Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------

NGUYỄN THỊ THANH HỊA

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------

NGUYỄN THỊ THANH HỊA

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
Luận văn thạc sĩ kinh tế

Người hướng dẫn khoa học
TS. Trần Ngọc Trang


Hà nội, Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng” là cơng trình nghiên
cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS. Trần Ngọc Trang.
Các kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực chưa từng được công bố
trong bất kỳ một cơng trình nào trước đó.
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2022
HỌC VIÊN CAO HỌC

Nguyễn Thị Thanh Hòa


ii

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Thương mại và với sự
nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành bản luận văn này.
Trước hết tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất đến quý thầy cô
giáo và Ban giám hiệu trường Đại học Thương mại đã giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu tại trường, đã giúp tơi có được nền kiến thức vững chắc
phục vụ q trình nghiên cứu đề tài luận văn này.
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn, lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên TS.Trần
Ngọc Trang đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và
hồn thành đề tài.
Đồng thời, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn tới Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên

phòng Tài chính - Kế tốn, các cán bộ phịng ban khác trong Công ty Cổ phần Xây
dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình điều
tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu để viết đề tài này.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian nghiên
cứu có hạn nên luận văn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của q thầy, cơ giáo và các bạn.
Trân trọng cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ

PHẨN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài..............................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................5
5. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................6
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài.................................................................6
7. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài.......................................................7
8. Kết cấu luận văn..........................................................................................7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP..........8
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong

doanh nghiệp xây lắp......................................................................................8
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp và vai trò nhiệm vụ của kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành.........................................................................8
1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp...............12
1.1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm......................................19
1.2. Chuẩn mực kế tốn có liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm........................................................................................................24
1.2.1. Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung...............................................24
1.2.2. Chuẩn mực số 02..................................................................................26


iv

1.2.3. Chuẩn mực số 15..................................................................................27
1.2.4. Chuẩn mực số 16..................................................................................29
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo
quan điểm của kế tốn tài chính..................................................................31
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. 31
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp..................................32
1.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất xây lắp..........................................................33
1.3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............................45
1.3.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................46
1.4. Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo quan
điểm kế toán quản trị....................................................................................48
1.4.1. Phân loại chi phí..................................................................................48
1.4.2. Định mức chi phí và dự tốn chi phí...................................................54
1.4.3. Phân tích chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm xây lắp...................58
1.4.4. Báo cáo kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp......60
1.4.5. Sử dụng thơng tin về chi phí sản xuất và thành sản phẩm xây lắp
phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp........................................................61

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................62
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG...........................................................................63
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở
hạ tầng............................................................................................................63
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty................................63
2.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần Xây dựng
và Phát triển cơ sở hạ tầng............................................................................66
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý........................................................68


v

2.1.4. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................................70
2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty CP Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng theo quan điểm kế tốn
tài chính..........................................................................................................80
2.2.1. Kế tốn chi phí sản xuất xây lắp..........................................................81
2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang................................................................91
2.2.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................................91
2.3. Thực trạng tổ chức sử dụng thơng tin về chi phí sản xuất và thành
sản phẩm xây lắp tại công ty CP Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng
theo quan điểm kế toán quản trị..................................................................92
2.3.1. Định mức chi phí và dự tốn chi phí sản xuất....................................92
2.3.2. Phân tích chênh lệch chi phí...............................................................97
2.3.3. Báo cáo kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
.........................................................................................................................99
2.3.4. Cung cấp thông tin kế toán quản trị để ra quyết định......................100
2.4. Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng.........100
2.4.1. Đánh giá những ưu điểm...................................................................101
2.4.2. Đánh giá những nhược điểm.............................................................103
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................107
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG............108
3.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển
cơ sở hạ tầng................................................................................................108
3.2. Yêu cầu và ngun tác hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ


vi

tầng...............................................................................................................109
3.2.1. u cầu về hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm..............................................................................................................109
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm..............................................................................................................110
3.3. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng
.......................................................................................................................112
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện về kế tốn tài chính........................................112
3.3.2. Giải pháp hồn thiện về kế tốn quản trị..........................................116
3.4. Điều kiện cơ bản thực hiện các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng và
Phát triển cơ sở hạ tầng..............................................................................124
3.4.1. Về phía Nhà nước..............................................................................124
3.4.2. Về phía Bộ Xây dựng.........................................................................127

3.4.3. Về phía Cơng ty..................................................................................127
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................129
KẾT LUẬN..................................................................................................130
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đủ


vii

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BCTC

Báo cáo tài chính


CP

Chi phí

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CCDC

Công cụ dụng cụ

CK

Cuối kỳ

DN


Doanh nghiệp

DD

Dở dang

ĐK

Đầu kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính

MTC

Máy thi cơng

NCTT

Nhân công trực tiếp


NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SL

Số lượng

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TS


Tài sản

XDCB

Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG, BIỂU

STT

Tên


viii

Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7

Bảng tổng hợp dự tốn cơng trình lắp đặt hệ thống điện chung cư
Eco Dream Tây Nam Kim Giang
Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cơng trình

lắp đặt hệ thống điện chung cư Eco Dream Tây Nam Kim Giang
Phân tích chênh lệch chi phí nhân cơng trực tiếp cơng trình lắp đặt
hệ thống điện chung cư Eco Dream Tây Nam Kim Giang
Phân tích chênh lệch chi phí máy thi cơng cơng trình lắp đặt hệ
thống điện chung cư Eco Dream Tây Nam Kim Giang
Phân tích chênh lệch chi phí sản xuất chung cơng trình lắp đặt hệ
thống điện chung cư Eco Dream Tây Nam Kim Giang
Bảng kiểm kê vật tư cuối kỳ
Bảng theo dõi hoạt động của máy thi cơng
Bảng phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
Bảng phân loại tài khoản chi tiết
Báo cáo chi phí kế hoạch và thực tế
Báo cáo chi phí sản xuất theo ứng xử chi phí
Báo cáo giá thành cơng trình/hạng mục cơng trình

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Tên


ix

Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2

Sơ đồ 2.2

Trình tự kế tốn chi phí NVL trực tiếp
Trình tự kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

Trình tự kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trường hợp doanh
nghiệp th ngồi
Trình tự kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trường hợp đội
máy thi cơng có tổ chức kế tốn riêng
Trình tự kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trường hợp doanh
nghiệp xây lắp tổ chức và thủ công hỗn hợp
Trình tự kế tốn chi phí sản xuất chung
Trình tự kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp
Hệ thống dự tốn sản xuất
Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty
Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty

Sơ đồ 2.3

Bộ máy kế tốn của cơng ty

Sơ đồ 2.4

Trình tự ghi sổ tại cơng ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở
hạ tầng trên máy vi tính

Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ 1.8
Sơ đồ 2.1



1

PHẨN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hàng năm, các nước trên thế giới nói chung cũng như Việt Nam nói riêng,
Chính phủ đều quan tâm đến việc đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ
thuật cho đất nước. Đó là thước đo đánh giá về sự phát triển kinh tế của đất nước
trong hiện tại và tương lai. Trong giai đọan hiện nay, hòa chung với sự đổi mới sâu
sắc, toàn diện của đất nước, của cơ chế quản lý kinh tế, của hệ thống cơ sở hạ tầng,
nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề cho sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Những thành tựu đó chính là nhờ những đóng
góp vơ cùng to lớn của ngành xây dựng cơ bản.
Đặc điểm nổi bật của hoạt động xây dựng là đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian
thi công kéo dài nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả đồng
thời khắc phục tình trạng thất thốt lãng phí trong q trình sản xuất, giảm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp, để đạt được yêu cầu đó, việc xác định hạch tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế tốn, do
đó địi hỏi cơng tác kế tốn phải được tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối
tượng, đúng chế độ nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thơng tin cần thiết đồng
thời đưa ra các biện pháp, phương hướng hoàn thiện để nâng cao vai trị quản lý chi
phí và tính giá thành, thực hiện tốt chức năng “là công cụ phục vụ đắc lực cho quản
lý” của kế tốn. Chi phí được tập hợp một cách chính xác, kết hợp với việc tính đầy
đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các quan hệ tài chính trong doanh
nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng là doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực xây lắp lâu năm, hoạt động trong nhiều lĩnh vực như: Thi cơng
xây dựng cơng trình, lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây
dựng khác,.. Do đó, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp

là phần hành kế toán quan trọng nhất trong tổ chức kế toán tại Công ty.


2

Tuy nhiên, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty đang phải đối mặt với những thách thức lớn cần phải cải tiến và hoàn thiện
kịp thời cả về mặt lý luận và thực tiễn phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
Xuất phát từ những cơ sở nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ
sở hạ tầng” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một đề tài cấp thiết, có tính
thực tiễn cao đối với các nhà quản lý doanh nghiệp, vì nó ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong những năm gần đây ở Việt Nam đã
có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm nói chung và kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp nói
riêng. Các cơng trình nghiên cứu khoa học đó đều đưa ra các giải pháp nhằm kiểm
sốt tốt chi phí sản xuất và tính giá thành hiệu quả trong doanh nghiệp. Trong số đó
có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu sau:
Luận văn thạc sĩ: “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty
cổ phần xây dựng và phát triển nhà Vạn Xuân” của tác giả Trần Thị Thơm (Trường
Đại học Thương mại, năm 2020). Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Qua đó, tác giả đã phân tích thực trạng và đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty dưới góc độ kế tốn
tài chính và kế toán quản trị. Một số giải pháp tác giả đưa ra như: Đề xuất việc luân
chuyển chứng từ để giảm bớt cơng việc cho phịng kế tốn vào cuối tháng; đề xuất
việc phân bổ chi phí cơng cụ dụng cụ đối với các CCDC xuất dùng trong kỳ có giá
trị lớn và chi phí sử dụng máy thi cơng, sử dụng cho nhiều cơng trình nên tiến hành

phân bổ theo tiêu thức phù hợp; đề xuất về chi phí nhân cơng trực tiếp nên thực hiện
khốn theo cơng việc đối với lao động thuê ngoài trả lương theo ngày,...
Luận văn thạc sĩ: “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng
ty TNHH MTV In Ba Đình” của tác giả Hoàng Phương Linh (Trường Đại học


3

Thương mại, năm 2020). Về lý luận, tác giả đã đề cập chi tiết về cơ sở lý luận về kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Về
nghiên cứu thực tế, tác giả đã phân tích thực trạng và đưa ra các giải pháp hồn
thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty dưới góc độ kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Luận văn thạc sĩ: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang” của tác giả Phạm Thanh Huyền
(Trường Đại học Thương mại, năm 2020). Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề cơ
bản về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Về
nghiên cứu thực tế, tác giả đã phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty để thấy được ưu nhược điểm của cơng tác phần hành kế tốn này. Tác giả đưa ra
một số giải pháp như: Đề xuất doanh nghiệp sử dụng kết hợp đồng thời hai phương
pháp khấu hao TSCĐ để thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi vốn; đề xuất về việc sử
dụng tài khoản hạch toán; đề xuất giải pháp hồn thiện về kế tốn chi phí ngun
vật liệu; đề xuất giải pháp về công tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Tuy
nhiên, tác giả lại chưa đưa ra được phương pháp cụ thể để cải thiện phần hành kế
tốn quản trị tại Cơng ty.
Luận văn thạc sĩ: “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty
Cổ phần Hóa dầu Qn đội” của tác giả Nguyễn Hải Đường (Trường Đại học
Thương mại, năm 2019). Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận chung về kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất, từ đó tác giả
đã đánh giá thực trạng kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm dầu mỡ tại Cơng ty Cổ

phần Hóa dầu Qn đội và đưa ra các giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty. Tác giả đã đưa ra một số giải pháp
cụ thể như: hồn thiện kế tốn ngun vật liệu trực tiếp về việc chuyển số liệu từ
nhà nhà máy về Tổng Cơng ty kịp thời, hồn thiện kế tốn nhân cơng trực tiếp về
chế độ trích lập kinh phí cơng đồn, đề xuất lựa chọn tiêu chí phù hợp để phân bổ
chi phí nhân cơng, chi phí ngun vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ,…Tuy nhiên,
tác giả khơng đề cập đến kế tốn quản trị tại Cơng ty.


4

Luận văn thạc sĩ: "Quản trị chi phí tính giá thành cơng trình tại cơng ty cổ
phần xây lắp bưu điện Hà Nội (Hacisco)" của tác giả Phạm Thị Phương Loan (Học
viện bưu chính viễn thơng, năm 2018). Đề tài đã xây dựng các giải pháp nâng cao
hiệu quả quản trị chi phí và tính giá thành sản cơng trình của Công ty trên cơ sở
nghiên cứu các vấn đề lý luận về quản trị chi phí tính giá thành cơng trình của đơn
vị xây lắp, thực trạng cơng tác quản trị chi phí tính giá thành cơng trình tại Công ty
cổ phần xây lắp Bưu điện Hà Nội và tham khảo một số mơ hình quản trị chi phí của
một số đơn vị xây lắp khác.
Luận văn thạc sĩ: "Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phục vụ quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi" của
tác giả Phạm Thị Ngọc Trinh (Trường Đại học Đà Nẵng, năm 2017). Đề tài đã tìm
hiểu thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty,
rút ra được những ưu nhược điểm trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty đối với việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Đồng thời
đưa ra các giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi nhằm phục vụ cho quản trị chi phí.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu về thực trạng cũng như đưa ra
những giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp lớn, nhỏ, đa dạng ngành nghề dưới nhiều góc độ lĩnh vực khác nhau

nên cũng có những nhìn nhận khác nhau. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nghiên cứu
nào được thực hiện tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng. Vì
vậy, tác giả đã chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng” để tìm hiểu, nghiên cứu
nhằm đưa ra các giải pháp để Công ty hoạt động hiệu quả hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Đề tài vận dụng lý thuyết về kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm để đánh giá thực tế kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng và đưa ra một


5

số kiến nghị nhằm hồn thiện phần hành kế tốn này tại cơng ty cho phù hợp với
tình hình thực tế.
Từ mục tiêu chung nghiên cứu, đề tài hướng tới giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Vận dụng những lý luận và phương pháp phân tích khoa học để nghiên cứu
thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ
phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng. Từ đó đánh giá thực trạng kế tốn chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, xác định những thành công
đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu để đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp xây lắp, thực trạng và các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản

xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ
sở hạ tầng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Phạm vi về không gian: Tác giả thực hiện khảo sát tại Công ty Cổ phần Xây
dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng, tập trung nghiên cứu công tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung chủ yếu vào nghiên cứu và tìm
hiểu số liệu, chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng trong phạm vi năm tài chính 2019.


6

5. Câu hỏi nghiên cứu
Khi thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã đặt ra một số câu hỏi đối với đề
tài này, cụ thể như sau:
- Cơ sở lý luận nào cho cơng tác kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp?
- Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng đang diễn ra như thế nào?
Ưu điểm và hạn chế?
- Cần có những giải pháp nào có thể giúp Cơng ty nâng cao hiệu quả cơng
tác kiểm sốt chi phí hoạt động xây lắp, góp phần làm giảm giá thành sản phẩm?
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Sau khi đã xác định được đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tác giả đã sử dụng
các phương pháp khác nhau như: phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (phương
pháp quan sát, phương pháp nghiên cứu tài liệu) và phương pháp tổng hợp, xử lý tài
liệu để từ đó lựa chọn các thơng tin phù hợp với đề tài nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

Phương pháp quan sát: Được tiến hành thường xuyên, liên tục từ khi khảo sát
và kết thúc làm đề tài. Đây là phương pháp nhằm tiếp cận trực tiếp, theo dõi các
hoạt động và thao tác làm việc của các nhân viên trong Cơng ty để có thể hiểu quy
trình kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty. Từ đó tác giả có
được cái nhìn trực quan, sinh động về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại đơn vị được khảo sát.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được thực hiện bằng việc
tác giả nghiên cứu các quy định, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán dành cho các
doanh nghiệp xây lắp, các thơng tư liên quan, tham khảo các cơng trình nghiên cứu
khoa học, tạp chí chuyên ngành và tra cứu thơng tin trên Internet…. Mục đích của
phương pháp này nhằm giúp tác giả thu thập kiến thức phù hợp với đề tài nghiên
cứu, từ đó hình thành trên cơ sở lý luận vững chắc và tìm ra vấn đề mới mà các
cơng trình nghiên cứu khoa học chưa đề cập đến.
Phương pháp tổng hợp, xử lý tài liệu


7

Với nguồn dữ liệu đã thu thập được, tác giả đã tiến hành phân loại, sắp xếp, sàng
lọc, phân tích, xử lý dữ liệu sau đó lựa chọn những thơng tin phù hợp để phục vụ cho
công việc nghiên cứu của đề tài. Tác giả đã xử lý các thông tin thu nhập được bằng 2 cách:
- Sắp xếp các thông tin tài liệu thu thập được theo từng nội dung nghiên cứu
và phân thành 2 nhóm: lý luận, thực tiễn để hệ thống và triển khai viết nội dung lý
luận và thực trạng tại các công ty
- Các thông tin thu thập được từ việc quan sát trực tiếp là cơ sở để tác giả mô
tả thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và
Phát triển cơ sở hạ tầng. Từ đó, tác giả đã đưa ra ý kiến về những giải pháp để có thể
hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp của công ty này.
7. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài đã tổng hợp được cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp.
Về mặt thực tiễn: Thơng qua việc phân tích thực trạng cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở
hạ tầng, đề tài đã giúp cho Công ty nhận thấy được mặt mạnh và điểm yếu trong
công tác kế tốn, từ đó trong tương lai nhà quản trị và bộ phận kế tốn có những
điều chỉnh cho phù hợp. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra một số đề xuất giải pháp
trong đề tài, Cơng ty có thể tham khảo và áp dụng nhằm đạt được hiệu quả cao nhất,
theo đúng quy định của pháp luật và nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn.
8. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, và các phụ lục liên
quan, nội dung luận văn được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cở sở hạ tầng.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cở sở hạ tầng.


8

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp và vai trò nhiệm vụ của kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành
1.1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp
Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất cơng nghiệp nhằm tạo

ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hồn thiện cơ cấu kinh
tế, tạo tiền để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng biệt khác
với các ngành sản xuất khác ảnh hưởng đến cơng tác quản lý và hạch tốn.
Sản phẩm xây lắp có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ
sản phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất, thuỷ văn, khí hậu.
Chất lượng và giá cả (chi phí xây lắp) sản phẩm chịu ảnh hưởng trực tiếp của
các điều kiện tự nhiên. Vì vậy, để giảm thiểu lãng phí, thất thốt do nguyên nhân
khách quan bởi các tác động trên đòi hỏi trước khi xây lắp cơng trình phải làm thật
tốt cơng tác chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị xây lắp. Cơng tác điều tra khảo sát, thăm dị
các điều kiện tự nhiên khơng chính xác sẽ dẫn đến lãng phí nghiêm trọng. Đặc điểm
này địi hỏi cần có giải pháp tài chính để kiểm tra việc sử dụng và quản lý vốn đầu
tư ngay từ khâu đầu tiên là xác định chủ trương đầu tư, lựa chọn địa điểm, điều tra
khảo sát, thăm dò… để dự án đầu tư đảm báo tính khả thi cao.
Sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sản phẩm có ý
nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành khác.
Sản phẩm của các ngành sản xuất vật chất khác là vật phẩm tiêu dùng (dùng
cho sản xuất hay dùng cho đời sống sinh hoạt của con người, của xã hội) có thời
gian sử dụng rất ngắn như: nguyên vật liệu dùng vào sản xuất để sau đó biến đổi
thành bán thành phẩm và thành phẩm. Sản phẩm xây lắp với tư cách là cơng trình


9

xây lắp đã hồn thành mang tính chất là tài sản cố định nên nó có thời gian sử dụng
rất lâu dài và tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, sử dụng nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu cho tới khi thanh lý. Từ đặc điểm này địi hỏi chất lượng
cơng trình phải tốt, muốn vậy phải chú trọng nâng cao công tác quản lý kinh tế,
quản lý tài chính và chất lượng xây lắp ở trong tất cả các khâu công tác: điều tra,
khảo sát, lập dự án đầu tư, thiết kế, thực hiện tốt quy chế đấu thầu, thi cơng, thanh

tốn vốn đầu tư, nghiệm thu, quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành và chế độ bảo
hành cơng trình. Do đặc điểm thời gian sử dụng dài, tuổi thọ cao nên sai lầm trong
xây lắp sẽ gây tổn thất lớn cả về giá trị (chi phí xây lắp cơng trình) và chất lượng
cơng trình, từ đó gây hậu quả trước mắt và lâu dài. Do đó, trong q trình thực hiện
phải giám sát chặt chẽ mọi chi phí phát sinh ở từng giai đoạn xây lắp và giám sát
chất lượng cơng trình.
Sản phẩm xây lắp có tính chất đơn chiếc, riêng lẻ.
Mỗi sản phẩm đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế. Mỗi
cơng trình có u cầu riêng về công nghệ, về quy phạm, về tiện nghi, về mỹ quan, về
an tồn. Do đó khối lượng, chất lượng và sản phẩm xây lắp của mỗi cơng trình đều
khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau khi xây lắp trên những địa điểm
khác nhau.
Từ đặc điểm này cho thấy, sản phẩm xây lắp có thể giống nhau về hình thức
nhưng về kết cấu, quy phạm thì khơng giống nhau hồn tồn nếu xây lắp ở những
địa điểm khác nhau. Chính vì vậy mà mặc dù có thể sản xuất hàng loạt theo mẫu
thiết kế thống nhất nhưng chi phí xây lắp khơng thống nhất. Mỗi cơng trình, dự án
đầu tư đều bị chi phối bởi các điều kiện, đặc điểm tự nhiên yêu cầu khác nhau nên
chi phí xây lắp cũng khác nhau.
Như vậy, đặc điểm sản phẩm xây lắp ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Do vậy, cần
phải nghiên cứu kỹ những đặc điểm này để tổ chức bộ máy phù hợp, đáp ứng yêu
cầu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.



×