Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Kinh nghiệm triển khai mô hình hợp tác công tư trong các dự án xây dựng hạ tầng ở các thành phố trên thế giới và tình hình triển khai ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 22 trang )

KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI MƠ HÌNH HỢP TÁC
CƠNG TƯ TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ
TẦNG Ở CÁC THÀNH PHỐ TRÊN THẾ GIỚI VÀ
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI Ở VIỆT NAM

GVHD: PGS.TS.NGUYỄN THỊ THANH MAI


I

MƠ HÌNH HỢP TÁC CƠNG TƯ
PUBLIC COOPERATION MODEL

II
III

KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI MƠ HÌNH HỢP
TÁC CƠNG TƯ
EXPERIENCE IN IMPLEMENTING PUBLIC – PRIVATE PARTNERSHIP MODELS

TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HỢP ĐỒNG CƠNG TƯ
TẠI VIỆT NAM
PRIVATE CONTRACT IMPLEMENTATION SITUATION IN VIETNAM
2


I. MƠ HÌNH HỢP TÁC CƠNG TƯ - PUBLIC COOPERATION MODEL

Khái niệm ( Concept )
• Mơ hình hợp tác cơng - tư (Public-Private Partner - PPP) là
việc Nhà nước và nhà đầu tư cùng phối hợp thực hiện dự án


phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công trên cơ sở
hợp đồng dự án.
• The public-private partnership model is the cooperation
between the State and investors in implementing an
infrastructure development project and providing public
services on the basis of a project contract.

Đặc điểm của PPP (Features of PPP )
• Đảm bảo nghĩa vụ và quyền lợi hài hòa giữa các bên
Guarantee of obligations and interests in harmony between the parties
• Sự tham gia của nhà nước (State involvement)
• Cơ chế tài chính của dự án PPP ( Khả thi về mặt tài chính, khơng làm
tăng nợ cơng)
Financial mechanism of PPP project (Financially feasible, does not
increase public debt)
• Khơng phải tư nhân hóa, nhà nước vẫn nắm quyền sở hữu và quản lí
Without privatization, the state still retains ownership and management
3


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.1 Mơ hình PPP
• Mơ hình PPP đã được áp dụng trong việc xây dựng các kênh đào ở Pháp vào thế kỷ 18, các cây cầu ở
London vào thế kỷ 19 hay cây cầu Brooklyn nổi tiếng ở New York cũng vào thế kỷ 19.
• The PPP model was applied in the construction of canals in France in the 18th century, bridges in
London in the 19th century or the famous Brooklyn Bridge in New York also in the 19th century.
• Mơ hình này chỉ thực sự bắt đầu phổ biến trên thế giới từ đầu thập niên 1980 và nó đã đóng một vai trò
nhất định trong việc phát triển cơ sở hạ tầng ở các nước phát triển.

• This model only really started to be popular in the world since the early 1980s and it has played a
certain role in the development of infrastructure in developed countries.
• Anh là nước đi tiên phong trong mơ hình này với các chương trình tư nhân hóa nổi tiếng của bà Thủ
tướng Margaret Thatcher
• The UK is a pioneer in this model with the famous privatization programs of Prime Minister Margaret
Thatcher
• Ở các nước khác như Hoa Kỳ, Úc, Pháp, Hàn Quốc... mơ hình PPP cũng được sử dụng trong nhiều dự
án xây dựng cơ sở hạ tầng và cung cấp dịch vụ cơng cộng.
• In other countries such as the United States, Australia, France, Korea... the PPP model is also used in
many infrastructure construction projects and public service provision.
4


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.2.1 Kinh nghiệm triển khai mơ hình tại Mỹ_ Experience in model deployment in the US

• Xây dựng cơ chế chính sách và luật pháp, chính quyền liên bang một mặt chủ động xây dựng, hồn thiện
các cơ chế chính sách và các cơng cụ điều hành hướng dẫn triển khai mơ hình này trên phạm vi toàn nước
Mỹ, mặt khác phân quyền cho các bang tự quyết định việc tổ chức và triển khai mơ hình PPP
• Developing policy and legal mechanisms, the federal government on the one hand actively builds and
perfects policy mechanisms and operating tools to guide the implementation of this model across the
United States, on the other hand. decentralize states to self-determine the organization and implementation
of the PPP model
• Xác định cụ thể các lĩnh vực và hình thức đầu tư
• Identify specific investment fields and forms
• Về các hình thức đầu tư, Mỹ cho phép triển khai đa dạng các mơ hình như: Thiết kế xây dựng; thiết kế,
xây dựng, tài trợ, vận hành;…
• Regarding investment forms, the US allows the deployment of a variety of models such as: Construction

design; design, build, finance, operate; …
• Các dự án PPP phải là trọng điểm, có lợi ích về kinh tế - xã hội lâu dài
• PPP projects must be key, with long-term socio-economic benefits
• Đối với các doanh nghiệp (DN) nước ngồi tham gia dự án PPP tại Mỹ, chính quyền nước này một mặt
khuyến khích đối tượng DN này tham gia nhằm thu hút vốn, công nghệ, kinh nghiệm, nhưng mặt khác
cũng có những quy định mang tính đặc thù nhằm hạn chế rủi ro...
• For foreign enterprises (enterprises) participating in PPP projects in the US, the government of this
country on the one hand encourages these enterprises to participate in order to attract capital, technology
and experience, but on the other hand, there are also regulations. Special determination to limit the 5risk...


n
r
II. hKinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
àt
Experience
in implementing public-private partnership models
i

ề2.2.1 Kinh nghiệm triển khai mô hình tại Mỹ_ Experience in model deployment in the US
g
u
,P
r
hi
c
ơ
v
h
na

i
t.
eC
to
ian
n
cế
d
et
n
T
cth
are
p
a
itd
tii
an
v
lg
i
is
so
i
tn
o
n
am
rao


6


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.2.2 Kinh nghiệm triển khai mơ hình tại Australia _

Experience in model deployment in Australia

• Chính phủ Australia đã xây dựng được khung chính sách vững chắc về PPP; đặc biệt là quy trình dự
thầu đối với dự án PPP rất chặt chẽ
• The Australian Government has developed a solid policy framework on PPP; especially the bidding process for PPP
projects is very strict

• Khuyến khích cắt giảm chi phí chuẩn bị đấu thầu
• Incentivize cutting of tender preparation costs

• Các dự án PPP của Australia đều phải tuân thủ chặt chẽ quy định về thời gian
• Australia's PPP projects must strictly adhere to time regulations

• Quá trình thực hiện các dự án PPP tại Australia cũng được chuẩn hóa thơng qua hợp đồng và giảm số
lượng tài liệu hồ sơ cần nộp khi tham gia đấu thầu các dự án PPP.
• The process of implementing PPP projects in Australia has also been standardized through contracts and reduced the
number of documents required when participating in bidding for PPP projects .

• Australia cũng chuẩn bị nguồn dự án PPP lớn; thực hiện bồi hoàn một số chi phí đấu thầu bên ngồi
nhất định.
• Australia is also preparing a large source of PPP projects; reimbursement of certain external procurement costs.


• Rút ngắn danh sách nhà thầu trước khi thực hiện đấu thầu dự án PPP. Đồng thời, đẩy mạnh tuyên
truyền thông tin về dự án và mời gọi các nhà thầu khác tham gia
• Shorten the list of contractors before bidding for PPP projects. At the same time, promote information dissemination
about the project and invite other contractors to participate
7


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.2.2 Kinh nghiệm triển khai mơ hình tại Australia _

Experience in model deployment in Australia

Rút ngắn thời gian thực hiện hợp tác, quy định phê duyệt
dự án, giảm thời gian nhiều so với nước khác

Shorten the implementation time of cooperation, project approval
regulations, reduce the time much compared to other countries

Nhà nước tạo ra ưu đãi giảm thuế, cắt giảm chi phí đấu
thầu,hỗ trợ bồi hồn, giảm chi phí đấu thầu
The state creates tax incentives, cuts bidding costs, supports
reimbursement, reduces bidding costs

Khung tính tốn chi phí giảm, rút ngắn số lượng nhà thầu
Reduced cost calculation framework, shortening the number of
contractors

Chuẩn hóa tài liệu hướng dẫn thơng tư, hướng dẫn chi tiết các bước =>

Thuận lợi thực hiện
Standardization of circular guiding documents, detailed instructions on steps =>
Convenient implementation
8


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.2.3 Kinh nghiệm triển khai mơ hình tại Anh_

Experience in model deployment in the UK

Các rủi ro liên quan đến môi trường vĩ mô sẽ được phân bổ cho Chính phủ
The risks related to the macro environment will be allocated to the Government

• Các rủi ro chịu tác động bởi chính trị (như thay đổi chính sách, năng lực của Chính phủ…)
• Risks affected by politics (such as changes in policies, capacity of the Government, etc.)

• Các rủi ro liên quan đến tình hình kinh tế vĩ mơ (như lạm phát, lãi suất…)
• Risks related to the macroeconomic situation (such as inflation, interest rates, etc.)



Các rủi ro liên quan bởi luật pháp (thay đổi luật, thực thi pháp luật kém…)

• Risks associated with legislation (change in law, poor enforcement, etc.).

Còn các rủi ro liên quan đến dự án (như rủi ro kỹ thuật, rủi ro quản lý…) sẽ được chuyển giao cho tư nhân.
The risks related to the project (such as technical risks, management risks, etc.) will be transferred to the private sector.


Các rủi ro nằm trong sự kiểm soát của hai bên (như rủi ro do cung – cầu…) được chia sẻ giữa tư nhân và
Chính phủ.
• Risks under the control of both parties (such as risks caused by supply and demand, etc.) are shared between the
private sector and the Government.

Þ Rủi ro cần được chuyển giao một cách hợp lý ở mức tối ưu
Þ Risks need to be reasonably transferred at an optimal level
9


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.2.3 Kinh nghiệm triển khai mơ hình tại Anh_
UYẾT
Q
I

GI
LE
HAND

CHÍNH PHỦ

GOVERNMENT

GIẢI QUYẾT
HANDLE
GIẢI QUY

ẾT

HANDLE

TƯ NHÂN

PRIVATE
ENTERPRISE

GIẢI QUYẾT
HANDLE

Experience in model deployment in the UK

RỦI RO BỞI CHÍNH TRỊ
(RISK BY POLITICAL )

RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN KINH TẾ VĨ MÔ
(RISKS RELATED TO MOCECONOMICS )
RỦI RO BỞI LUẬT PHÁP
(RISK BY LAW )

RỦI RO KỸ THUẬT, QUẢN LÝ

(TECHNICAL RISKS, MANAGEMENT )

10


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư

Experience in implementing public-private partnership models

2.2.4 Kinh nghiệm triển khai mơ hình tại Hàn Quốc_ Model deployment experience in Korea
• Chính phủ Hàn Quốc đã ban hành Luật PPL (12/1998) nhằm cải thiện hình thức các hợp đồng PPP, cách
thức xử lý các dự án đơn lẻ, quy định bắt buộc nghiên cứu khả thi, lập hệ thống hỗ trợ xử lý rủi ro
• The Korean government promulgated the PPL Law (December 1998) to improve the form of PPP contracts, how to
handle single projects, mandatory feasibility studies, establishment of a processing support system risk

• Luật này đã cải thiện đáng kể, khơi thơng dịng vốn và thu hút đầu tư nước ngồi cho nhiều dự án
• This law has significantly improved, opened up capital flows and attracted foreign investment for many projects

• Chính phủ cịn thực hiện đơn giản thủ tục đấu thầu, miễn giảm thuế, bảo đảm doanh thu tối thiểu 90%
nên tư nhân hầu như khơng có rủi ro doanh thu.
• The government also simplified bidding procedures, tax exemption and reduction, ensuring a minimum revenue of
90%, so the private sector has almost no revenue risk.

Þ Số lượng dự án PPP phát triển hạ tầng tăng lên nhanh chóng.
Þ The number of infrastructure development PPP projects has increased rapidly.

11


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.2.5 Kinh nghiệm triển khai mơ hình tại Ấn Độ_ Model deployment experience in India
Các cam kết hỗ trợ về chính trị mạnh mẽ từ phía Chính phủ là yếu tố quan trọng nhất
Strong political support commitments from the Government are the most important factor

Sự minh bạch: Rất quan trọng khi thiết kế hợp đồng PPP.

Transparency: Very important when designing PPP contracts

Sự nhất quán của chính sách, các quy định của Chính phủ có tính hiệu quả và linh hoạt.
Consistency of government policies and regulations are effective and flexible .

Thiết kế hợp đồng một cách cẩn trọng, chú ý nhiều đến vấn đề phân bổ rủi ro và thu hồi bù đắp cho chi phí.
Xác định rõ ràng vai trò của các bên tham gia trong dự án PPP.
Carefully design the contract, paying great attention to risk allocation and cost recovery. Clearly define the roles of the
parties involved in the PPP project.

Chính sách tài chính cho dự án PPP: Chính phủ trợ cấp cho một số dự án dựa trên rủi ro và lợi ích trong các
giai đoạn khác nhau (xây dựng phát triển – vận hành) nhằm khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân.
PPP project finance policy: The government subsidizes a number of projects based on risks and benefits in different stages
(build, develop – operate) to encourage private sector participation. core.

 Cam kết hỗ trợ từ phía Chính phủ là quan trọng nhất
 Commitment to support from the Government is the most important
12


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.2.5 Kinh nghiệm triển khai mơ hình tại Ấn Độ_ Model deployment experience in India

TRÁNH ĐƯỢC SỰ
CHỒNG CHÉO CỦA
CÁC VĂN BẢN LIÊN
HÀNH
(AVOID SUPPLY OF

CONNECTED
DOCUMENTS )

SỰ NHẤT QUÁN
CỦA CHÍNH SÁCH
(CONSISTENT OF
POLICY ONLY)

SỰ MINH BẠCH
(PLAINNESS)

ẤN ĐỘ
(INDIA)

GIẢM THIỂU VẤN
ĐỀ BẤT CẬP VỀ
NẠN THAM NHŨNG
(MINIMIZE THE
PROBLEM OF
CORRUPTION )

13


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.2.6 Kinh nghiệm triển khai mơ hình tại Trung Quốc _ Model deployment experience in China



Lựa chọn dự án: Dự án phù hợp, kinh tế – chính trị ổn định, mức thuế phù hợp, phân bổ
rủi ro hợp lý

Project selection: Suitable project, stable economic - political, appropriate tax rate, reasonable risk
allocation



Lựa chọn các nhà thầu phụ phù hợp

Selecting the right subcontractors



Kiểm sốt và quản lý các dự án một cách chặt chẽ, chuyển nhượng công nghệ mới

Control and manage projects closely, transfer new technology

• Các quy định pháp luật chưa đầy đủ, hệ thống giám sát yếu, chưa cơng khai trong q
trình ra quyết định => Tham nhũng là trở ngại lớn nhất cho sự thành công của PPP
Inadequate legal regulations, weak monitoring system, not open to decision-making process.=>
Corruption is the biggest obstacle to the success of PPP

14


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.3 Kết luận - Conclusion


Vai trị của nhà
nước trong hợp
tác cơng tư:
(The role of the
state in publicprivate partnership)



Xây dựng hành lang pháp lý, các văn bản pháp
lý từ trung ương đến địa phương



Building a legal corridor, legal documents from the central to
local levels



Thống nhất các văn bản pháp lý để dễ dàng quản
lý các dự án hợp tác cơng tư này



Unify legal documents to easily manage these PPP projects



Tạo lập mơi trường đầu tư, luật pháp tạo điều kiện cho
nhà đầu tư, tạo lập các khung thể chế để triển khai




Creating an investment environment, creating favorable
conditions for investors, creating institutional frameworks for
implementation
15


II. Kinh nghiệm triển khai mơ hình hợp tác cơng tư
Experience in implementing public-private partnership models

2.3 Kết luận - Conclusion
Bài học rút ra (Lesson learned) :
 Xây dựng hàng lang pháp lý, cơ chế luật pháp chi tiết và rõ ràng.
 Building a legal corridor, detailed and clear legal mechanism.
 Tăng cường việc hướng dẫn định hướng cho các địa phương
 Strengthen local orientation guidance

 Tăng cường khuyến khích đầu tư, cam kết đảm bảo của nhà nước đối với doanh
nghiệp tư nhân
 Strengthen investment incentives, guarantee commitments of the state to private enterprises

 Hoàn thiện các quy định về triển khai dự án PPP
 Completing regulations on PPP project implementation

 Hoàn thiện về cơ chế chia sẻ rủi ro, cơ chế giám sát, ưu đãi
 Perfecting the risk-sharing mechanism, monitoring mechanism, and incentives
16



III. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CƠNG TƯ TRONG CÁC
DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM
THE SITUATION OF IMPLEMENTATION OF PUBLIC PRIVATE COOPERATION CONTRACT IN SERVICE INFRASTRUCTURE PROJECTS IN VIETNAM

3.0 Tình hình triển khai mơ hình _ Model deployment status
• Mơ hình PPP đã được thực hiện cách đây từ rất lâu ở nước ta với
khung pháp lý ban đầu là Nghị định số 77/ CP
The PPP model has been implemented for a long time in our country with the initial legal framework
being Decree No. 77/CP.

• Luật đầu tư số 64/2020/QH14 điều chỉnh chi tiết hoạt động đầu tư
theo hình thức PPP trên cơ sở các quy định tương ứng của các luật,
nghị định khác
Investment Law No. 64/2020/QH14 details investment activities in the form of PPP on the basis of
corresponding provisions of other laws and decrees.

• Nhiều dự án đầu tư theo phương thức kết hợp sử dụng vốn đầu tư
của Nhà nước với vốn đầu tư tư nhân để xây dựng các cơng trình
cơng ích đã được triển khai thực hiện trong nhiều năm qua.
Many investment projects by the method of combining the use of state investment capital with
private investment capital to build public works have been implemented for many years.
17


III. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CƠNG TƯ TRONG
CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM

THE SITUATION OF IMPLEMENTATION OF PUBLIC PRIVATE COOPERATION CONTRACT IN SERVICE INFRASTRUCTURE PROJECTS IN VIETNAM


3.1 Những khó khăn _Difficulties
• Khung pháp lý thể chế chồng chéo
Overlapping institutional legal frameworks

• Cơng tác giám sát trong q trình thực hiện hợp đồng còn lỏng lẻo.
Supervision during contract implementation is still lax.

• Chế tài xử lý vi phạm của nhà đầu tư cũng như cơ quan có liên quan
phía Nhà nước, chưa chặt chẽ.
Sanctions to handle violations of investors as well as related agencies on the State
side are still lacking and not tight.

• Cơng tác lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư cũng chưa có hướng
dẫn và quy định cụ thể
The preparation of bidding documents for investor selection also does not have
specific instructions and regulations
18


III. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CƠNG TƯ TRONG
CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM

THE SITUATION OF IMPLEMENTATION OF PUBLIC PRIVATE COOPERATION CONTRACT IN SERVICE INFRASTRUCTURE PROJECTS IN VIETNAM

3.2 Những thách thức _ Challenges

Những thách thức _ Challenges
Khả năng thu, hoàn vốn cho các doanh nghiệp
The ability to collect and return capital for businesses


Thu hút đầu tư nước ngồi dưới hình thức PPP
Attracting foreign investment in the form of PPP

Việc huy động vốn dài hạn cho các dự án PPP
Long-term capital raising for PPP projects

19


III. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CƠNG TƯ TRONG
CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM

THE SITUATION OF IMPLEMENTATION OF PUBLIC PRIVATE COOPERATION CONTRACT IN SERVICE INFRASTRUCTURE PROJECTS IN VIETNAM

3.3 Một số giải pháp để phát triển cơ sở hạ tầng PPP tại Việt Nam
Some solutions to develop PPP infrastructure in Vietnam

• Tiến hành đào tạo, tăng cường nhân sự đáp ứng công tác quản lý Nhà nước, giải quyết
những vấn đề phát sinh trong q trình thực hiện các mơ hình. Xây dựng nguồn nhân
lực đảm bảo trình độ, chun mơn hiểu biết về PPP. Đồng thời, cử người đi tập huấn,
đào tạo, bồi dưỡng thơng qua các khóa học về PPP do những nhà quản lý có kinh
nghiệm ở Việt Nam và các nhà tư vấn nước ngồi có kinh nghiệm từ các quốc gia đã
thực hiện PPP thành công tham gia giảng dạy và tập huấn.

•  Conduct training, strengthen personnel to meet state management, solve problems arising in the
process of implementing models. Building human resources to ensure qualifications, expertise and
understanding of PPP. At the same time, send people to training, training and fostering through PPP
courses by experienced managers in Vietnam and experienced foreign consultants from countries
that have implemented PPP. successfully participate in teaching and training.


20



×