TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
------------
-
BÁO CÁO THỰC NGHIỆM
Học phần: Mạng máy tính
Chủ đề: Xây dựng hệ thống mạng Tầng 4 nhà A1.
Cho địa chỉ IP211.123.234.0, chia thành 6 subnet để
cấp phát cho hệ thống mạng. Tạo tài khoản người
dùng, nhóm người dùng trong hệ thống
.
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Văn Hiệp
Nhóm sinh viên thực hiện:
1, Đỗ Quốc Ca
2, Trương Ngọc Đăng
3, Nguyễn Thế Hải
4, Nguyễn Tiến Duy
Lớp: 20221IT6023005 Khóa: K2
Hà Nội - 2022
Nhóm: 5
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................3
1.1. Tổng quan về hệ thống mạng..........................................................................3
1.1.1. Khái niệm mạng máy tính.........................................................................3
1.1.2. Phân loại mạng máy tính..........................................................................3
1.1.3. Những cấu trúc chính của mạng LAN......................................................5
1.2. Lý do thiết kế hệ thống mạng..........................................................................7
1.2.1. Mô tả chủ đề nghiên cứu..................................................................................7
1.2.2. Lý do xây dựng hệ thống mạng........................................................................8
1.3. Yêu cầu của hệ thống mạng............................................................................8
1.3.1. Yêu cầu của việc thiết kế hệ thống mạng.................................................8
1.3.2. Mục tiêu sẽ đạt được.................................................................................9
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................10
2.1. Khảo sát hệ thống mạng, dự thảo mơ hình mạng..........................................10
2.1.1. Khảo sát hệ thống mạng.........................................................................10
2.1.2. Dự thảo mơ hình mạng...........................................................................11
2.2. Thiết kế, xây dựng hệ thống mạng................................................................12
2.2.1. Thiết kế hạ tầng mạng.............................................................................12
2.2.2. Thiết kế mơ hình vật lí............................................................................15
2.2.3. Kế hoạch triển khai chi phí lắp đặt.........................................................17
2.2.4. Thiết lập bảng địa chỉ IP và tạo tài khoản người dùng trong hệ thống...29
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM...................................42
3.1. Kiến thức kỹ năng đã học được trong quá trình thực hiện đề tài..................42
3.2. Bài học kinh nghiệm......................................................................................42
3.3. Đề xuất về tính khả thi của chủ đề nghiên cứu, thuận lợi, khó khăn.............42
1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, thời đại của nền kinh tế thị trường, thời đại của Công nghệ thông
tin bùng nổ trên tồn Thế giới, các tổ chức, cơng ty, trường học địi hỏi ngày càng
nhiều về trình độ cũng như cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại. Từ trên hệ thống
quản lí, vận hành sản xất, hạch tốn kinh tế, thực hành , ….. tất cả đều phải nhờ vào
cơng cụ là máy tính và hệ thống mạng máy tính, để có thể giúp con người làm việc
được nhanh và đồng thời giúp lưu trữ dữ liệu được lâu dài.
Nói một cách đúng hơn là việc sử dụng máy tính và hệ thống máy tính là
khơng thể thiếu cho bất kì một cơng ty, tổ chức nào đó. Khơng những thế đời sống
của chúng ta bây giờ thì việc sử dụng máy tính và mạng máy tính cũng là một điều
hết sức quan trọng chính vì vậy mà hệ thống mạng máy tính được nghiên cứu và ra
đời. hệ thống mạng máy tính giúp cho chúng ta có thể thực hiện cơng việc hiệu quả
rất nhiều lần, nó giúp con người có thể chia sẻ tài nguyên dữ liệu với nhau một
cách dễ dàng, nó cũng giúp chúng ta lưu trữ một lượng lớn thông tin mà rất hiếm
khi bị mất mát hoặc hư hỏng nhiều khi lưu trữ bằng giấy, giúp tìm kiếm thơng tin
nhanh chóng… và rất rất nhiều ứng dụng khác chưa kể đến việc nó giúp con người
trong hoạt động giải trí, thư giãn…
Vậy thì làm thế nào để thiết kế một mơ hình mạng máy tính đảm bảo có khoa
học, dễ vận hành cũng dễ thay sửa một khi có sự cố xảy ra. Đó là một vấn đề lớn
đối với những người thiết kế mơ hình mạng . trong bài này chúng em xin được tìm
hiểu, phân tích thiết kế một mơ hình mạng cho một tầng của tịa nhà A1, với mục
đích cho sinh viên cơng nghệ thơng tin thực hành nhằm củng cố khả năng thiết kế
mạng cho 1 công ti QAL gồm 6 phòng ban :phòng nhân sự,phòng kế tốn,phịng
họp,phịng marketing,phịng an ninh,phịng giám đốc;cũng như bổ sung thêm về
mạng nhằm ứng dụng trong mơn mạng máy tính.
Trong q trình thực hiện sẽ khơng tránh khỏi sai sót, rất mong có sự thơng
cảm và bổ sung của các thầy cô và các bạn. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
2
3
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tổng quan về hệ thống mạng.
1.1.1. Khái niệm mạng máy tính.
Mạng máy tính là một tập hợp của các máy tính độc lập được kết nối bằng một cấu
trúc mạng. Hai máy tính được gọi là kết nối nếu chúng có thể trao đổi thơng tin.
Kết nối khơng cần phải là dây đồng, cáp quang, sóng ngắn, sóng dài, hồng ngoại và
vệ tinh đều có thể sử dụng. Mạng bao gồm nhiều kích cỡ, hình thức và dạng khác
nhau.
Hình 1. Mơ hình mạng
Ưu điểm của mạng máy tính:
-
Sử dụng chung các cơng cụ tiện ích
Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung
Tăng độ tin cậy của hệ thống
Trao đổi thơng điệp hình ảnh một cách thuận tiện nhanh chóng
Dùng chung các thiết bị ngoại vi(máy in,fax,modem,…)
Giảm thiểu chi phí và tiết kiệm thời gian đi lại,tăng thời gian làm việc,thu
thập dữ liệu một cách kịp thời
- Chuẩn hóa các ứng dụng
Nhược điểm của mạng máy tính:
- Dễ bị mất máy hay thất lạc thơng tin khi truyền hoặc khi thiết lập chế độ bảo
mật không tốt.
4
1.1.2. Phân loại mạng máy tính
1.1.2.1. GAN (Global Area Network)
Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thơng thường kết nối này được
kết nối qua mạng viễn thông và vệ tinh.
1.1.2.2. WAN ( Wide Area Network)
- Mạng diện rộng kết nối cac máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các
quốc gia trong cùng một châu lục.Nó chứa một tập hợp các máy tính có dự định để
chạy các chương trình của người dùng.
- Thơng thường các kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các
mạng WAN kết hợp với nhau trở thành mạng GAN hoặc chính nó đã là GAN rồi.
Hình 2. Mạng WAN
1.1.2.3. MAN(Metropolitan Area Network)
- Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.
- Kết nối này được thực hiện thông qua các môi trường tuyền thông tốc độ cao
(50 – 100 Mbit/s)
Hình 3. Ví dụ về mạng MAN
5
1.1.2.4. LAN(Local Area Network)
- Mạng cục bộ kết nối các máy tính trong một bán kính hẹp, thơng thường là vài
trăm mét hoặc một vài km. LAN thường được sử dụng trong nội bộ cơ quan tổ
chức.
- Kết nối thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao như cáp đồng trục,
cáp quang.
Hình 4. Kiến trúc mạng LAN
1.1.3. Những cấu trúc chính của mạng LAN
1.1.3.1. Dạng đường thẳng (Bus)
+ Các máy tính đều được nối vào một đường dây truyền chính (bus).
+ Đường truyền chính này được giới hạn hai đầu bởi một loại đầu nối đặc biệt
gọi là terminator (dùng để nhận biết là đầu cuối kết thúc đường truyền tại
đây).
+ Mỗi trạm được nối vào bus qua một đầu nối chữ T (T_connector) hoặc một
bộ thu phát (transceiver).
Hình 5. Dạng bus
+ Ưu điểm: dễ cài đặt và mở rộng
Chi phí thấp
Một máy hỏng khơng làm ảnh hưởng đến các máy khác.
6
+ Nhược điểm:
Khó quản trị và tìm ngun nhân lỗi.
Hạn chế chiều dài dây cáp và số lượng máy.
1.1.3.2. Dạng vịng trịn( Ring )
Hình 6: Dạng vịng trịn
- Các máy tính được liên kết với nhau thành một vòng tròn theo phương thức
điểm-điểm (point - to - point).
- Mỗi một trạm có thể nhận và truyền dữ liệu theo vòng một chiều và dữ liệu
được truyền theo từng gói một.
- Mỗi trạm của mạng được nối với vịng qua một bộ chuyển tiếp (Repeater)
có nhiệm vụ nhận tín hiệu rồi chuyển tiếp đến trạm kế tiếp trên vòng.
- Ưu điểm:
Không tốn nhiều dây cáp.
Tốc độ truyền dữ liệu tương đối cao.
Lắp đặt dễ dàng.
- Nhược điểm.
Nếu một trạm trong mạng gặp sự cố thì ảnh hưởng đến tồn mạng.
Khó phát hiện lỗi khi xảy ra sự cố.
1.1.3.3. Dạng hình sao ( Star )
7
Hình 7: Dạng hình sao
- Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu
từ các trạm và chuyển tín hiệu đến các trạm đích với phương thức kết nối là
“một điểm – một điểm”
1. Theo chuẩn IEEE 802.3 mơ hình dạng Star thường dùng:
10BASE-T: dùng cáp UTP, tốc độ 10 Mb/s, khoảng cách từ thiết bị
trung tâm tới trạm tối đa là 100m.
100BASE-T tương tự như 10BASE-T nhưng tốc độ cao hơn 100 Mb/s
2. Ưu điểm:
Không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, tận dụng được tối đa
đường truyền vật lí.
Lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng
Nếu có trục chặc trên một trạm thì cũng khơng gây ảnh hưởng đễn tồn
mạng nên dễ kiểm sốt, khắc phục sự cố.
3. Nhược điểm:
Độ dài đường truyền nối một trạm với trung tâm bị hạn chế, tốn đường
dây cáp nhiều.
1.2. Lý do thiết kế hệ thống mạng.
1.2.1. Mô tả chủ đề nghiên cứu
8
Bằng những kĩ năng và kiến thức cơ sở tổng quát về mạng máy tính để
xây dựng hệ thống mạng phòng: Tầng 4-A1. Cho địa chỉ IP
211.123.234.0 chia thành 6 subnet để cấp phát hệ thống mạng. Tạo tài
khoản người dùng, nhóm người dùng cho hệ thống.
Xây dựng hệ thống trên phù hợp với cấu trúc công ti QAL gồm 6 phịng
ban: phịng nhân sự, phịng kế tốn, phịng họp, phịng marketing,phịng
an ninh,phịng giám đốc - Qua đó các công việc cần phải làm như sau:
Khảo sát từng phịng:
Nghiên cứu mơ hình mạng áp dụng vào thực tế.
Tính tốn chi phí thiết bị, thời gian
1.2.2. Lý do xây dựng hệ thống mạng.
Đáp ứng nhu cầu làm việc cho từng bộ phận của công ty QAL và đảm bảo mục
tiêu và lợi ích.
Mục tiêu kết nối của mạng máy tính:
Cùng chia sẻ các tài ngun chung mà khơng phụ thuộc vào vị trí - địa lý
của nó.
Nâng cao độ tin cậy của hệ thống nhờ khả năng thay thế, khi một số thành
phần của hệ thống gặp sự cố kỹ thuật thi hệ thống vẫn duy trì được khả
năng hoạt động
Tạo mơi trường giao tiếp giữa người với người, giúp người sử dụng có
thể trao đổi , thảo luận với nhau mà không cần quan tâm đến khoảng cách
địa lý .
Lợi ích của mạng máy tính:
- Tạo khả năng dùng chung tài nguyên cho nhiều người dùng.
- Cho phép nâng cao độ tin cậy
- Giúp cho công việc đạt hiệu suất cao hơn
9
- Tiết kiệm chi phí
- Tăng cường tính bảo mật thơng tin
- Việc phát triển hệ thống mạng máy tính đã tạo ra nhiều ứng dụng mới
Với những mục tiêu và lợi ích của mạng máy tính đem lại cho cuộc sống
của chúng ta. Ta thấy được rằng mạng máy tính ngày này đã trở thành một
lĩnh vực nghiên cứu phát triển và ứng dụng cốt lõi của công nghệ thơng tin.
Đây chính là lí do để xây dựng hệ thống mạng.
1.3. Yêu cầu của hệ thống mạng.
1.3.1. Yêu cầu của việc thiết kế hệ thống mạng
1.3.1.1. Yêu cầu cần thiết
Để xây dựng hệ thống mạng hoạt động tốt ta phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống mạng
Dễ dàng bảo hành và sửa chữa
An toàn và bảo mật dữ liệu
1.3.1.2. Yêu cầu cụ thể
Hệ thống mạng có 6 phịng bao gồm: phịng nhân sự,phịng kế tốn,phịng
thiết kế và phát triển,phòng họp,phòng marketing ,phòng giám đốc,phòng an
ninh.
Mỗi phịng có những u cầu sau đây:
Máy chủ được đặt tại Phịng Giám đốc
Mỗi phịng có thể có tối đa 35 máy tính tùy từng phịng với những chức
năng riêng.
Vẽ sơ đồ thiết kế chi tiết hệ thống mạng.
Thiết bị mạng switch, modem, router đủ dùng và có thể mở rộng.
10
Các máy tính được trang bị webcam, headphone.
Tùy từng phịng sẽ có máy chiếu ,1 máy fax và 1 máy in thuận lợi cho việc
quản lý và chia sẻ dữ liệu.
Các máy tính được cài đặt các phần mềm có bản quyền thuận lợi cho công
việc.
1.3.2. Mục tiêu sẽ đạt được
Tất cả các nhân viên trong công ti đều được sử dụng Internet.
Tất cả các máy tính trong cơng ti đều liên lạc với nhau.
Tổng băng thông yêu cầu cho cả 1 tầng liên lạc nội bộ là 8Mb/s. Đường
truyền phải hợp lí và đảm bảo được băng thơng theo u cầu.
Chi phí thi cơng hợp lí.
Đảm bảo thẩm mĩ: đi dây gọn đẹp, tiện lợi.
Công ti cần xây dựng web server chỉ để phục vụ nhân viên trong công ti,
bảo mật hồn tồn với bên ngồi, vị trí Web server có thể đặt tùy ý.
11
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
2.1. Khảo sát hệ thống mạng, dự thảo mơ hình mạng.
2.1.1. Khảo sát hệ thống mạng.
- Khảo sát và đo đạt phòng máy cần lắp đặt, tìm hiểu phịng máy về các mặt:
ánh sáng, đường điện sẵn có và đo đạc diện tích phịng máy … ở đây cụ thể
trên tầng 4-A1.
- Gồm 6 phòng, có cửa sổ bên cung cấp ánh sang cho phịng và có thể hạn chế
ánh sang bằng rèm cửa.
- Đã có sẵn các ổ cắm điện xung quanh phịng nhưng cần thiết lập riêng 1 hệ
thống cho các phòng máy( hệ thống điện được đi chung với cáp ren bảo vệ
cáp mạng).
- Các phịng có diện tích khác nhau nhưng cần chừa ra đi lại , khu vực này bao
gồm máy chủ, máy chiếu, các thiết bị cần thiết khác. Ngồi ra u cầu cần
sắp xếp sao cho có các hanh lang chạy dọc phòng để thuận tiện cho việc đi
lại.
Cấu trúc địa lý
Các phòng tầng 4-A1 gồm:
Các phịng ban có kích thước như sau:
- phịng kế tốn : rộng 6m, dài 7 m
- phòng marketing :rộng 5.825 m, dài 9 m
- phòng nhân sự: rộng 5.825m, dài 9m
- phòng làm việc chung +phòng họp: rộng 11m, dài 17.3m
- Phòng an ninh: rộng 4.65m, dài 7.65m
- Phòng giám đốc: rộng 6.8m, dài 7.65 m
Phòng nhân sự, phòng an ninh,phịng giám đốc có 1 cửa ra vào
Phịng làm việc chung+họp có 3 cửa ra vào nhưng cửa sau thường xuyên
đóng.
12
Phịng nhân sự và phịng makerting có chung cửa và được ngăn ra bằng
tường mỏng.
Mỗi cửa rộng 1,25m.
2.1.2. Dự thảo mơ hình mạng.
2.1.2.1. Dự thảo mạng theo u cầu.
- Sử dụng mạng LAN theo mạng hình sao và kết hợp mơ hình cấu trúc mạng
khách-chủ giữa các phịng và trong từng phịng của hệ thống. Trong mỗi
phịng có đặt một thiết bị trung tâm, từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.
Hình 8.Mơ hình dự thảo kết nối mạng.
2.1.2.2. Lí do lựa chọn mơ hình mạng.
- Vì có mơ hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên trưởng phòng,giám
đốc phải quản lý,giám sát nhân viên trong khi làm việc.
- Mơ hình mạng này mang những ưu điểm của cấu trúc mạng Star và mơ hình
cấu trúc mạng khách chủ.
Ưu điểm mạng khách chủ:
Do dữ liệu được sao lưu tập trung nên dễ bảo mật, sao lưu, và đồng bộ
với nhau.
Tài nguyên và dịch vụ tập trung được sư dụng nên dễ chia sẻ và quản
lí, có thể phục vụ cho nhiều người dùng
13
Ưu điểm cấu trúc mạng star:
Không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, tận dụng được tối đa
đường truyền vật lí.
Lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng
Nếu có trục chặc trên một trạm thì cũng khơng gây ảnh hưởng đễn
tồn mạng nên dễ kiểm soát, khắc phục sự cố.
2.2. Thiết kế, xây dựng hệ thống mạng.
2.2.1. Thiết kế hạ tầng mạng.
2.2.1.1. Sơ đồ địa điểm thiết kế hệ thống mạng.
Hình 9. Sơ đồ tầng 4-A1
Chú thích:
: Thang máy.
: Cầu thang bộ.
14
: Cửa ra vào 1 cánh
2.2.1.2. Sơ đồ địa điểm từng phịng.
Chú thích:
a) Phịng giám đốc
15
Hình 10. Phịng giám đốc
b) Phịng kế tốn
Hình 11. Phịng kế tốn
c) Phịng Marketing, nhân sự
16
Hình 12. Phịng marketing, nhân sự
d) Phịng làm việc chung, họp
Hình 13. Phịng làm việc chung, họp
e) Phịng an ninh
17
Hình 14. Phịng an ninh
2.2.2. Thiết kế mơ hình vật lí.
Chú thích
2.2.2.1. Sơ đồ vật lí các phịng.
18
Hình15. Sơ đồ vật lí chi tiết nối tất cả các phịng
2.2.3. Kế hoạch triển khai chi phí lắp đặt.
2.2.3.1. Lập bảng danh mục các thiết bị
Tên sản phẩm
Màn hình vi tính Dell P2419H
Loại màn hình
LED
Kích thước
23.8 inch
Tỉ lệ
16:9
Độ phân giải
FullHD 1920 x 1080 Pixel
Tần số quét
60 Hz
Độ sáng
250 cd/m2
Độ tương phản
1000: 1 (typical)