EG16 - Lý thuyết tài chính tiền tệ
Bài 1: Tài chính - Thị trường tài chính
Câu 1. Các chủ thể tham gia thị trường mở bao gồm?
Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh với quy mô rất lớn.
Doanh nghiệp Nhà nước dưới hình thức các Tổng cơng ty.
Hộ gia đình.
Ngân hàng Trung Ương, Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng
thương mại thành viên. ĐÚNG (Vì: Đây là các nhân tố trực tiếp làm cho thị trường mở có thể
hoạt động được. Khơng thể thiếu bất kỳ thành phần nào)
Câu 2. Trung gian tài chính là?
Cả 3 phương án đều đúng ĐÚNG (Vì: Đây là các định chế tài chính cơ bản trong hệ thống tài
chính, có nhiệm vụ huy động vốn dư thừa trong nền kinh tế)
Công ty bảo hiểm
Ngân hàng thương mại
Quỹ đầu tư
Câu 3. Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là?
Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm. ĐÚNG
(Vì: Các cơng cụ tài chính có thời gian đáo hạn trên 1 năm được giao dịch tại đây)
Thị trường chứng khoán.
Thị trường mở.
Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán.
Câu 4. Đặc trưng nào khiến cho Thị trường Chứng khốn bị coi là có tính chất “may rủi”
giống với "sịng bạc"?
Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi.
Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với người ưa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền.
Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một cách rất nhanh chóng.
Tất cả mọi tính tốn đều mang tính tương đối. ĐÚNG (Vì: Thị trường chứng khốn tn theo
lý thuyết thị trường hiệu quả)
Câu 5. Trái phiếu có thể chuyển đổi là loại trái phiếu
Có thể chuyển đổi thành loại chứng khốn khác, thường là cổ phiếu thường của cơng ty
ĐÚNG (Vì: đây là khái niệm, đồng thời cũng thể hiện tính ưu việt của loại trái phiếu này)
Tất cả đều đúng
Có thể được mua lại một phần hay tồn bộ trước thời hạn thanh tốn
Có kèm theo phiếu cho phép trái chủ được quyền mua một số lượng nhất định cổ phiếu của
công ty phát hành trái phiếu
1
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về Thị trường tài chính thứ cấp
Là thị trường mà các cơng cụ tài chính được mua đi bán lại; Là thị trường không tạo ra vốn
mới bổ sung cho nền kinh tế; Là thị trường có số lượng người mua và người bán đơng hơn thị
trường sơ cấp ĐÚNG (Vì: đây là những đặc điểm, tính chất của thị trường tài chính thứ cấp)
Là thị trường mà các cơng cụ tài chính được mua đi bán lại
Là thị trường khơng tạo ra vốn mới bổ sung cho nền kinh tế
Là thị trường có số lượng người mua và người bán đông hơn thị trường sơ cấp
Câu 7. Các công cụ tài chính bao gồm?
Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
Các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. ĐÚNG (Vì: Tồn bộ các giấy tờ có giá được
coi là các cơng cụ tài chính)
Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi.
Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng (3nk’s Acceptances).
Câu 8. Một trái phiếu trên bề mặt ghi mệnh giá 100.000 đồng, được phát hành với giá 90.000
đồng. Đây là hình thức phát hành:
Phát hành theo giá chiết khấu ĐÚNG (Vì: đây là việc phát hành dưới mệnh giá, theo giá chiết
khấu, khi đáo hạn sẽ nhận số tiền bằng mệnh giá)
Tất cả đều sai
Phát hành theo giá phụ trội
Phát hành ngang mệnh giá
Câu 9. Nhiệm vu của trung gian tài chính là?
Đảm bảo an sinh xã hội
Giám sát thị trường tài chính
Huy động nguồn vốn cho phát triển kinh tế ĐÚNG (Vì: Tham gia dẫn vốn từ nơi thừa vốn
trong nền kinh tế đến nơi thiếu vốn trong nền kinh tế)
Tạo thêm việc làm cho xã hội
Câu 10. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là?
Điều kiện để đầu tư và phát triển.
Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định. ĐÚNG (Vì: Trong quá trình
hoạt động một lượng vốn tối thiểu là luôn cần thiết cho việc kinh doanh được diễn ra liên tục và
ổn định)
Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
Câu 11. Chức năng giám sát của tài chính
Khơng đồng nhất với các hoạt động giám sát tiền tệ khác trong xã hội ĐÚNG (Vì: bản chất
của giám sát tài chính là không đồng nhất với các hoạt động giám sát tiền tệ khác trong xã hội,
chỉ tập trung vào giám sát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền
kinh tế)
Chỉ tập trung vào giám sát quá trình phân phối
Đồng nhất với các hoạt động giám sát tiền tệ khác trong xã hội
Tất cả đều sai
2
Câu 12. Chức năng của thị trường tài chính?
Cả 3 phương án đều đúng ĐÚNG (Vì: Thị trường tài chính giúp cung và cầu về vốn gặp gỡ
được nhau, chuyển tiến kiệm thành đầu tư. Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính.)
Đảm bảo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
Dẫn vốn
Hình thành giá cho các tài sản tài chính
Câu 13. Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là?
Các chủ thể tham gia và lãi suất.
Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất.
Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro. ĐÚNG
Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia.
Câu 14. Chứng khốn là?
Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính. ĐÚNG (Vì: Chứng khốn là giấy tờ
có giá xác nhận quyền lợi và quyền sở hữu của người nắm giữ chứng khoán đối với tài sản của
tổ chức phát hành chứng khốn)
Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, và được mua bán
trên thị trường.
Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.
Câu 15. Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị
trường chứng khốn là vì:
Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu khơng có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược
lại.
Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn sẽ
được tồn tại và phát triển.
Hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư và
thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của cơng chúng trong nền kinh tế.
ĐÚNG (Vì: Đây là hai kênh cung cấp vốn chính cho các doanh nghiệp, khác nhau về thời gian
cấp vốn, mức lãi suất và độ rui ro. Mỗi loại có ưu thế riêng của mình và bổ sung cho nhau.)
Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường.
Câu 16. Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là?
Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư. ĐÚNG (Vì: Chức năng quan trọng nhất của thị
trường tài chính là dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn)
Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
Tổ chức các hoạt động tài chính.
3
Câu 17. Mệnh giá của trái phiếu được phát hành:
Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in ngay trên tờ trái phiếu và Là số vốn gốc được
hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn ĐÚNG (Vì: Đây là định nghĩa về mệnh giá
trái phiếu)
Là số vốn gốc được hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn
Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in ngay trên tờ trái phiếu
Cả 2 đáp án đều sai
Câu 18. Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các
doanh nghiệp Việt Nam là?
Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư. ĐÚNG
Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại
Nhà nước.
Câu 19. Thị trường vốn là nơi?
Huy động vốn cho thị trường chứng khốn
Mua bán các tài sản tài chính ngắn hạn
Mua bán và trao đổi các tài sản tài chính trung hạn và dài hạn ĐÚNG (Vì: Các tài sản tài chính
có thời gian đáo hạn hơn 1 năm được mua bán tráo đổi trên thị trường vốn.)
Tăng vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Câu 20. Sắp xếp thứ tự theo mức độ an tồn của các cơng cụ tài chính sau?
Ngân phiếu
Tín phiếu kho bạc
Trái phiếu CP ĐÚNG (Vì: Đây là cơng cụ tài chính án tồn nhất, ví được chính phủ đảm bảo)
Trái phiếu NH
Câu 21. Tại sao vốn đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế lại quan trọng?
Điều kiện để đầu tư và phát triển.
Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định ĐÚNG (Vì: Trong quá trình
hoạt động một lượng vốn tối thiểu là luôn cần thiết cho việc kinh doanh được diễn ra liên tục và
ổn định)
Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
Bài 2: Tiền tệ - Chính sách - Lạm phát
Câu 1. Lượng tiền cơ sở (MB) sẽ thay đổi như thế nào nếu Ngân hàng Trung ương bán 200
tỷ trái phiếu cho các ngân hàng thương mại trên thị trường mở?
Giảm. ĐÚNG (Vì: Ngân hàng trung ương bán trái phiếu ra để thu lượng tiền mặt trong lưu
thông về, điều này làm cho lượng tiền cơ sở giảm)
Khơng có cơ sở xác định về sự thay đổi của cơ số tiền tệ
Không đổi.
Tăng
4
Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:
Lạm phát do cầu kéo, chi phí đảy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính.
Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá
mức. ĐÚNG (Vì: Đây là các nguyên nhân làm tăng mức giá chung trong nền kinh tế)
Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm.
Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.
Câu 3. Phát hành tiền thơng qua kênh tín dụng cho các ngân hàng trung gian là nghiệp vụ
phát hành?
Khơng xác định được
Tạm thời. ĐÚNG (Vì: Đây là cách mà ngân hàng trung ương dùng để tăng cung tiền. Khi cần
giảm cung tiền ngân hàng trung ương sẽ làm ngược lại. Do đó, có thể coi là tạm thời)
Vĩnh viễn
Câu 4. Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ
thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác khơng thay đổi)
Giảm ĐÚNG (Vì: Tăng dự trữ bắt buộc, các NHTM sẽ có ít tiền hơn để cung ứng cho nền kinh
tế, do đó, cung tiền sẽ giảm.)
Khơng thay đổi
Tăng
Câu 5. Cơ số tiền tệ (MB) phụ thuộc vào các yếu tố?
Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các ngân hàng thương mại.
Mục tiêu mở rộng tiền tệ của Ngân hàng Trung ương
Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của các ngân hàng thương mại.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá và lượng tiền mặt trong lưu thông. ĐÚNG
(Vì: Đây là lượng tiền mà một nền kinh tế cần thiết, do đó, số lượng tiền sẽ phải được điều tiết
qua các cơng cụ của chính sách tiền tệ từ Ngân hàng trung ương)
Câu 6. Hình thái mở rộng của tiền tệ xuất hiện vào thời kỳ:
Xảy ra phân cơng lao động xã hội lần thứ nhất ĐÚNG (Vì: thời kỳ này chăn nuôi tách ra khỏi
trồng trọt, của cải dồi dào hơn; công xã nguyên thủy tan rã hồn tồn, hình thành gia đình và
chế độ tư hữu)
Xảy ra phân công lao động xã hội lần thứ hai
Thị trường dân tộc mở rộng vào thị trường thế giới
Công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã
Câu 7. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải?
Bằng 10 % Nguồn vốn huy động.
Bằng 10 % Nguồn vốn.
Bằng 10 % Tiền gửi không kỳ hạn.
Theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ ĐÚNG (Vì: Tuy thuộc vào từng
thời điểm và mục tiêu của chính sách tiền tệ để ngân hàng trung ương có thể ấn định tỷ lệ dự trữ
bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.)
5
Câu 8. Chọn đáp án sai:Việc chuyển từ tiền hàng hóa (hóa tệ) sang tiền quy ước (dấu hiệu giá
trị) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ là do
Giúp các cơ quan chức năng của Nhà nước dễ dàng kiểm sốt lạm phát ĐÚNG (Vì : đây là
đáp án sai do khi chuyển sang sử dụng dấu hiệu giá trị rất dễ gây ra lạm phát trong nền kinh tế)
Giúp tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền tệ
Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa trong nền kinh tế
Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho mục đích sử dụng khác
Câu 9. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
Cả 3 phương án đều đúng. ĐÚNG
Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
Được chấp nhận rộng rãi.
Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
Câu 10. Phát biểu nào thể hiện đúng nhất về lạm phát
Lạm phát là hiện tượng giá tăng nhanh và liên tục trong một thời gian dài ĐÚNG (định nghĩa
được cái nhà kinh tế hiện đại)
Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào trong lưu thông (quan điểm cổ điển)
Tất cả đều sai
Lạm phát là hiện tượng giá trị của đồng tiền tăng nhanh và liên tục một thời gian dài
Câu 11. Lạm phát cầu kéo là
Tổng chi tiêu của xã hội tăng lên vượt quá mức cung ứng của xã hội dẫn tới áp lực tăng giá
cả ĐÚNG (Vì: đây là bản chất của lạm phát cầu kéo, xuất phát từ sự gia tăng của tổng chi tiêu
vượt quá mức cung ứng)
Tổng chi tiêu của xã hội không thay đổi nhưng mức cung ứng của xã hội sụt giảm mạnh dẫn
đến áp lực tăng giá
Tất cả đều sai
Tổng chi tiêu và tổng cung ứng của xã hội đều tăng nhưng mức tăng của tổng cung ứng lớn
hơn mức tăng của tổng chi tiêu
Câu 12. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước
(fiat money) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì?
Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt
động kinh tế.
Tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền tệ. ĐÚNG
Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác
Câu 13.Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước
(fiat money) đã giúp kích thích sản xuất hàng hóa vì:
Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt
động kinh tế.
Tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền tệ. ĐÚNG
Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác
6
Câu 14. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là?
Một loại tín tệ. ĐÚNG (Vì: Đây là đồng tiền pháp định, được pháp luận bảo hộ)
Tiền được làm bằng giấy.
Tiền được ra đời thơng qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
Tiền gửi 3n đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Câu 15. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, việc Ngân hàng trung ương quyết định
giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho
Khả năng cho vay của các NHTM tăng, cung tiền trong nền kinh tế tăng ĐÚNG (Vì: giảm tỷ
lệ dự trữ bắt buộc làm tăng khối lượng tiền có thể cho vay của các NHTM, tăng hệ số mở rộng
tiền (hệ số nhân tiền), làm tăng cung tiền trong nền kinh tế)
Khả năng cho vay của các NHTM không đổi, cung tiền trong nền kinh tế không đổi
Tất cả đều sai
Khả năng cho vay của các NHTM giảm, cung tiền trong nền kinh tế giảm
Câu 16. Điểm quan trọng nhất của lạm phát chi phí đẩy là
Áp lực làm tăng giá cả xuất phát từ sự tăng lên của chi phí sản xuất vượt quá mức tăng của
năng suất lao động xã hội ĐÚNG (sẽ làm giảm mức cung ứng hàng hóa của xã hội)
Áp lực làm tăng giá cả xuất phát từ sự tăng lên của chi phí sản xuất thấp hơn mức tăng của
năng suất lao động xã hội
Áp lực làm tăng giá cả xuất phát từ mức tăng tiền lương thấp hơn mức tăng năng suất lao
động xã hội
Tất cả đều sai
Câu 17. Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ trong một nền kinh tế phụ thuộc vào những nhân tố
chính sau:
Sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mơ của chính phủ và thu nhập của cơng chúng.
Thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã hội.
Thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế
Thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát. ĐÚNG
Câu 18. Hình thái giản đơn của tiền tệ xuất hiện ở thời kỳ:
Công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã ĐÚNG (Vì: lúc này của cải dần dần khơng cịn là của
chung, con người phải trao đổi trực tiếp với nhau)
Thời kỳ phong kiến
Cuộc phân công lao động xã hội lần thứ hai
Cuộc phân công lao động xã hội lần thứ nhất
Câu 19. Chọn đáp án đúng:Tiền đúc bằng kim loại kém giá là
Là một loại tiền dấu hiệu ĐÚNG
Tiền đủ giá
Tất cả đều sai
Hóa tệ
7
Câu 20. Khi Ngân hàng Trung ương giảm lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS)
sẽ thay đổi như thế nào?
Chắc chắn sẽ tang.
Có thể sẽ giảm
Có thể sẽ tăng ĐÚNG (Vì: Khi lãi suất tái chiết khấu giảm, sẽ khuyến khích các ngân hàng
thương mại vay tiền từ ngân hàng trung ương và cho vay ra thị trường tiền tệ)
Khơng thay đổi
Bài 3: Tín dụng - Lãi suất tín dụng
Câu 1. Nhận định nào sau đây sai ?
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng và bên kia là các chủ thể
kinh tế khác.
Tín dụng Nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân cư và các tổ chức kinh tế - xã
hội khác trong nền kinh tế.
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa cơng ty cho th tài chính (cơng ty tài chính),
với doanh nghiệp, cá nhân… dưới hình thức cho thuê tài sản. ĐÚNG (Vì: Tín dụng thương
mại là hình thức tín dụng trực tiếp, của công ty bán hàng và công ty mua hàng trên cơ sở hợp
đồng thương mại giữa 2 bên.)
Tín dụng tiêu dùng là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình.
Câu 2. Khi lãi suất tăng thì:
Hoạt động đầu tư có xu hướng bị thu hẹp ĐÚNG (Vì: lãi suất tăng làm chi phí sử dụng vốn
tăng cao, nhu cầu đầu tư bị thu hẹp, hoạt động đầu tư có xu hướng giảm)
Tất cả đều sai
Hoạt động đầu tư không bị ảnh hưởng
Hoạt động đầu tư có xu hướng được mở rộng
Câu 3. Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát
được dự đốn sẽ tăng lên thì:
Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng ĐÚNG (Vì: lãi suất danh nghĩa biến động cùng chiều với lạm phát,
để đảm bảo cho lãi suất thực dương.)
Lãi suất thực có xu hướng giảm
Lãi suất thực sẽ tăng
Câu 4. Nhận định nào sau đây khơng cùng tiêu chí phân loại lãi suất?
Lãi suất danh nghĩa ĐÚNG (Vì: Ba tiêu chí trên dùng để phân loại hình thức lãi suất theo đối
tượng và chủ thể.)
Lãi suất tín dụng ngân hàng
Lãi suất tín dụng Nhà nước
Lãi suất tín dụng thương mại
8
Câu 5. Số tiền đầu tư tại thời điểm ban đầu là 5.000 USD. Lãi suất là 10% /năm (lãi của kỳ
hạn trước không sinh lãi ở kỳ hạn sau trong toàn bộ thời hạn vay mượn). Sau 5 năm số tiền
đó sẽ là:
5.000(1 + 10% * 5) ĐÚNG (phương pháp tính lãi suất đơn)
5.000/(1 + 10% *5)
Câu 6. Số tiền đầu tư tại thời điểm 3n đầu là 10.000USD. Lãi suất là 10% /năm (lãi của kỳ
hạn trước không sinh lãi ở kỳ hạn sau trong toàn bộ thời hạn vay mượn). Sau 5 năm số tiền
đó sẽ là?
10.000(1 + 10% )5
10.000(1 + 10% * 5) ĐÚNG
10.000/(1 + 10% )5
10.000/(1 + 10% *5)
Câu 7. Số tiền đầu tư tại thời điểm ban đầu là 10.000USD. Lãi suất là 10% /năm (lãi phát
sinh của kỳ trước được gộp chung vào với gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo). Sau 5 năm số tiền
đó sẽ là:
ĐÚNG (cách tính lãi suất kép, hay còn gọi là lãi mẹ sinh lãi con)
Câu 8. Số tiền đầu tư tại thời điểm ban đầu là 5.000USD. Lãi suất là 10% /năm (lãi phát sinh
của kỳ trước được gộp chung vào với gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo). Sau 5 năm số tiền đó
sẽ là:
ĐÚNG (cách tính lãi suất kép, hay cịn gọi là lãi mẹ sinh lãi con.)
Câu 9. Nhận định nào sau đây khơng phải là đặc điểm của tín dụng tiêu dùng?
Lãi suất tín dụng tiêu dùng thường thấp hơn lãi suất cho vay thương mại. ĐÚNG (Vì: Tín
dụng thương mại có mức lãi suất rất thấp vì đây là cơng ty bán đảm bảo cho bên mua có được
hàng để kinh doanh.)
Người vay thường là cá nhân và các hộ gia đình.
Người vay thường quan tâm đến lãi vay và số tiền họ phải trả.
Nguồn trả nợ của khách hàng được lấy từ thu nhập của họ không nhất thiết phải từ kết quả
việc sử dụng những khoản vay này.
9
Câu 10. Tín dụng thương mại
Khơng thể mở rộng vào tất cả các ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân ĐÚNG
(Vì: Tín dụng thương mại khơng thể mở rộng vào tất cả các ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh
tế quốc dân do tín dụng thương mại chỉ là đầu tư một chiều)
Có thể mở rộng vào tất cả các ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân
Tín dụng thương mại có thể đầu tư hai chiều
Có phạm vi hoạt động rộng, quy mơ tín dụng lớn
Câu 11. Sự tồn tại và phát triển của tín dụng trong kinh tế thị trường là:
Là một tất yếu khách quan ĐÚNG (Vì: Sự tồn tại và phát triển và tất yếu khách quan, xuất
phát từ mâu thuẫn của q trình tuần hồn vốn trong xẫ hội cũng như xuất phát từ tác động của
tín dụng đến việc tăng cường chế độ hạch toán và do cơ chế tự chủ tài chính)
Một vấn đề có tính chất chủ quan, phụ thuộc vào ý chí của chủ thể đi vay và chủ thể cho vay
Tất cả đều sai
Bao gồm cả yếu tố chủ quan và khách quan
Câu 12. Tín dụng ngân hàng có hạn chế so với các hình thức tín dụng khác là?
Khối lượng tín dụng lớn.
Lãi suất cao. ĐÚNG (Vì: Ngân hàng phải trả lãi cho vốn huy dộng từ trong nền kinh tế và công
thêm phần lãi của mình.)
Phạm vi hoạt động rộng.
Thời hạn tín dụng là đa dạng.
Câu 13. Vai trị của tín dụng?
Góp phần thúc đẩy sản xuất – lưu thơng hàng hóa phát triển.
Ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm ổn định kinh tế xã hội.
Ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Tất cả các phương án đều đúng. ĐÚNG
Câu 14. Lãi suất tín dụng thương mại
Khơng quy định tỷ lệ phần trăm cụ thể mà thường “ẩn hình” trong tổng giá cả hàng hóa đã
bán chịu ĐÚNG (Vì: Đây là bản chất của lãi suất tín dụng thương mại, nằm ngay trong tổng giá
cả hàng hóa đã bán chịu)
Tất cả đều đúng
Là lãi suất dài hạn
Bằng 0
Câu 15. Hình thức phân phối vốn tín dụng trực tiếp là?
Khơng phương án nào đúng.
Việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng đến chủ thể sử dụng vốn đó.
ĐÚNG
Việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng đến ngân hàng thương mại.
Việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng đến quỹ tín dụng.
10
Câu 16. Nhận định nào sau đây sai?
Lãi suất giảm sẽ làm tăng xuất khẩu ròng.
Lãi suất tăng sẽ tác động xấu đến tỷ giá hối đoái, gây bất lợi cho nhà xuất khẩu.
Lãi suất trong nước giảm sẽ khuyến khích nhu cầu đầu tư cho xuất khẩu.
Lãi suất trong nước tăng sẽ làm tăng nhu cầu đầu tư cho xuất khẩu. ĐÚNG (Vì: Hai đại lượng
này khơng tác động đến nhau)
Câu 17. Các chức năng chủ yếu của tín dụng ? (trong nền kinh tế)
Kiểm tra giám sát bằng tiền đối với các hoạt động kinh tế xã hội.
Tạo lập vốn cho nền kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn, tài sản trên cơ sở có hồn trả.
Tất cả các phương án đều đúng. ĐÚNG
Câu 18. Nhận định nào sau đây sai trong ngắn hạn?
Khi lãi suất giảm, chi tiêu tiêu dung tăng.
Khi lãi suất tăng, chi tiêu cho đầu tư sẽ giảm.
Khi lãi suất tăng, chi tiêu cho đầu tư sẽ tăng. ĐÚNG (Vì: Trong ngắn hạn, lãi suất của các
khoản đầu tư sẽ bị biến động điều chỉnh tăng khi lãi suất tăng.)
Khi lãi suất tăng, chi tiêu tiêu dùng giảm.
Câu 19. Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng?
Cả 3 phương án đều đúng ĐÚNG (Vì: Các loại lãi suất biến động cùng chiều với nhau, trên thị
trường tồn tại nhiều loại lãi suất do có nhiều đối tượng đi vay và thời gian vay khác nhau)
Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
Câu 20. Mối quan hệ giữa lãi suất trong nền kinh tế và tỷ suất lợi nhuận bình quân
Lãi suất nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận bình qn ĐÚNG (khuyến khích các chủ thể đầu tư sản
xuất kinh doanh)
Tất cả đều sai
Lãi suất lớn hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân
Lãi suất ngang bằng tỷ suất lợi nhuận bình quân
Câu 21. Nhận định nào sau đây là hình thức phân phối vốn tín dụng trực tiếp?
Khơng phương án nào đúng. ĐÚNG (Vì: Tất cả các phương án trên đều thơng qua trung gian
tài chính. Phương án phân phối trực tiếp là thông qua cổ phiếu.)
Việc phân phối được thực hiện thông qua cơng ty tài chính.
Việc phân phối được thực hiện thông qua ngân hàng thương mại.
Việc phân phối được thực hiện thơng qua quỹ tín dụng.
11
Bài 4: Hệ thống ngân hàng
Bài 5: Ngân sách nhà nước
Câu 1. Lệ phí là
Là khoản thu phát sinh ở các cơ quan của bộ máy chính quyền Nhà nước khi cung cấp các
dịch vụ cơng cộng về hành chính, pháp lý cho dân chúng ĐÚNG
(Vì: đây là bản chất của lệ phí)
Tất cả đều đúng
Là khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
Khoản thu mang tính bù đắp một phần chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng cho xã
hội
Câu 2. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước
ở Việt Nam?
Lệ phí.
Phí.
Sở hữu tài sản: DNNN và các tài sản khác.
Thuế. ĐÚNG (Vì : Thuế là khoản thu bắt buộc đối với mỗi cá nhân và tổ chức theo quy định của
pháp luật.)
Câu 3. Việc ngân sách nhà nước vay tiền từ Ngân hàng trung ương để bù đắp bội chi ngân
sách: Chọn đáp án đúng
Nếu được sử dụng phù hợp sẽ đem lại hiệu ứng tích cực, thúc đẩy chi tiêu, đầu tư cơng, thúc
đẩy nền kinh tế phát triển ĐÚNG (Vì: nếu NSNN vay từ Ngân hàng TW mà được Chính phủ sử
dụng hợp lý sẽ kích thích nền kinh tế phát triển)
Tất cả đều sai
Luôn gây ra lạm phát, tác động xấu đến nền kinh tế
Không gây ra tác động xấu
Câu 4. Theo tính chất điều tiết thì thuế được chia thành
Thuế trực thu và thuế gián thu ĐÚNG (Vì: Theo tính chất điều tiết thuế được chia thành thuế
trực thu và thuế gián thu)
Tất cả đều đúng
Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và thuế tài sản
Thuế, phí và lệ phí
Câu 5. Ngân sách Nhà nước là
Tất cả đều đúng ĐÚNG (Vì: đây đều là các phát biểu về định nghĩa, các mặt thể hiện của ngân
sách nhà nước)
Là quỹ tiền tệ tập trung lớn của nhà nước có nguồn hình thành từ GDP và các nguồn tài chính
khác được sử dụng cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
Là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính cơng, có phạm vi tác động rộng lớn
Tổng số thu và chi của Nhà nước trong một năm nhằm thực hiện các chức năng của Nhà
nước do Hiến pháp quy định
12
Câu 6. Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội?
Cả 3 phương án đều đúng ĐÚNG (Vì: Tất các các hình thức trên đều thuộc về các khoản mục
chi cho đầu tư phát triển kinh tế và xã hội)
Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.
Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế.
Câu 7. Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên?
Chi bù giá hàng chính sách.
Chi dân số KHHGĐ. ĐÚNG (Vì: Đây là khồn chi được tính hàng năm, nhằm ổn định dân số
và xã hội)
Chi khoa học, công nghệ và môi trường.
Chi trợ cấp NS cho Phường, Xã.
Câu 8. Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên?
Chi thể dục thể thao ĐÚNG (Vì: Đây là khoản chi được tính hàng năm, nhằm phát triển thể
dục thể thao nâng cao thể chất nhân dân)
Chi viện trợ
Chi trả nợ
Cho cho vay chính sách
Câu 9. Chi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh vào các doanh nghiệp được xếp vào khoản
mục nào của chi ngân sách nhà nước
Chi đầu tư phát triển ĐÚNG (Vì: khoản này thuộc danh sách các khoản chi đầu tư phát triển)
Chi thường xuyên
Chi cho các cơ quan nhà nước
Chi sự nghiệp
Câu 10. Hình thức vay nợ nước ngoài phổ biến nhất để bù đắp thâm hụt ngân sách
nhà nước là
Phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ ĐÚNG (Vì: đây là hình thức vay nợ quốc tế phổ
biến nhất của các quốc gia trên thế giới)
Vay qua Hiệp định vay nợ song phương, đa phương hay vay nợ từ các tổ chức quốc tế
Vay nợ qua nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA
13
Câu 11. Các giải pháp để tài trợ thâm hụt Ngân sách Nhà nước bao gồm?
Phát hành tiền, tăng thuế thu nhập cá nhân và phát hành trái phiếu Chính phủ.
Tăng thuế, phát hành tiền và trái phiếu Chính phủ để vay tiền dân cư. ĐÚNG (Vì: Đây là
những hình thực tạo ra những nguồn thu để bù đắp cho sự thiếu hụt mà vẫn không tác động tiêu
cức đến nền kinh tế so với các phương án khác)
Tăng thuế, tăng phát hành tiền và vay nợ nước ngoài.
Tăng thuế, tăng phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.
Câu 12. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm?
Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hồn lại.
Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước.
Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.
Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí. ĐÚNG
Câu 13. Nguyên nhân thất thu Thuế ở Việt Nam bao gồm:
Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước.
Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức.
Do những hạn chế của cán bộ Thuế.
Tất cả các phương án đều đúng. ĐÚNG (Vì: Các nguyên nhân nêu trên đều trực tiếp hay gián
tiếp làm thất thu thuế)
Câu 14. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nước dưới đây, giải
pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ?
Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông. ĐÚNG (Vì: Đây là hình thức làm tăng cung tiền và có
thể tạo ra lạm phát.)
Phát hành trái phiếu Quốc tế.
Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.
Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.
Câu 15. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi?
Cả ba phương án trên ĐÚNG (Vì: Tính thanh khoản thể hiện khả năng chuyển đổi thành tiền
mặt của một tài sản tài chính.)
Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
Câu 16. Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà
nước Việt Nam?
Tất cả các phương án đều sai. ĐÚNG (Vì: Các khoản thu trên đều là những khoản thu được
phép tại mỗi quốc gia)
Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.
Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.
Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ khơng hồn lại.
14
Bài 6: Tài chính quốc tế
Câu 1. Trong các nhóm ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được
coi là quan trọng nhất?
Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại.
Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ.
Nhóm ngun nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới.
Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng. ĐÚNG (Vì: Trong trường hợp này bất đối xứng về
thơng tin, ngân hàng là phái chịu thiệt thịi ro khơng có hết được thơng tin chính xác về khách
hàng di vay)
Câu 2. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi nh thế nào?
Chắc chắn sẽ tăng.
Có thể giảm.
Có thể khơng tăng.
Có thể tăng. ĐÚNG (Vì:Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc các ngân hàng thương mại sẽ có nhiều tiên
hơn để đưa vào hệ thống.)
Câu 3. Các chức năng của Ngân hàng trung ương gồm
Chức năng phát hành tiền; Chức năng ngân hàng của các ngân hàng và Chức năng ngân hàng
của Nhà nước ĐÚNG (Vì: tất cả các phương án đều là các chức năng của ngân hàng
trung ương)
Chức năng ngân hàng của Nhà nước
Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
Chức năng phát hành tiền
Câu 4. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thơng mại nhất thiết phải ?
Bằng 10 % Nguồn vốn huy động.
Bằng 10 % Nguồn vốn.
Bằng 10 % Tiền gửi không kỳ hạn.
Theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ. ĐÚNG (Vì: Ngân hàng trung
ương quyết định mức dự trữ bắt buộc tài từng thời điểm cho từng loại ngân hàng thương mại.)
Câu 5. Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là khồng bắt buộc?
Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.
Chi hỗ trợ vốn cho DNNN
Tất cả các phương án đều đúng. ĐÚNG (Vì: Ngân sách nhà nước khơng có trách nhiệm phải
hỗ trợ vốn cho các DNNN.)
15
Câu 6. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là?
Ngân hàng thương mại đợc phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo
tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống. ĐÚNG (Vì:Cơng ty bảo hiểm khơng được
phép đảm nhận chức năng ngân hàng như mở tài khoản hay trung gian thanh tốn.)
Ngân hàng thương mại khơng đợc phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng
khoán.
Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài
hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.
Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
Câu 7. Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế thông qua sự tác động tới?
Cả 3 phương án đều đúng ĐÚNG (Vì: Thâm hụt ngân sách sẽ tác động đến hầu hết
các lĩnh vực trong nền kinh tế.)
Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế.
Lãi suất thị trường.
Tổng tiết kiệm quốc gia.
Câu 8. Chính sách Tài khố được hiểu là?
Chính sách Tài chính Quốc gia.
Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới.
Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia, có các cơng cụ Thu, Chi Ngân sách
Nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu tiền tệ.
Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trưởng nền kinh tế thông qua các công cụ
Thu, Chi Ngân sách Nhà nước. ĐÚNG (Vì: Chính sách tài khóa bao gồm các hoạt động thu và
chi ngân sách nhà nước và ảnh hưởng đến chính sách thu nhập của tồn bộ nền kinh tế. )
Câu 9. Khi lãi suất VND tăng lớn hơn lãi suất USD sẽ làm cho?
Cầu về VND tăng và tỷ giá hối đoái giảm ĐÚNG (khi lãi suất VNĐ tăng, nhu cầu VNĐ tăng,
người ta sẽ bán USD ra VNĐ, làm giá USD giảm so với VNĐ, nên tỷ giá hối đối giảm (VNĐ
mạnh lên, cần ít VNĐ hơn để mua 1 USD))
Cầu về VND tăng và tỷ giá hối đoái tăng
Cung về VND tăng và tỷ giá hối đoái giảm
Cung về VND tăng và tỷ giá hối đoái tăng
*cung tiền tăng thì giá giảm, cầu tiền tăng thì giá tăng và ngược lại
Câu 10. Tại Việt Nam, khi VND mất giá so với EUR làm ảnh hưởng đến nền kinh tế, chính
phủ có thể điều chỉnh tỷ giá bằng cách?
Bán EUR trên thị trường ngoại hối. ĐÚNG (khi VNĐ mất giá, nhà nước phải mua VNĐ để làm
giảm cung của VNĐ trên thi trường bằng cách bán EUR để mua vào VNĐ)
Không tham gia thị trường ngoại hối để thị trường tự điều tiết tỷ giả.
Mua EUR trên thị trường ngoại hối.
Vừa mua và bán EUR trên thị trường ngoại hối
16
Câu 11. Trong số các phương tiện thanh toán sau, đâu là không phải là ngoại hối ?
Cả A, B và C.
Ngoại tệ do người cư trú nắm giữ
Nội tệ do người cư trú nắm giữ ĐÚNG (Vì: Người cư trú được tính là cư dân của quốc gia đó.)
Nội tệ do người không cư trú nắm giữ.
Câu 12. Giao dịch giao ngay là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá trao đổi được hình
thành tại thời điểm?
Khơng có phương án đúng
Ký HĐ nhưng việc thanh toán trong thời gian hai ngày làm việc kể từ ngày ký HĐ ĐÚNG
(quy định thời gian tối đa cho các hoạt động thanh toán ngay.)
Ký HĐ và việc thanh toán diễn ra ngày trong ngày ký HĐ
Thanh toán và việc thanh toán trong thời gian hai ngày làm việc kể từ ngày ký HĐ
Câu 13. Chiết khấu hối phiếu về bản chất là hình thức tín dụng?
Do ngân hàng cấp cho người nhập khẩu
Do ngân hàng cấp cho người vận tải
Do ngân hàng cấp cho người xuất khẩu ĐÚNG (Vì: Người bán mang hối phiếu đến ngân hàng
để thế chấp lấy tiền.)
Do ngân hàng cấp cho người xuất nhập khẩu
Câu 14. Ngày nay việc xác định tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền được xác định thông qua:
Thông qua tỷ giá chéo (đồng tiền trung gian là USD) ĐÚNG (Vì: hầu hết tất cả các đồng tiền
trên thế giới hiện đều có quan hệ tỷ giá với USD)
Hàm lượng vàng đảm bảo của mỗi đồng tiền
Tất cả đều đúng
Sự so sánh sức mua của hai đồng tiền
Câu 15. Nếu ngân hàng trung ương hạ thấp mức lãi suất tái chiết khấu, trong điều kiện các
yếu tố khác khơng đổi thì
Tỷ giá ngoại tệ/nội tệ tăng lên ĐÚNG ( khi hạ thấp mức lãi suất tái chiết khấu thì ngoại tệ có
xu hướng chạy ra nước ngoài, dần dần tỷ giá ngoại tệ/nội tệ tăng lên (nội tệ mất giá))
Tỷ giá ngoại tệ/nội tệ không đổi
Tỷ giá ngoại tệ/nội tệ giảm xuống
Câu 16. Ngân hàng cấp tín dụng cho người nhập khẩu dưới hình thức?
Chấp nhận Hối phiếu.
Chiết khấu Hối phiếu.
Khơng có phương án đúng. ĐÚNG (Vì: Đây là hình thức bảo lãnh cho hối phiếu nếu người
nhập khẩu khơng có khả năng thanh toán.)
Ký hậu Hối phiếu.
17
Câu 17. Quyền rút vốn đặc biệt (Special Drawing Right) của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF
Là một đồng tiền tồn tại dưới dạng ghi sổ, xác định qua một rổ tiền tệ ĐÚNG (Vì: SDR là một
đồng tiền tồn tại dưới dạng ghi sổ, được xác định qua một rổ các đồng tiền chủ chốt trong ngoại
thương và dự trữ tồn cầu)
Là một đồng tiền có hình thái vật chất cụ thể
Là đồng tiền do IMF phát hành, sử dụng giữa các thành viên của Quỹ
Tất cả đều sai
Câu 18. Ký chấp nhận Hối phiếu là hình thức tín dụng do?
Ngân hàng cấp cho người nhập khẩu ĐÚNG (Vì: Hối phiếu là do người mua phải ký chấp
nhận, ở đây là người nhập khẩu.)
Ngân hàng cấp cho người vận tải
Ngân hàng cấp cho người xuất khẩu
Ngân hàng cấp cho người xuất nhập khẩu.
Câu 19. Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trị đối với doanh nghiệp cụ thể là?
Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện
nay.
Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện
nay.
Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doanh nghiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế.
Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp. ĐÚNG (Vì: Nguồn vốn từ ngân hàng là của các thành phần trong nền
kinh tế, vì thế cần được đảm bảo an tồn trong q trình kinh doanh.)
Câu 20. Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền
kinh tế là?
Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.
ĐÚNG (Vì: Hệ thống ngân hàng có vai trị vơ cùng quan trọng đối với hệ thống tài chính tại mõi
quốc gia)
Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
Tất cả các phương án đều sai.
Câu 21. Các cơ quan quản lý Nhà nớc cần phải hạn chế không cho các ngân hàng nắm giữ
một số loại tài sản có nào đó nhằm mục đích?
Để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống.
Để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn.
Để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp.
Để tạo ra mơi trờng cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh
doanh cho chính bản thân các ngân hàng này. ĐÚNG
(Vì: Tuân theo quy luật cá lớn nuốt cá bé)
Câu 22. Giải pháp bù đắp thâm hụt Ngân sách Nhà nước có chi phí cơ hội thấp nhất là?
Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
18
Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt là thuế Xuất – Nhập khẩu.
Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp.
Vay tiền của dân cư. ĐÚNG (Vì: Nguồn vốn dư thừa trong nền kinh tế được đưa vào sử dụng.)
Câu 23. Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là?
Một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị thương phiếu với thời hạn đến ngày đáo hạn
của thương phiếu đó. ĐÚNG (Vì: Ngân hàng thương mại đêm cầm cố thương phiếu để vay tiền
tại ngân hàng trung ương.)
Mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.
Ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại ngân
hàng và ngân hàng khơng tính lãi.
Ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị thương phiếu, với lãi suất là lãi
suất chiết khấu trên thị trường.
Câu 24. Việc thu ngân sách nhà nước
Được thực hiện bằng quyền lực Nhà nước ĐÚNG (Vì: Thu ngân sách nhà nước là việc Nhà
nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ
ngân sách nhà nước)
Được thực hiện trên cơ sở sự tự giác chấp hành và tinh thần tự nguyện của người dân
Tât cả đều sai
Được thực hiện trên cơ chế thỏa thuận giữa Nhà nước và những chủ thể khác trong nền kinh
tế
Câu 25. Để khắc phục tình trạng thặng dư cán cân thanh toán quốc tế cần?
Giảm dự trữ ngoại tệ
Tăng nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất ĐÚNG
Tăng nhập khẩu vốn
Tăng tiết kiệm chi tiêu
Câu 26. Quyền lợi của người xuất khẩu trong phương thức nhờ thu trơn ?
Cao hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
Giống như trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
Khơng có phương án đúng
Thấp hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ ĐÚNG (Vì : Vì độ an tồn thấp hơn, do bộ
chứng từ gốc đã được chuyển cho người bán trước đó.)
Câu 27. Tại Hà Nội, ngày 9/3/2020 tỷ giá USD/VND = 22.890, đây là cách yết giá:
Gián tiếp ĐÚNG (Vì: đồng ngoại tệ đóng vai trị đồng yết giá, đồng nội tệ đóng vai trị đồng
định giá)
Trực tiếp
Chéo
19
Câu 28. Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam là?
Nơi thực hiện chính sách tỷ giá của Ngân hàng trung ương. ĐÚNG
Cơ quan tổ chức, điều hành nhằm hình thành thị trường mua - bán ngoại tệ có tổ chức giữa
các NHTM.
Cơ quan trung gian trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ để hưởng hoa hồng
Người mua - bán cuối cùng để can thiệp vào thị trường nhằm thực hiện chính sách tiền tệ, tỷ
giá của Nhà nước.
Câu 29. Cán cân thanh toán quốc tế là Bảng tổng hợp?
Các khoản thu và chi giữa các tổ chức và cá nhân là người không cư trú trong một thời kỳ
nhất định.
Đối chiều và so sánh những khoản tiền thu được từ nước ngoài với những khoản tiền chi trả
trong nước trong một khoảng thời gian nhất định.
Khơng có phương án đúng. ĐÚNG
(Vì: Thể hiện tất cả các giao dịch của một quốc gia với thế giới.)
Tất cả các giao dịch kinh tế tài chính giữa một nước với một nước khác trong một khoảng
thời gian nhất định.
Câu 30. Trong thương mại quốc tế, có thể sử dụng các phương tiện thanh toán?
Hối phiếu, kỳ phiếu và Trái phiếu
Hối phiếu, Lệnh phiếu và Ngân phiếu.
Hối phiếu, Lệnh phiếu và Tín phiếu
Hối phiếu, Lệnh phiếu và Trái phiếu ĐÚNG
Câu 31. Thị trường ngoại hối không phải là?
Là nơi diễn ra các giao dịch trao đổi các chứng khốn có giá ghi bằng ngoại tệ.
Là nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các chứng khốn có giá ghi bằng nội tệ. ĐÚNG
Tất cả đều sai.
Luyện tập tổng hợp
1 Chế độ tỷ giá thả nổi là chế độ tỷ giá hối đoái mà ở đó mối tương quan về giá giữa các đồng
tiền được xác định trên cơ sở?
Tất cả các phương án đều sai. ĐÚNG
Cầu tiền tệ, không chịu bất kỳ một sự quản lý điều tiết của Nhà nước.
Cung cầu tiền tệ nhưng chịu sự quản lý điều tiết của Nhà nước.
Cung tiền tệ, không chịu bất kỳ một sự quản lý điều tiết của Nhà nước.
2 Cổ đông ưu đãi là?
Được ưu tiên trong chia cổ tức trước cổ đông thường, ưu tiên được trả nợ trước cổ đông
thường khi thanh lý tài sản công ty ĐÚNG
Được đảm bảo chi trả cổ tức bất chấp kết quả lợi nhuận kinh doanh của công ty
Được ứng cử vào hội đồng quản trị
Có quyền hạn về bỏ phiếu cao hơn so với cổ đông thường nắm giữ cùng tỷ lệ cổ phần
20