Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Các Tư Thế Trị Liệu-Holy.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.36 MB, 29 trang )

Các tư thế nghỉ ngơi
và trị liệu thơng
thường
Phịng Điều dưỡng
Bệnh viện Đà Nẵng


MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, Anh/Chị sẽ có khả năng:
1. Nắm rõ được mục đích của việc thay đổi tư thế
2. Liệt kê được các dụng cụ cần thiết cho các tư thế nghỉ ngơi và trị liệu
thông thường cho từng trường hợp bệnh.
3. Thực hiện được các tư thế nghỉ ngơi và trị liệu thông thường trên người
bệnh.


Các tư thế nằm ngủ thường gặp


Xoay trở người bệnh có quan trọng khơng?

Khơng xoay trở sẽ dẫn đến tổn
thương mặt sau phổi và tạo vết loét


Hệ thống dẫn khí và trao đổi khí

Khí quản

Phế quản
Tiểu phế quản


Phế nang


Tổn thương mặt sau phổi là gì ?

Nằm ngửa lâu

Liệt

Áp lực giường và
trọng lực hạn chế
vận động của cơ
hoành và lồng
ngực phần lưng

Ít vận động

Thơng khí
kém

Sự trao đổi khí
ở phía lưng ít

Ứ đọng

Phần phổi ở
phía lưng ứ
đọng nhiều
đàm


Trao đổi khí Oxy
và CO2 khơng đủ
dẫn đến Sp02 thấp

Khó thở


Tỉ lệ thơng khí
kém, Sp02 thấp
Suy huy hấp
cấp

Tử vong


Viêm nhiễm

Nhiễm trùng
huyết

Tử vong


MỤC ĐÍCH
1.Tránh

các biến chứng: sưng phổi, ứ máu phổi, tắt mạch,

biến chứng thận …
2.Tạo


điều kiện thoải mái cho NB, giúp NB nhanh chóng

được bình phục.
3.Ngăn

ngừa các biến dạng cơ thể.


CÁC TƯ THẾ NGHỈ
NGƠI TRỊ LIỆU
THÔNG THƯỜNG

1. Tư thế nằm ngửa

1. Tư thế nửa nằm nửa ngồi

2. Tư thế nằm ngửa đầu thấp

2. Tư thế nằm sấp

3. Tư thế nằm ngửa đầu hơi cao

3. Tư thế nằm nghiêng sang phải
hoặc trái.


NHẬN ĐỊNH NGƯỜI BỆNH
Tình trạng tri giác: tỉnh, hơn mê,…


Bệnh lý kèm theo: liệt, chấn thương cột sống, vết thương
vùng lưng, khó thở, tim mạch,…

Tình trạng: Gầy, trung bình hay béo phì


CHUẨN BỊ DỤNG CỤ

Vòng cao su, hộp kê chân
Bàn ăn cá nhân (nếu có)

Gới đủ các cỡ, gới cứng, gới mềm

Giá gỗ hoặc ghế


01
Tư thế nằm ngửa
thẳng


Chỉ định
•Sau

ngất chống
•Xuất huyết não, màng não.
•Bại liệt

Chống chỉ định
•NB


hơn mê.
•Nơn nhiều

Thực hiện kỹ thuật:
 Người bệnh tỉnh:
•Đầu và cổ
•Lưng
•Khoeo chân
 Người
bệnh
liệt:
•Đầu và vai
•Mơng
•Hai bên chân
•Cánh tay
•Gan tay
•Ngón chân


02
Tư thế nằm
ngửa đầu thấp


Thực hiện kỹ
thuật

Chỉ định
- Đề phịng hoặc ngất

chống
- Sau chọc dị tủy sớng
- Kéo xương
- Gãy xương chân

- Nằm đầu khơng gới, thân
mình thẳng trên giường. 
- Chân giường được quay
hoặc kê cao tùy theo chỉ
định của BS.
- Cần giữ ấm NB bằng mền.

Chống chỉ định
- Rối loạn cảm giác
nuốt.
- Hôn mê, sau gây mê.


03
Tư thế nằm
ngửa đầu hơi
cao


Chỉ định
•Dưỡng
•Sau

bệnh, các bệnh về hơ hấp, tim mạch


ngất, sớc, chống

Chống chỉ định
•Người
•Hơn

bệnh rới loạn về ńt

mê, nơn nhiều

Thực hiện kỹ thuật:
• Cho người bệnh nằm ngửa.


Nâng cao đầu giường và nâng nhẹ nhàng

đầu người bệnh lên (# 150-300).
•Chêm


gới ở khuỷu chân, 2 tay.

Kê gối nằm dưới đầu và vai người bệnh.


04
Tư thế nửa nằm nửa
ngồi (tư thế Fowler)



Chỉ định:

•Khó thở các bệnh hơ
hấp, hen, viêm phổi.
•Sau PT ổ bụng
•Dưỡng bệnh

Chớng chỉ định:

•Rới loạn cảm giác ńt,
•Hơn mê, sau gây mê

Thực hiện kỹ thuật
•Đặt bệnh nhân ngồi trên giường
•Đặt gới dưới lưng
•Đặt gới đê nâng đầu, cổ và phần trên của
lưng
•Đặt gới dưới cẳng tay

Lưu ý: trường hợp bệnh tim nặng hoặc hen, NB ngủ ở thế
ngồi: dùng gối chồng trên bàn để NB đặt tay và dựa ngực
vào gới, ngủ cho thoải mái.

•Đặt gới nhỏ dưới đùi
•Đặt gối nâng đỡ phần bàn chân



×