Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Tìm hiểu về mô hình thác nước và viết tài liệu đặc tả cho dự án Web bán sách của nhà sách Nhã Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

------------------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài
Tìm hiểu về mơ hình thác nước và viết tài liệu đặc tả cho dự án "Web bán
sách" của nhà sách Nhã Nam
GVHD:
Sinh viên thực hiện:

Ts Nguyễn Đức Lưu
Nhóm 4
Trương Ngọc Đăng
Lê Đức Bảo
Nguyễn Thành Đạt
Phạm Sỹ Bình
Trần Tuấn Anh

Lớp:
Khoa:

Công nghệ thông tin

Hà Nội – Năm 2022


Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................5


CHƯƠNG 1 TÌM HIỂU VỀ MƠ HÌNH QUY TRÌNH THÁC NƯỚC....................6
1.1 Mơ Hình Thác Nước.....................................................................................6
1.1.1

Giới Thiệu Về Mơ Hình Thác Nước...................................................6

1.1.2

Các Pha Trong Mơ Hình......................................................................6

1.1.3

Ưu và nhược điểm...............................................................................8

1.1.3.1 Ưu điểm............................................................................................8
1.1.3.2 Nhược điểm......................................................................................8
CHƯƠNG 2: ĐẶC TẢ..............................................................................................9
2.1 Khảo sát hệ thống..........................................................................................9
2.1.1

Khảo sát sơ bộ.....................................................................................9

2.1.1.1 Mục tiêu............................................................................................9
2.1.1.2 Phương pháp.....................................................................................9
2.1.1.3 Đối tượng khảo sát.........................................................................17
2.1.1.4 Kết quả sơ bộ..................................................................................17
2.1.1.5 Các tài liệu thu thập được...............................................................18
2.1.2

Khảo sát chi tiết.................................................................................26


2.1.2.1 Hoạt động của hệ thống..................................................................26
2.1.2.2 Các yêu cầu chức năng...................................................................26
2.1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng.............................................................28
2.2 Mơ hình hóa dữ liệu....................................................................................29
2.2.1

Các u cầu về dữ liệu.......................................................................29

2.2.2

Biểu đồ thực thể liên kết mức logic...................................................30

2.2.3

Mơ hình cơ sở dữ liệu mức vật lý......................................................30

2.2.3.1 Thiết kế bảng..................................................................................30


2.2.3.2 Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý..............................................35
2.3 Mơ hình hóa chức năng...............................................................................36
2.3.1

Biểu đồ use case................................................................................36

2.3.1.1 Các use case chính..........................................................................38
2.3.1.2 Các use case thứ cấp.......................................................................40
2.3.1.3 Phân rã một số use case..................................................................42
2.3.2


Mô tả chi tiết các use case.................................................................42

2.3.2.1 Mô tả use case Xem sách theo danh mục.......................................42
2.3.2.2 Mô tả use case Xem sách bán chạy................................................44
2.3.2.3 Mô tả use case Xem chương trình khuyến mãi..............................45
2.3.2.4 Mơ tả use case Xem giảm giá đặc biệt...........................................46
2.3.2.5 Mô tả use case Xem tác giả............................................................47
2.3.2.6 Mô tả use case Xem dịch giả..........................................................48
2.3.2.7 Mô tả use case Xem nhà xuất bản..................................................49
2.3.2.8 Mô tả use case Tìm kiếm sách theo tên..........................................50
2.3.2.9 Mơ tả use case Đăng ký..................................................................51
2.3.2.10 Mô tả use case Đăng nhập..............................................................52
2.3.2.11 Mô tả use case Xem lịch sử giao dịch............................................54
2.3.2.12 Mô tả use case Kiểm tra đơn hàng.................................................55
2.3.2.13 Mô tả use case Quản lý giỏ hàng....................................................56
2.3.2.14 Mơ tả use case “Thanh tốn (đặt hàng)”........................................57
2.3.2.15 Mơ tả use case “Bảo trì danh mục sách”........................................58
2.3.2.16 Mơ tả use case “Bảo trì sách”.........................................................60
2.3.2.17 Mơ tả use case “Bảo trì thể loại sách”............................................62
2.3.2.18 Mơ tả use case “Bảo trì tác giả”.....................................................64
2.3.2.19 Mơ tả use case “Bảo trì dịch giả”...................................................66
2.3.2.20 Mơ tả use case “Bảo trì nhà xuất bản”...........................................68


2.3.2.21 Mơ tả use case “Bảo trì giới thiệu sách”........................................70
2.3.2.22 Mô tả use case “Quản lý tài khoản”...............................................72
2.3.2.23 Mô tả use case “Quản lý đơn hàng”...............................................73
2.3.2.24 Mô tả use case “Đăng nhập”..........................................................75
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN.......................................................................................77



LỜI MỞ ĐẦU
Chạm đến kỷ nguyên số - thế kỷ XXI, con người càng ngày càng có được nhiều
thành tựu đáng kể nhờ cuộc cách mạng 4.0 và công nghệ công tin (CNTT) trở
thành nhân tố quan trọng, tác động mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực. Sự phát triển vượt
bậc của CNTT và những kết quả vượt trội mà nó đem đến lên mọi ngành nghề, vấn
đề đổi mới sáng tạo trong kỷ nguyên số được nâng lên một tầm cao mới, là câu
chuyện sống còn của của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào.
Mặt khác, với sự phát triển của nền kinh tế, đời sống của người dân ngày càng
nâng cao, nhu cầu mua bán của người dân ngày càng nhiều. Sự cạnh tranh giữa các
nhà cung cấp, cửa hàng ngày càng trở nên gay gắt. Với mục đích đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, hình thức bán hàng trực tuyến trở nên phát triển, phạm vi phục vụ
rộng rãi, hình thức quảng cáo đơn giản, tiện sử dụng, dễ dàng cập nhật thơng tin,
và có thể đáp ứng nhu cầu khách hàng vào bất cứ thời gian truy cập nào.
Xuất phát từ nhu cầu đó, nhóm em đã chọn đề tài “Tìm hiểu về mơ hình thác
nước và viết tài liệu đặc tả cho dự án "web bán sách" của nhà sách XXX” làm
cho việc mua sắm trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian của người mua hàng.
Trong phạm vi giới hạn về thời gian cũng như kiến thức, chắc chắn bài làm của
chúng em còn nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong được sự góp ý và chỉ dẫn của
các Thầy Cô giáo để bài làm của chúng em hồn chỉnh hơn.
Nhóm em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Đức Lưu - người đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ chúng em trong quá trình hoàn thành đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
5


CHƯƠNG 1
TÌM HIỂU VỀ MƠ HÌNH QUY TRÌNH THÁC
NƯỚC

1.1 Mơ Hình Thác Nước
1.1.1 Giới Thiệu Về Mơ Hình Thác Nước
Mơ hình thác nước (Waterfall model) là Mơ hình Quy trình đầu tiên được
giới thiệu. Nó cũng được gọi là mơ hình vịng đời tuần tự tuyến tính. Nó rất đơn
giản để hiểu và sử dụng. Trong mơ hình thác nước, mỗi giai đoạn phải được hoàn
thành trước khi giai đoạn tiếp theo có thể bắt đầu và khơng có sự chồng chéo trong
các giai đoạn. Waterfall là mơ hình quy trình đầu tiên và nổi tiếng nhất được giới
thiệu, với cách tiếp cận Vòng đời phát triển hệ thống (SDLC) lâu đời nhất, được sử
dụng để phát triển phần mềm. Mơ hình thác nước minh họa q trình phát triển
phần mềm theo dịng tuần tự tuyến tính. Điều này có nghĩa là bất kỳ giai đoạn nào
trong quá trình phát triển chỉ bắt đầu nếu giai đoạn trước đó hồn thành. Trong mơ
hình thác nước, các pha khơng chồng lên nhau.
1.1.2 Các Pha Trong Mơ Hình
- Thu thập và phân tích yêu cầu (Requirement Analysis): Tất cả các yêu cầu có thể
có của hệ thống được phát triển đều được ghi lại trong giai đoạn này và được ghi
lại trong tài liệu đặc tả yêu cầu để phục vụ cho các giai đoạn sau
- Thiết kế hệ thống (System Design): Các thông số kỹ thuật yêu cầu từ giai đoạn
đầu được nghiên cứu trong giai đoạn này và thiết kế hệ thống được chuẩn bị. Thiết
kế hệ thống này giúp xác định các yêu cầu phần cứng và hệ thống cũng như giúp
xác định kiến trúc hệ thống tổng thể.

6


- Thực hiện (Implementation): Với đầu vào từ thiết kế hệ thống, hệ thống được
phát triển đầu tiên trong các chương trình nhỏ gọi là đơn vị, được tích hợp trong
giai đoạn tiếp theo. Mỗi đơn vị được phát triển và kiểm tra chức năng của nó (hay
cịn có thể được gọi là Kiểm thử đơn vị).
- Tích hợp và Kiểm thử (Integration and Testing): Tất cả các đơn vị được phát triển
trong giai đoạn triển khai được tích hợp vào một hệ thống sau khi thử nghiệm của

mỗi đơn vị. Sau khi tích hợp, tồn bộ hệ thống được kiểm tra xem có bất kỳ lỗi và
hỏng hóc nào khơng (giai đoạn này cịn được gọi là kiểm thử tích hợp).
- Triển khai hệ thống (Deployment of system): Sau khi kiểm tra chức năng và phi
chức năng được thực hiện; sản phẩm được triển khai trong môi trường khách hàng
hay được tung ra thị trường.
- Bảo trì (Maintenance): Có một số vấn đề xảy ra trong môi trường khách hàng. Để
khắc phục những vấn đề đó, các bản vá lỗi được phát hành. Ngoài ra để nâng cao
sản phẩm một số phiên bản tốt hơn được phát hành. Bảo trì được thực hiện để
mang lại những thay đổi này trong mơi trường khách hàng.
Mơ hình Thác nước SDLC được sử dụng khi:
 Yêu cầu ổn định và không thay đổi thường xun.
 Một ứng dụng nhỏ.
 Khơng có u cầu mà không hiểu hoặc không rõ ràng.
 Môi trường ổn định
 Các công cụ và công nghệ được sử dụng là ổn định
 Nguồn lực được đào tạo và sẵn sàng.

7


1.1.3 Ưu và nhược điểm
1.1.3.1 Ưu điểm
- Đây là mô hình đơn giản, dễ áp dụng, quy trình rõ ràng theo từng bước.
- Dễ quản lý và bảo trì bởi cách tiếp cận tuyến tính và cố định theo từng bước.
- Các tiêu chí đầu vào và đầu ra được xác định rõ ràng nên dễ dàng trong công tác
kiểm tra chất lượng.
- Hoạt động hiệu quả trong các dự án nhỏ, với các yêu cầu rõ ràng.
- Có nhiều tài liệu cung cấp cho khách hàng.
1.1.3.2 Nhược điểm
- Không phải mơ hình lý tưởng cho các dự án lớn và dài ngày.

- Không hiệu quả đối với những dự án đối mặt với các yêu cầu không rõ ràng từ
đầu.
- Khó thích ứng với thay đổi bao gồm u cầu, kế hoạch, phạm vi dự án…
- Độ trực quan thấp và giá trị chuyển giao chậm khi đến cuối chu trình người dùng
mới nhìn thấy và sử dụng sản phẩm

8


CHƯƠNG 2: ĐẶC TẢ
2.1 Khảo sát hệ thống
2.1.1 Khảo sát sơ bộ
2.1.1.1 Mục tiêu
- Nhà sách muốn mở rộng thị trường mua bán trên các sàn thương mại điện tử
để bắt kịp với xu hướng mới, tiếp cận với những bạn trẻ tốt hơn và để khắc
phục tình trạng khó bán hàng trực tiếp do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
- Giúp cho nhà sách có thể dễ dàng tiếp cận với nhiều đối tượng, khách hàng
có thể mua sách mà không cần đến tận các chi nhánh của nhà sách
- Khách hàng có thể xem thơng tin về sách, các loại sách bán chạy, tham khảo
giá sách, mua sách và theo dõi đơn hàng của mình.
- Về phía Admin có thể theo dõi các hoạt động mua bán trên hệ thống, thêm,
sửa xóa các thơng tin về sách, cập nhật các loại sách mới lên hệ thống, xác
nhận việc thanh toán và đặt hàng của khách.
2.1.1.2 Phương pháp
● Phỏng vấn
- Kế hoạch phỏng vấn
Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi: Nguyễn Trọng An
Người phỏng vấn: Trần Tuấn Anh
Địa chỉ: nhà sách Nhã nam

Thời gian hẹn: 8h
Thời gian bắt đầu: 8h30
Thời gian kết thúc: 9h
Đối tượng:
Nhân viên nhà sách: có vai trò tư vấn cho
Đối tượng được hỏi: Nhân viên nhà sách khách hàng, giải đáp thắc mắc và thanh
Thu thập dữ liệu:
toán.
- doanh thu
Được đào tạo nghiệp vụ chuyên nghiệp.
- các loại sách
- sách được yêu thích
9


- độ hài lòng của khách hàng
Thỏa thuận: đảm bảo mọi thơng tin chính
xác.
Chương trình:
Ước lượng thời gian:
● Giới thiệu
● 1p
● Tổng quan về dự án

● 2p

● Tổng quan về phỏng vấn

● 1p


● Chủ đề sẽ đề cập, xin được phép
ghi âm
● Chủ đề 1: hỏi và trả lời về nhà
sách
● Chủ đề 2: hỏi và trả lời về
● Tổng hợp các nội dung chính ý
kiến của người được hỏi

● 7p
● 10p
● 2p
● 1p

Kết thúc.

Dự kiến tổng cộng: 30p

- Phiếu phỏng vấn
Phiếu phỏng vấn
Dự án:

Tiểu dự án:

Người được hỏi: Nguyễn Trọng An

Người hỏi: Trần Tuấn Anh
Ngày: 19/3/2022

Câu hỏi


Ghi chú

Câu 1: Bạn đã bao giờ mua sắm trực

Trả lời:

tuyến chưa?

Rồi.

Nếu rồi thì bạn nghĩ sao về việc mua

Nhanh chóng, thuận tiện hơn. Đảm bảo

sách trực tuyến?

chất lượng sản phẩm.

Câu 2: Những nhóm đối tượng nào

Trả lời:

thường xuyên mua hàng?
10


Trẻ em, học sinh, sinh viên và người lớn
tuổi
Câu 3: Loại sách nào được khách hàng


Trả lời:

yêu thích và mua nhiều nhất?

Tùy vào từng thời điểm thì mỗi loại sách
lại được bán ra với số lượng khác nhau.
Ví dụ:
-vào thời điểm đầu năm học thì SGK được
bán ra với số lượng rất lớn

Câu 4: Nhà sách có những chiến lược

Trả lời:

nào để giữ chân khách hàng cũ và thu

-Trước hết thái độ phục vụ của nhân viên là

hút khách hàng mới?

yếu tiên quyết trong việc giữ chân và thu
hút khách hàng
-Đối với khách hàng cũ giảm giá dựa trên
số lượng mua hàng trong một lần.
-Ln ln có những sản phẩm bắt kịp với
xu hướng thị trường.

Câu 5: Anh có gặp khó khăn trong q

Trả lời:


trình làm việc ko?

Có. Đơi khi chưa đáp ứng được nhu cầu

Nếu có, thì những khó khăn đó là g?

của khách hàng. Mình phải có lượng kiến
thức rộng về sách để có thể tư vấn cho
khách hàng. Cần phải có khả năng giao tiếp
tốt với khách hàng.

Câu 6: Bạn có muốn bán hàng trực tuyến Trả lời:
khơng?

Có.

Nếu có, bạn muốn hệ thống như thế nào? Hệ thống phân loại sách rõ ràng, khách
hàng luôn thấy những sản phẩm được tìm
kiếm và bán chạy nhất. Có thơng tin chi tiết
11


từng đầu sách và dễ sử dụng.
Câu 7: Khách hàng liên hệ, trao đổi với

Trả lời:

nhà sách qua các hình thức nào?


-Qua fanpage, hotline, trang web

Câu 8: Khách hàng mua sách trực tuyến

Trả lời:

thì có được ưu đãi như khi mua trực tiếp

-Có.

tại nhà sách khơng?

-Ưu đãi sẽ dựa trên số sản phẩm mà khách
hàng mua.

Câu 9: Anh/chị có muốn hệ thống đề

Trả lời:

xuất cho bạn những loại sách mà bạn

-Có.

thường tìm kiếm? Tại sao?

-Điều đó giúp khách hàng khơng bị đắn đo
lựa chọn sản phẩm

Câu 10: Anh/chị nghĩ sao về khối lượng


Trả lời:

công việc khi bán sách trực tiếp so với

-Tôi nghĩ khối lượng khi bán hàng trực

trực tuyến?

tuyến sẽ nhẹ hơn. Dễ dàng quản lý sản
phầm bán ra và nhập vào.

Câu 11: Anh/chị có đảm bảo rằng những

Trả lời:

thông tin của khách hàng được bảo mật

-Chỉ những người có quyền mới được truy

khơng?

cập vào những thơng tin của khách hàng.

Câu 12: Anh/chị có muốn đánh giá của

Trả lời:

khách hàng ln được hiện cùng với

-Việc đó sẽ giúp khách hàng biết được chất


thông tin của sản phẩm?

lượng của sản phầm muốn mua.

Câu 13: Những ưu thế cạnh tranh nào

Trả lời:

của nhà sách khi có hệ thống bán hàng

-Giúp khách hàng có nhiều lựa chọn thanh

trực tuyến?

tốn hơn, đạt được mục tiêu đề khi thị
trường được mở rộng.

Câu 14: Anh/chị sẽ xử lý như thế nào

Trả lời:
12


nếu sản phẩm bị hư hỏng trong quá trình

-Khách hàng kiểm tra sản phầm trước khi

vận chuyển?


thanh tốn, nếu có vấn đề gì phát sinh hệ
thống sẽ hỗ trợ việc đổi trả trong vòng 7
ngày.

Câu 15: Sử dụng phần mềm quản lý sẽ

Trả lời:

mang lại lợi ích gì trong việc giảm chi

-Loại bỏ được khâu ghi chép những thơng

phí nhân sự?

tin khách hàng, sản phẩm.

Câu 16: Nếu hệ thống ra đời nó có thực

Trả lời:

sự mang lợi hiệu quả kinh doanh cho nhà -Có.
sách.

-Vì thống kê chỉ ra rằng: các cửa hàng sử
dụng phần mềm quản lý có doanh thu tăng
theo các thời kì.

Đánh giá chung:
- Người được phỏng vấn nhiệt tình chia sẻ.
- Lượng thơng tin được cung cấp khá đầy đủ.

- Người được hỏi có kiến thức về bán hàng online.
● Phiếu điều tra

13


14


15


16


● Quan sát
Quản lý hoạt động đăng ký mua sách: khi khách hàng có nhu cầu muốn mua
sách thì khách hàng có thể đến trực tiếp nhà sách, chọn sách (hoặc có thể nhờ nhân
viên tư vấn thể loại sách nên mua) rồi liên hệ với nhân viên quản lý nhà sách để
tiến hành làm thủ tục mua sách. Nhân viên sẽ kiểm tra giá sách và thu tiền.
Trong trường hợp khách hàng muốn thuê sách: thì nhân viên sẽ nắm bắt
thông tin cá nhân của khách hàng (họ tên, số đt, địa chỉ, số CMND/CCCD, với
khách hàng nước ngoài cần hộ chiếu) và tiến hành làm thủ tục cho thuê.
2.1.1.3 Đối tượng khảo sát
- Nhân viên tư vấn: nhận những yêu cầu của khách hàng, giới thiệu, tư vấn và giải
đáp thắc mắc của khách hàng.
- Nhân viên bán hàng: có nhiệm vụ hồn thành việc thanh tốn, đăng ký thuê sách
cho khách và nhận lại sách khi khách trả.
2.1.1.4 Kết quả sơ bộ
Nhà sách Nhã Nam có địa chỉ tại 59 Đỗ Quang, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà

Nội. Được thành lập vào tháng 2 năm 2005, tên đầy đủ là Cơng ty Cổ phần Văn
hóa và Truyền thơng Nhã Nam, bước chân vào thị trường sách. "Balzac and the
Chinese Seamstress" của Dai Sijie là cuốn sách đầu tiên được xuất bản bởi những
17


người sáng lập Nhã Nam trước khi công ty thành lập. Ngay sau cuốn sách đầu tiên,
độc giả đã quan tâm và yêu thích một thương hiệu sách mới, với mong muốn góp
phần tạo nên một diện mạo mới cho xuất bản văn học ở Việt Nam. Niềm đam mê
của cả đội là viên đá đầu tiên. Kinh nghiệm Sau vài năm phát triển, Nhã Nam đã
từng bước xây dựng hình ảnh một NXB chuyên nghiệp và lớn mạnh. Sáu tháng sau
khi công ty được thành lập, Nhật ký Đặng Thùy Trâm ra đời, với gần 500.000 bản
phát hành, đã gây sốt trong xã hội và phá vỡ mọi kỷ lục xuất bản trước đó, với một
số tác động quan trọng đến công chúng và xã hội.
- Một số hoạt động kinh doanh:
● Đặt hàng trực tuyến
● Được giải đáp các thắc mắc bởi nhân viên nhà sách
● Có các voucher khuyến mãi và giảm giá sách nhân các dịp đặc biệt
▪ Ví dụ: Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10:
▪ +  Giảm thêm 10% khi nhập mã PNVN2019
▪ Chương trình áp dụng đối với những đơn hàng phát sinh từ
ngày 15/10/2019 đến hết ngày 20/10/2019.
● Hình thức thanh toán đa dạng phù hợp với cả khách trong nước và quốc tế
● Hình thức vận chuyển đa dạng, an tồn đảm bảo mọi thơng tin về đơn hàng
được bảo mật
● Hỗ trợ hủy và đổi trả đơn hàng nếu có sự cố phát sinh
2.1.1.5 Các tài liệu thu thập được
- Mẫu thanh toán

18



- Chi tiết sách

- Danh mục
19


- Các sách bán chạy luôn ở đầu trang

- Các chương trình khuyến mãi và các loại sách được giảm giá đặc biệt

20



×