Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Viết cuối kì tiếng trung đọc viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.89 KB, 8 trang )

1.请说一说一次参加朋友的晚会。
2.请你介绍中国人的一个习惯。
3.介绍你和朋友的爱好。
4.你最喜欢什么季节?为什么?
5.你对“有志者事竟成”成语有什么看法?“有志者事竟成”成语有什么看法?”成”成语有什么看法?语有什么看法?
6.介绍你最好的朋友。
7.你为什么学习汉语?
8.你喜欢骑自行车?为什么?
9.请谈谈你跟家人的一次聚会。
10.介绍你的一个爱好。
1. Qǐng shuō yī shuō yīcì cānjiā péngyǒu de wǎnhuì.
2. Qǐng nǐ jièshào zhōngg rén de yīgè xígn.
3. Jièshào nǐ hé péngyǒu de àihào.
4. Nǐ zuì xǐhuān shénme jìjié? Wèishéme?
5. Nǐ duì “yǒuzhì zhě shì jìng chéng” chéngyǔ yǒu shé me kànfǎ?
6. Jièshào nǐ zuì hǎo de péngyǒu.
7. Nǐ wèishéme xxí hànyǔ?
8. Nǐ xǐhuān qí zìxíngchē? Wèishéme?
9. Qǐng tán tán nǐ gēn jiārén de yīcì jùhuì.
10. Jièshào nǐ de yīgè àihào.

1. Hãy kể cho tôi nghe về một lần tham dự bữa tiệc của một người bạn.


2. Xin giới thiệu một thói quen của người Trung Quốc.
3. Giới thiệu sở thích của bạn với bạn bè của bạn.
4. Mùa u thích của bạn là gì? Tại sao?
5. Bạn nghĩ gì về câu thành ngữ “ở đâu có chí, ắt có chí”?
6. Giới thiệu người bạn thân nhất của bạn.
7. Tại sao bạn học tiếng Trung?
8. Bạn có thích đạp xe khơng? Tại sao?


9. Hãy kể về một buổi tụ họp mà bạn đã có với gia đình.
10. Giới thiệu một trong những sở thích của bạn.

ĐỀ 2
2. Xin giới thiệu một thói quen của người Trung Quốc.

待人接物的习惯.
中国人比较内敛、含蓄,在收到礼物的
时候没有当场打开礼物的习惯,一般会收
下礼物并礼貌地道谢,但这并不表示不喜
欢你送的礼物。


在款待客人时,无论是喝茶、饮酒还是用
餐,中国人会热情地邀请客人再多吃一些,
客人需要多次委婉地谢绝后主人才不会再
询问。
Dàirénjiēwù de xígn.
zhōngg rén bǐjiào nèiliǎn, hánxù, zài shōu dào lǐwù de shíhịu méiyǒu dāngchǎng
dǎkāi lǐwù de xígn, yībān h shōu xià lǐwù bìng lǐmào dì dàoxiè, dàn zhè bìng bù
biǎoshì bù xǐhuān nǐ sịng de lǐwù. Zài kuǎndài kèrén shí, wúlùn shì hē chá, yǐnjiǔ háishì
ngcān, zhōngg rén h rèqíng de yāoqǐng kèrén zài duō chī yīxiē, kèrén xūyào duō
cì wěiwǎn de xièj hịu zhǔ réncái bù h zài xúnwèn.
thói quen đối xử với mọi người.

Người Trung Quốc thường tiết chế và dè dặt hơn, khi nhận quà họ khơng có thói quen mở
ngay tại chỗ, họ thường nhận quà và cảm ơn một cách lịch sự, nhưng điều này khơng có nghĩa
là họ khơng thích món q mà bạn tặng.
Khi tiếp đãi khách, dù là uống trà, uống rượu hay ăn uống, người Trung Quốc sẽ niềm nở mời
khách ăn thêm, chủ nhà không hỏi lại sau khi khách phải lịch sự từ chối nhiều lần.


ĐỀ 4
4. Mùa u thích của bạn là gì? Tại sao?
最喜欢秋天呢,不冷不热刚刚好的季节,个人觉得也特别适
合谈恋爱的季节。
散步时你会发现秋天处处是风景,每一处都能形成”成语有什么看法?一幅
很有爱的画面,就算是只宅在家里都比其他季节更有美感。


季节性的黄昏很冷也很美,每天下午阳光都会慢慢转变成”成语有什么看法?琥
珀色,空气被晕染成”成语有什么看法?半透明的样子。
起床的时候不会很冷,也不会因为闷热而头疼,出门散
步不会走几十米就开始出汗,也不用穿着一大堆衣服裹得跟
粽子一样行动不便,收获的季节也会有很多好吃的,还有枫
叶很美,这样一想,秋天简直是人生的希望之光啊!
Zuì xǐhuān qiūtiān ne, bù lěng bù rè gānggāng hǎo de jìjié, gèrén juédé yě tèbié shìhé
tán liàn'ài de jìjié.
Sànbù shí nǐ h fāxiàn qiūtiān chùchù shì fēngjǐng, měi yī chù dōu néng xíngchéng
yīfú hěn yǒu ài de huàmiàn, jiùsuàn shì zhǐ zhái zài jiālǐ dōu bǐ qítā jìjié gèng yǒu
měigǎn. Jìjié xìng de huánghūn hěn lěng yě hěn měi, měitiān xiàwǔ ngguāng dūh
màn man zhuǎnbiàn chéng hǔpị sè, kōngqì bèi yūn rǎn chéng bàn tịumíng de ngzi.
Qǐchng de shíhịu bù huì hěn lěng, yě bù huì yīnwèi mēnrè ér tóuténg, chūmén
sànbù bù h zǒu jǐ shí mǐ jiù kāishǐ chū hàn, yě bùng chuānzh yī dà duī yī fú guǒ
dé gēn zịngzi yīng xíngdịng bùbiàn, shōuh de jìjié yě huì yǒu hěnduō hào chī de,
hái yǒu fēngyè hěn měi, zhèng yī xiǎng, qiūtiān jiǎnzhí shì rénshēng de xīwàng zhī
guāng a!
Tơi thích nhất là mùa thu, mùa vừa phải, khơng q lạnh cũng khơng q nóng, cá nhân tơi thấy
nó đặc biệt thích hợp để yêu.
Khi đi dạo bạn sẽ thấy mùa thu ngập tràn cảnh sắc, muôn nơi tạo thành một bức tranh rất
đỗi thân thương, dù ở nhà cũng đẹp hơn những mùa khác. Hồng hơn theo mùa se lạnh và đẹp

đẽ, với mặt trời dần ngả màu hổ phách vào mỗi buổi chiều và khơng khí mờ ảo.
Khi ngủ dậy sẽ không bị lạnh, không bị đau đầu vì cái nóng oi ả, khơng bị đổ mồ hôi sau khi
đi được vài chục mét và không phải mặc áo khoác. nhiều quần áo để bất tiện như zongzi, cũng
sẽ có mùa thu hoạch, có nhiều thức ăn ngon, và lá phong rất đẹp, nghĩ lại thì mùa thu chỉ đơn
giản là ánh sáng hy vọng trong cuộc sống!

ĐỀ 5


5. Bạn nghĩ gì về câu thành ngữ “ở đâu có chí, ắt có chí”?
有志者事竟成”成语有什么看法?,意思是指有志向的人,做事终究会成”成语有什么看法?功。
告诉我们人生要自己去拼搏、去奋斗,在风雨中百折不挠勇
往直前。
有志向的人,做事一定会成”成语有什么看法?功。人生要自己去拼搏、去奋
斗,在风雨中百折不挠勇往直前,在人生的每个驿站上留下
一段段不悔的回忆。流泪不是失落,徘徊不是迷惑,成”成语有什么看法?功属
于那些战胜失败、坚持不懈、执着追求梦想而又充满自信的
人。
Yǒuzhì zhě shì jìng chéng, si shì zhǐ yǒu zhìxiàng de rén, zshì zhōngjiù h
chénggōng. Gàosù wǒmen rénshēng o zìjǐ qù pīnbó, qù fèndịu, zài fēngyǔ zhōng
bǎizhébùnáo yǒngwǎngzhíqián.
Yǒu zhìxiàng de rén, zshì yīdìng h chénggōng. Rénshēng o zìjǐ qù pīnbó, qù
fèndịu, zài fēngyǔ zhōng bǎizhébùnáo yǒngwǎngzhíqián, zài rénshēng de měi gè
yìzhàn shàng liú xià yīduàn duàn bù huǐ de h. Liúlèi bùshì shīl, páihi bùshì
míh, chénggōng shǔ nàxiē zhànshèng shībài, jiānchí bùxiè, zhízh zhuīqiú
mèngxiǎng ér u chōngmǎn zìxìn de rén.
Có ý chí thì mọi việc sẽ thành hiện thực, nghĩa là những người có hồi bão thì làm việc gì
cũng thành cơng. Nó nói với chúng ta rằng trong cuộc sống, chúng ta phải tự mình nỗ lực và
phấn đấu, dũng cảm tiến lên trong mưa gió.
Những người có tham vọng sẽ thành cơng trong cơng việc. Trong cuộc sống, bạn phải tự

mình nỗ lực và phấn đấu, dũng cảm tiến về phía trước trong mưa gió và để lại những kỷ niệm
khơng ngi ở mỗi bến đỗ trong cuộc đời. Nước mắt khơng mất, lịng lang thang không hoang
mang, thành công thuộc về những người biết vượt qua thất bại, kiên trì, bền bỉ theo đuổi ước
mơ và tràn đầy tự tin.

ĐỀ 6


6. Giới thiệu người bạn thân nhất của bạn.
我最好的朋友是明月。明月今年 19 岁,住在广义。她是我
的中学同学。明月不高, 只有一米六。她皮肤黝黑,圆脸,
长发,非常有趣。明月性格开朗,精力充沛。在一起的时候,
我们很开心。明月学习很好,尤其是英语。我和她有一样的
爱好:喜欢旅行 ,看电影和听音乐。我们一起学习了六年,
她是最懂我的朋友。我希望我们永远 是好朋友。 是好朋友。
Wǒ zuì hǎo de péngyǒu shì míngy. Míngy jīnnián 19 s, zhù zài guǎng. Tā shì wǒ
de zhōngx tóngx. Míngy bù gāo, zhǐyǒu yī mǐ liù. Tā pífū yǒuhēi, yn liǎn, zhǎng fā,
fēicháng yǒuqù. Míngy xìnggé kāilǎng, jīnglì chōngpèi. Zài yīqǐ de shíhịu, wǒmen hěn
kāixīn. Míngy xxí hěn hǎo, uqí shì yīngyǔ. Wǒ hé tā yǒu yīyàng de àihào: Xǐhuān
lǚxíng, kàn diànyǐng hé tīng yīnyuè. Wǒmen yīqǐ xxíle liù nián, tā shì z dǒng wǒ de
péngyǒu. Wǒ xīwàng wǒmen yǒngyuǎn shì hǎo péngyǒu.
Bạn thân nhất của tôi là Mingyue. Mingyue năm nay 19 tuổi và sống ở Guangyi. Cô ấy là
bạn học cấp hai của tôi. Trăng sáng không cao chỉ một thước sáu. Cô ấy có nước da ngăm
đen, khn mặt trịn, mái tóc dài và rất thú vị. Mingyue vui vẻ và tràn đầy năng lượng.
Chúng tôi hạnh phúc khi chúng tôi ở bên nhau. Mingyue học rất tốt, đặc biệt là tiếng Anh.
Tôi có cùng sở thích với cơ ấy: thích đi du lịch, xem phim và nghe nhạc. Chúng tôi đã học
cùng nhau sáu năm, và cô ấy là người bạn hiểu tôi nhất. Tôi hy vọng chúng ta sẽ luôn là
những người bạn tốt của nhau.

ĐỀ 3

3. Giới thiệu sở thích của bạn với bạn bè của bạn.

我喜欢很多运动,但我最喜欢的是跑步和游泳。 因为跑步
和游泳对“有志者事竟成”成语有什么看法?心脏、燃烧卡路里和健美的肌肉。 明月 是我最好
的朋友,她也喜欢跑步和游泳。 所以,我们每天一起练习,


拥有一颗健康的心脏。另外,游泳也有助于提高身高。想拥
有一个好身材,想减肥的朋友们不要再犹豫了,开始锻炼身
体吧。
Wǒ xǐhuān hěnduō ýndịng, dàn wǒ z xǐhuān de shì pǎobù hé uyǒng. Yīnwèi
pǎobù hé uyǒng d xīnzàng, ránshāo kǎlùlǐ hé jiànměi de jīrịu. Míngy shì wǒ
z hǎo de péngyǒu, tā yě xǐhuān pǎobù hé uyǒng. Suǒyǐ, wǒmen měitiān yīqǐ
liànxí, yǒngyǒu yī kē jiànkāng de xīnzàng. Lìngwài, uyǒng yěyǒu zhù yú tígāo
shēngāo. Xiǎng yǒngyǒu yīgè hǎo shēncái, xiǎng jiǎnféi de péngyǒumen bùo zài
uýle, kāishǐ dnliàn shēntǐ ba.

Tơi thích rất nhiều mơn thể thao, nhưng u thích của tơi là chạy và bơi lội. Vì
chạy và bơi rất tốt cho tim mạch, đốt cháy calo và cơ bắp săn chắc. Mingyue là
bạn thân nhất của tơi, cơ ấy cũng thích chạy và bơi lội. Vì vậy, chúng ta cùng nhau
luyện tập hàng ngày để có một trái tim khỏe mạnh. Ngồi ra, bơi lội cũng có thể
giúp tăng chiều cao. Các bạn vừa muốn có thân hình đẹp lại vừa muốn giảm cân
thì đừng chần chừ gì nữa mà hãy bắt tay vào tập thể dục nhé

7. Tại sao bạn học tiếng Trung?
我认为学习汉语可以打开新世界的大门。 现在世界上有越
来越多的人学习汉语,学习汉语的目的也多种多样。 有些
是用于工作或商务的,因为中文是当今商业世界中的宝贵资
源。所以我觉得汉语,在环球旅行和今后的事业发展上会有
很多优势,所以开始学习。 在学习的过程中,中文变得越来越

有趣,也越来越好。
Wǒ rènwéi xuéxí hànyǔ kěyǐ dǎkāi xīn shìjiè de dàmén. Xiànzài shìjiè shàng yǒu yuè lái y
duō de rén xxí hànyǔ, xxí hànyǔ de mùdì yě duō zhǒng duōng. Yǒuxiē shì ng
gōngz h shāngwù de, yīn wéi zhōngwén shì dāngjīn shāngyè shìjiè zhōng de bǎoguì
zīyuán. Suǒyǐ wǒ jdé hànyǔ, zài hnqiú lǚxíng hé jīnhịu de shìyè fāzhǎn shàng huì yǒu


hěnduō yōushì, suǒyǐ kāishǐ xxí. Zài xxí de gchéng zhōng, zhōngwén biàn dé yuè lái
yuè yǒuqù, yě yuè lái yuè hǎo.

Tơi nghĩ rằng học tiếng Trung có thể mở ra cánh cửa đến một thế giới mới. Ngày nay, trên thế
giới ngày càng có nhiều người học tiếng Trung và mục đích học tiếng Trung cũng rất đa dạng.
Một số dành cho cơng việc hoặc kinh doanh, vì tiếng Trung là một nguồn tài nguyên quý giá
trong thế giới kinh doanh ngày nay. Vì vậy, tơi cảm thấy rằng tiếng Trung sẽ có nhiều lợi thế
trong việc du lịch tồn cầu và phát triển sự nghiệp trong tương lai, vì vậy tơi bắt đầu tìm hiểu
nó. Trong q trình học, tiếng Trung ngày càng trở nên thú vị và hay hơn.



×