hồ sơ vay vốn

 Đối với các báo cáo kết quả kinh doanh dự tính cho ba năm tới và phương án sản
xuất kinh doanh/dự án đầu tư, khả năng vay trả, nguồn trả. Xem xét tài liệu thuyết
minh vay vốn: hồ sơ năng lực tài chính, các báo cáo tài chính, hồ sơ đảm bảo, giấy
chứng nhận tài sản đảm bảo…
 Ngoài ra, kiểm tra sự phù hợp về ngành nghề ghi trong đăng ký kinh doanh với
ngành nghề kinh doanh hiện tại của khách hàng vay và phù hợp với phương án dự

kiến đầu tư; ngành nghề kinh doanh được phép hoạt động, xu hướng phát triển của
ngành trong tương lai.
b. Kiểm tra mục đích vay vốn
CBTD cần phải kiểm tra xem mục đích vay vốn của phương án đầu tư có phù hợp với
đăng ký kinh doanh, kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn (đối chiếu nhu cầu
13


xin vay với danh mục những hàng húa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực
hiện theo quy định của Chính phủ). Đối với những khoản vay vốn bằng ngoại tệ, kiểm
tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hành.
b. Bước 2: Phân tích tín dụng
2.1. Thơng tin sử dụng trong phân tích tín dụng đối với khách hàng tại Vietinbank
2.1.1. Thơng tin thu thập từ chính khách hàng
-

Phương pháp thu thập thông tin: Qua hồ sơ do khách hàng cung cấp theo quy định
của ngân hàng, CBTD phân tích bổ sung thêm thông tin qua phỏng vấn hoặc trao
đổi trực tiếp với khách hàng( khách hàng cá nhân) hay lãnh đạo, nhân viên của
doanh nghiệp( khách hàng doanh nghiêp.

-

Thông tin cần thu thập bao gồm thơng tin tài chính và thơng tin phi tài
chính:

 Thơng tin tài chính như: các báo cáo tài chính (bảng CĐKT, báo cáo kết quả
HĐKD, BCLCTT, bản thuyết minh BCTC); sổ tổng hợp và sổ chi tiết các tài
khoản cơng nợ, chi phí trả trước, hàng tồn kho, đầu tư tài chính, chi phí phải trả;
biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa; các tài liệu liên quan khác như báo

cáo quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng, hợp đồng xây dựng/mua bán có giá
trị lớn hoặc cần thiết phải kiểm tra,. Trong q trình phân tích, cán bộ thẩm định
sẽ lựa chọn BCTC có độ tin cậy cao nhất mà doanh nghiệp có thể có, trong đó
BCTC đã được kiểm toán hoặc quyết toán thuế được ưu tiên sử dụng.
 Thơng tin phi tài chính như: chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh từng thời
kỳ, các thông tin liên quan tới cơ cấu tổ chức; trình độ cán bộ quản lý, quy trình
cơng nghệ, dự án/cơ hội kinh doanh chính, loại hình và tính chất sản phẩm, sự đa
dạng hố sản phẩm dịch vụ, tính chu kỳcủa sản phẩm, thương hiệu, mạng lưới
phân phối, thị phần
2.1.2. Thông tin thu thập từ bên thứ ba

14


Thơng tin thu thập từ bên thứ ba: tìm kiếm từ các cơ quan quản lý, cơ quan kiểm toán,
cơ quan thuế, CIC Ngân hàng nhà nước, các bạn hàng, các phương tiện thông tin đại
chúng, ... Các loại thông tin thu thập từ bên thứ ba: báo cáo, dự báo về ngành, nhóm
ngành; các chỉ số trung bình của ngành hoặc DN tương đương cùng ngành, các thông
tin kinh tế-xã hội,…
2.2. Phương pháp phân tích tín dụng
-

CBTD phải đi thực tế tại gia đình/nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để tìm
hiểu thêm thơng tin về:

 Gia đình của khách hàng vay vốn.
 Mục đích vay vốn của khách hàng.
 Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng/những thành viên trong gia
đình.
 Tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, kỹ thuật, quy trình cơng nghệ hiện có của

khách hàng.
 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
 Đánh giá tài sản bảo đảm nợ vay.
2.2.1. Về kiểm tra tính trung thực, hợp lý của BCTC và chất lượng tài sản nợ, tài
sản có của doanh nghiệp
-

Khi nhận được BCTC do khách hàng cung cấp, cán bộ phân tích tài chính doanh
nghiệp tại Vietinbank kiểm tra sự tuân thủ chế độ tài chính, kế toán và sự khớp
đúng về số liệu của từng bảng biểu và giữa các bảng biểu trong BCTC hoặc giữ
các niên độ với nhau.

-

Phân tích các khoản mục tài sản có và bóc tách các khoản mục kém chất lượng,
khó thu hồi. Phân tích các khoản mục tài sản nợ, đặc biệt là chi phí phải trả để
kiểm tra xem doanh nghiệp đã hạch tốn đúng và đủ chi phí chưa, từ đó xác định
được lợi nhuận thực (hoặc lỗ) chưa được thể hiện hết trên BCTC.

15


-

Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá chất lượng tài sản nợ, tài sản có ở trên, lập
bảng các khoản cần điều chỉnh trên bảng CĐKT và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, sau đó phân tích các nhóm chỉ tiêu trên cơ sở bảng CĐKT và báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh đã được điều chỉnh.

2.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản –nguồn vốn

-

Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản:

 Xem xét sự biến động của từng tài sản cũng như tổng tài sản thông qua việc so
sánh giữa số đầu kỳ và cuối kỳ cả về số tuyệt đối và số tương đối để đánh giá về
quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
 Xem xét sự hợp lý về cơ cấu tài sản bằng việc xác định tỷ trọng của từng loại tài
sản trong tổng tài sản của doanh nghiệp, đồng thời so sánh tỷ trọng của từng loại
tài sản giữa số đầu kỳ với số cuối kỳ để thấy sự biến động của cơ cấu tài sản và
mức độ hợp lý của cơ cấu tài sản trong hoạt động SXKD.
-

Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn:

 So sánh từng loại nguồn vốn cả về số tuyệt đối và số tương đối; đồng thời so sánh
tỷ trọng của từng loại nguồn vốn giữa số đầu kỳ với số cuối kỳ để xác định khoản
mục nào đang chiếm tỷ trọng cao, nguồn vốn biến động như thế nào qua đó đánh
giá mức độ phụ thuộc về nguồn vốn vào các chủ nợ của doanh nghiệp, chính sách
đầu tư nguồn vốn và hiệu quả mang lại từ chính sách này.
2.2.3. Phân tích cơ cấu vốn và địn bẩy tài chính
-

Tính tốn và phân tích hệ số tự tài trợ để thấy mức độ tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu.

-

Tính tốn và phân tích hệ số địn bẩy tài chính để thấy mối quan hệ giữa nguồn
vốn vay và vốn chủ sở hữu, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của DN qua đó

đánh giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn đến khả năng sinh lời
của vốn chủ sở hữu (ROE).

16


-

Tính tốn và phân tích hệ số tài sản cố định để thấy mức độ ổn định của việc đầu
tư vào tài sản cố định.

2.2.4. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
-

Đánh giá tổng hợp tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, xác
định nguyên nhân chính ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Xem xét sự biến động của các khoản mục chính (doanh thu thuần từ hoạt động
bán hàng, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, chi phí tài chính, lợi nhuận trước thuế) và
tỷ trọng của các khoản mục chính trên doanh thu thuần để đánh giá các yếu tố
chính ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận gộp để thấy mức độ hiệu quả khi sử dụng các
yếu tố đầu vào (vật tư, lao động...) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp.


-

Phân tích chỉ tiêu hệ số lãi ròng để biết một đồng doanh thu có thể tạo ra được bao
nhiêu lợi nhuận rịng trong một chu kỳ kinh doanh, là tỷ lệ quan trọng nhất trong
việc đánh giá khả năng sinh lời chung.

-

Phân tích chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) để đo lường kết quả sử dụng
tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận từ đó biết được một đồng tài sản tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao biểu hiện việc sử dụng và quản
lý tài sản càng hiệu quả.

-

Phân tích chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) để biết một đồng vốn
chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.

2.2.5. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
-

Đánh giá tình hình biến động của các khoản phải thu và công nợ phải trả của
doanh nghiệp; so sánh từng chỉ tiêu qua các năm để đánh giá tình hình biến động,
so sánh giữa tổng các khoản phải thu và tổng nợ phải trả để đánh giá mối tương
quan giữa chúng.

17


-


Phân tích chỉ tiêu hệ số thanh tốn ngắn hạn để đánh giá khả năng của doanh
nghiệp thanh toán các khoản nợ đến hạn bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa
thành tiền trong vịng một năm tới.

-

Phân tích chỉ tiêu hệ số thanh toán nhanh để đánh giá khả năng sẵn sàng thanh
toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

-

Phân tích chỉ tiêu hệ số khả năng hồn trả lãi vay để đánh giá mức độ lợi nhuận
trước khi trả lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm.

-

Phân tích chỉ tiêu hệ số khả năng thanh tốn lãi vay (dựa trên lưu chuyển tiền tệ)
để đánh giá mức độ dòng tiền từ hoạt động kinh doanh để đảm bảo trả lãi vay.

2.2.6. Phân tích dịng tiền của doanh nghiệp
Đánh giá sự bền vững của dòng tiền trong quá khứ, khả năng tạo tiền và sự phù hợp
của dòng tiền so với chiến lược kinh doanh; đánh giá được dòng vốn của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ, khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn bằng dịng
tiền từ hoạt động của doanh nghiệp:
-

Phân tích chỉ tiêu lưu chuyển tiền từ HĐKD trên doanh thu thuần, để đánh khả
năng chuyển doanh thu thuần thành tiền mặt, từ đó có nguồn thanh tốn các chi
phí và đầu tư vào TSCĐ. Đây là một trong những thước đo chính về kết quả

HĐKD của doanh nghiệp.

-

Phân tích chỉ tiêu lưu chuyển tiền HĐKD trên vốn chủ sở hữu để đánh giá một
đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu tiền từ hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này
cũng phản ánh phản ánh hiệu quả tạo tiền của doanh nghiệp

2.2.7. Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay
-

Cán bộ tín dụng phải xuống tận nơi xem xét, đánh giá, thẩm định giá trị của tài sản
đảm bảo, giấy tờ hợp lệ, khơng có tranh chấp.

-

Cán bộ tín dụng hoặc cán bộ thẩm định làm thủ tục để đảm bảo tài sản thẩm định
có thể bảo đảm cho khoản vay.

2.2.8. Chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng
18


-

Trên cơ sở các thông tin đã lập tại hồ sơ thẩm định, CBTD chấm điểm XHTD trên
chương trình chấm điểm của ngân hàng, đảm bảo thơng tin chính xác, phù hợp với
nội dung hồ sơ.

-


Lãnh đạo Phòng thực hiện CĐTD kiểm tra, rà soát trên từng trang hồ sơ thẩm định
và đề xuất quyết định hạng tín dụng, giới hạn tín dụng khách hàng hồ sơ đánh giá
và đề xuất điều chỉnh hạng tín dụng; Ghi ý kiến đồng ý/khơng đồng ý trên tờ
trình.

-

Kiểm sốt kết quả chấm điểm XHTD trên chương trình chấm điểm tín dụng, đảm
bảo sự thống nhất giữa thông tin trên hồ sơ giấy và hồ sơ máy.

c. Bước 3: Quyết định tín dụng
Việc ra quyết định tín dụng, ngồi dựa vào báo cáo thẩm định và đề xuất của cán bộ
tín dụng cịn phụ thuộc vào:
-

Thông tin cập nhập từ thị trường, các cơ quan có liên quan.

-

Các chính sách tín dụng của ngân hàng, qui định tín dụng của nhà nước.

-

Nguồn cho vay của ngân hàng khi ra quết định tín dụng.

Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm định
kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD. Trên cơ sở tờ trình của CBTD
kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm tra,thẩm định lại và ghi ý kiến vào tờ trình
và trình Lãnh đạo. CBTD căn cứ ý kiến của TPTD để tiến hành làm một hoặc các thủ

tục sau: Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung
các điều kiện vay vốn. Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu không đạt yêu
cầu. Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng đối với trường hợp từ chối cho vay
Giám đốc chi nhánh là ngưới ký quyết định tín dụng cuối cùng. Với những khoản vay
dưới 60 tỷ, giám đốc chi nhánh được toàn quyền quyết định. Với khoản vay từ 60-100
tỷ tổng giám đốc hội sở chính có tồn quyền quyết định. Với các khoản vay trên 100
tỷ sẽ do hội dồng tín dụng trung ương ra quyết định. Thời hạn ra quyết định là 5 ngày

19


với khoản vay cá nhân, 10 ngày với các khoản vay dưới 20 tỷ, 21 ngày với các khoản
vay trên 20 tỷ
d. Bước 4: Giải ngân
4.1. Chứng từ giải ngân
CBTD yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền
vay để giải ngân, gồm:
-

Hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hoá, dịch vụ.

-

Bảng kê các khoản chi chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu,...

-

Đối với hoá đơn, chứng từ thanh tốn, trong trường hợp cụ thể Chi nhánh có thể
u cầu xuất trình các bản gốc hoặc chỉ yêu cầu bên vay liệt kê danh mục (và chịu
trách nhiệm về tính trung thực của bảng liệt kê) để đối chiếu trong quá trình kiểm

tra sử dụng vốn vay sau khi giải ngân.

-

Thông báo nộp tiền vào tài khoản của Ngân hàng đối với những khoản vay thanh
tốn với nước ngồi (đã xác định trong hợp đồng tín dụng).

CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ theo mẫu sau:
-

Hợp đồng bảo đảm tiền vay trong trường hợp khách hàng chưa hoàn thành thủ tục
bảođảm tiền vay.

-

Bảng kê rút vốn vay

-

Uỷ nhiệm chi.

4.2 Trình duyệt giải ngân
-

CBTD sau khi xem xét chứng từ giải ngân nói trên, nếu đủ điều kiện giải ngân thì
trình TPTD.

-

CBTD nhận lại chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho vay, cập nhật vào máy tính

các thơng tin dữ liệu của khoản vay theo hợp đồng nhận nợ qua mạng máy tính
của ngân hàng (Sao lưu dữ liệu ở hệ thống INCAS, VCOMS, CLMS).

e. Bước 5: Giám sát, thu nợ tín dụng
20



×