Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Đề cương Quản lý dự án phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.94 KB, 15 trang )

Môn: QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
Câu 1 : Anh (Chị) hãy giải thích tại sao lại cần phải đào tạo con người cho công việc quản
lý dự án? Họ cần phải được đào tạo về những lĩnh vực gì?
Trả lời
+ NQLDA phải: giỏi chuyên môn, biết cách tương tác với khách hàng, thu thập được yêu
cầu khách hàng, quản lý đội dự án,... Vì vậy, phải đào tạo các kỹ năng cần thiết cho người
QLDA. (1 điểm)
+ Ngoài đào tạo về kỹ thuật và cơng nghệ, cịn có một chương trình đào tạo về văn hố
kinh doanh, giao tiếp bằng văn bản, trình bày trước cơng chúng, ngơn ngữ cơ thể,...
(1
điểm)
+ Chương trình đào tạo NQLDA: (3 điểm)
(1) Một khóa học tập trung vào tất cả các khía cạnh của quản lý dự án: lập kế hoạch DA,
giám sát DA, kiểm sốt DA,…
(2) Một khóa học về đặc tả yêu cầu khách hàng (PM) và học cách làm thế nào khơi gợi ra
những yêu cầu, làm thế nào để lập tài liệu các yêu cầu, xác minh các yêu cầu,…
(3) Đào tạo kỹ năng mềm: cách đánh giá và quản lý đội dự án, quan tâm khách hàng và
quản lý khách hàng, khả năng lãnh đạo, quan hệ xã hội và văn hóa kinh doanh ở các quốc gia
khác nhau,...
Câu 2 : Anh (Chị) hãy cho biết các thành phần của đội dự án và vai trò của mỗi thành
phần này.
TL
+ Người quản lý dự án – người sẽ báo cáo cho giám đốc kinh doanh hoặc cho người quản
lý quan hệ khách hàng (hoặc cả hai) của công ty. (1 điểm)
+ Các nhà phát triển, người kiểm soát cấu hình, và người quản trị cơ sở dữ liệu; tất cả các
thành viên này sẽ báo cáo cho người quản lý dự án. (1 điểm)
+ Một dự án lớn cũng có thể có những người lãnh đạo mơ-đun (module leaders), người này
báo cáo cho người quản lý dự án và có một số nhà phát triển bên dưới quyền anh ta. (1 điểm)
+ Ngồi ra, một đội phịng ngừa lỗi sẽ được thành lập; đội này chịu trách nhiệm thực hiện
các nhiệm vụ liên quan đến phòng ngừa lỗi. (1 điểm)
+ Một thành viên của nhóm quy trình cơng nghệ phần mềm (cố vấn chất lượng). Cố vấn


chất lượng tương tác rất nhiều với người quản lý dự án và với người kiểm sốt cấu hình, Cố vấn
chất lượng là người của công ty hỗ trợ đội dự án về chất lượng. (1 điểm)
Câu 3 : Anh (Chị) hãy nêu các giai đoạn trong tiến trình quản lý một dự án phần mềm lớn
và trình bày những cơng việc cơ bản trong mỗi giai đoạn.
TL:
+ 3 giai đoạn của tiến trình QLDACNPM: (0,5 điểm)
- Lập kế hoạch dự án
- Thực hiện dự án
- Kết thúc dự án
+ Các hoạt động chính trong giai đoạn Lập kế hoạch: (2 điểm)
1


(1) Khởi động và QLDA.
(2) Tạo một kế hoạch cho dự án.
(3) Duyệt lại kế hoạch dự án.
(4) Có được ủy quyền từ người quản lý cấp cao.
(5) Xác định và xem xét lại kế hoạch quản lý cấu hình.
(6) Nhắc nhở đội dự án thực hiện theo kế hoạch quản lý dự án.
+ Các hoạt động chính trong giai đoạn thực hiện dự án: (2 điểm)
(1) Thực hiện dự án theo kế hoạch dự án.
(2) Theo dõi tình trạng dự án.
(3) Xem xét lại tình trạng dự án với người quản lý cấp cao.
(4) Giám sát xem có tuân theo quy trình dự án đã được xác định khơng?
(5) Phân tích các lỗi và thực hiện các hoạt động ngăn chặn lỗi.
(6) Tiến hành xem xét lại tại các cột mốc và lập kế hoạch lại nếu cần thiết.
+ Các hoạt động chính trong giai đoạn kết thúc dự án: (0,5 điểm)
(1) Phân tích dữ liệu từ dự án đã hồn thành như: Cấu trúc các hoạt động chính; các số đo,
các sản phẩm của tiến trình, các tài liệu như các bản mẫu và hướng dẫn,…
(2) Rút ra các bài học kinh nghiệm từ dự án.

Câu 4: Anh (Chị) hãy trình bày tóm tắt bản Kế hoạch quản lý dự án mẫu cho một dự án
phần mềm..
TL:
Bản kế hoạch quản lý dự án mẫu có bốn phần chính:
(1) Phần tóm tắt dự án bao gồm các thơng tin: (2 điểm)
- Ngày bắt đầu và kết thúc.
- Lãnh đạo dự án.
- Địa chỉ liên hệ của khách hàng.
- Mục tiêu của dự án.
- Các cam kết chính được thực hiện cho khách hàng tại các cột mốc.
- Các sản phẩm sẽ được giao.
- Các giả định về rủi ro.
- Thơng tin chi tiết về thanh tốn.
(2) Phần lập kế hoạch dự án: (1,5 điểm)
- Bao gồm: quy trình phát triển được sử dụng; các ghi chú về điều chỉnh; quy trình quản lý
thay đổi yêu cầu; các kế hoạch để theo dõi dấu vết nguồn gốc yêu cầu; ước lượng nỗ lực và lịch
biểu; yêu cầu nhân sự theo kỹ năng, vai trị, và kinh nghiệm.
- Mơi trường phát triển, các công cụ làm việc, kế hoạch đào tạo cho dự án. Kế hoạch chất
lượng và kế hoạch quản lý rủi ro cũng được đưa ra trong phần này.

2


(3) Phần theo dõi dự án: xác định các phép đo được thực hiện và các hệ thống được sử
dụng để thu thập dữ liệu, theo dõi các hoạt động khác nhau của dự án được thực hiện, tần suất và
bản chất của báo cáo tiến độ, và các thủ tục leo thang. (1 điểm)
(4) Phần đội dự án: xác định đội dự án và cấu trúc của nó, cũng như vai trò và trách nhiệm
của từng người tham gia. (0,5 điểm)
Câu 5: Anh (Chị) hãy cho biết tại sao lại phải quản lý thay đổi yêu cầu và trình bày về tiến
trình quản lý thay đổi yêu cầu.

TL:
+ Những thay đổi yêu cầu có thể xẩy ra trong suốt vịng đời của một dự án (thậm chí sau
đó). Việc thay đổi yêu cầu có thể tác động xấu đến dự án. (0,5 điểm)
+ Các thay đổi yêu cầu nếu khơng kiểm sốt được có thể có ảnh hưởng xấu đến chi phí,
tiến độ và chất lượng của dự án. Thay đổi yêu cầu có thể chiếm tới 40% tổng số chi phí. (0,5
điểm)
 Tiến trình quản lý thay đổi yêu cầu: (4 điểm)
(1) Người quản lí cần ghi lại yêu cầu thay đổi. Mỗi mục trong nhật ký chứa một yêu cầu
thay đổi, mô tả ngắn gọn về sự thay đổi, ảnh hưởng của thay đổi, tình trạng của các yêu cầu thay
đổi, và các mốc quan trọng. (1 điểm)
(2) Phân tích tác động của thay đổi đến các sản phẩm công việc và đánh giá khối lượng của
thay đổi; đánh giá lại rủi ro của dự án bằng cách xem xét lại kế hoạch quản lý rủi ro; đánh giá
các tác động tổng thể của những thay đổi lên nỗ lực và ước lượng thời gian hoàn thành. (1 điểm)
(3) Kết quả của phân tích được xem xét và được chấp thuận bởi khách hàng. Tài liệu về
các yêu cầu thay đổi được kết hợp vào trong các tài liệu đặc tả yêu cầu, thường là các phụ lục.
Đôi khi các phần liên quan của tài liệu đến thay đổi YC cũng được sửa đổi để phản ánh các thay
đổi. (1 điểm)
(4) Giám sát các yêu cầu thay đổi đã được phê duyệt và đảm bảo quá trình thực hiện chúng
được quản lý theo đúng quy trình. (1 điểm)
Câu 6: Anh (Chị) hãy nêu các mục cấu hình cơ bản của một dự án phần mềm.
TL: (mỗi loại 0,5 điểm, loại cuối cùng 1 điểm)
- Các tài liệu đặc tả yêu cầu;
- Các tài liệu thiết kế;
- Mã nguồn;
- Các kế hoạch kiểm thử;
- Các đoạn chương trình dùng để kiểm thử;
- Các thủ tục kiểm thử, dữ liệu kiểm thử;
- Các tiêu chuẩn được sử dụng trong dự án và các tiêu chuẩn thiết kế;
- Kế hoạch chấp nhận, kế hoạch quản lý cấu hình và kế hoạch dự án;
- Tài liệu người dùng như hướng dẫn sử dụng, tài liệu đào tạo, tài liệu hợp đồng;

- Các bản ghi chất lượng (bản ghi về xem xét lại, bản ghi về kiểm thử);
- Các bản ghi quản lý cấu hình (bản ghi về phát hành), bản ghi theo dõi tình trạng).
- Bất kỳ sản phẩm nào được cung cấp bởi khách hàng hoặc các mục được mua từ bên ngoài
mà chúng sẽ là một phần của sản phẩm được giao cũng được xem là các mục cấu hình.
3


Câu 7: Anh (Chị) hãy trình bày các bước trong tiến trình ước lượng nỗ lực theo tiếp cận từ
dưới lên.
TL:+ Người quản lý dự án đầu tiên chia phần mềm sắp được phát triển ra thành nhiều đơn
vị chương trình. (1 điểm)
+ Mỗi đơn vị chương trình sau đó được phân loại là đơn giản, trung bình hoặc phức tạp
dựa trên các tiêu chí nhất định (từ kinh nghiệm các dự án đã làm và tiêu chí của cơng ty). (1
điểm)
+ Đối với mỗi đơn vị chương trình, người quản lý dự án ước lượng một nỗ lực tiêu chuẩn
cần thiết để cài đặt mã và tự thử nghiệm (gọi chung là nỗ lực xây dựng). Nỗ lực này được ước
lượng dựa trên dữ liệu quá khứ của một dự án tương tự, các hướng dẫn nội bộ có sẵn, hoặc kết
hợp những khả năng này. (1 điểm)
+ Khi số lượng các đơn vị chương trình trong ba loại phức tạp được biết và nỗ lực xây
dựng đã được ước lượng cho mỗi đơn vị chương trình, số nỗ lực tổng thể cho giai đoạn xây dựng
của dự án sẽ được biết. (1 điểm)
+ Từ tổng nỗ lực xây dựng, nỗ lực cho các giai đoạn và các hoạt động khác của dự án sẽ
được xác định theo một tỷ lệ phần trăm của nỗ lực xây dựng. Từ những ước lượng này, nỗ lực
tổng thể cho dự án được biết. (1 điểm)
Câu 8: Anh (Chị) hãy nêu các bước trong tiến trình xem xét lại bởi nhóm và trình bày các
cơng việc của bước lập kế hoạch.
TL:+ Quy trình xem xét lại bởi nhóm bao gồm các giai đoạn: lập kế hoạch, chuẩn bị và
tổng quan, họp xem xét lại bởi nhóm, làm lại cơng việc và sự tiếp tục. (1 điểm)
+ Lập kế hoạch (Planning): (3,5 điểm)
- Người quản lý dự án, dưới sự đồng ý của tác giả, trước tiên sẽ chọn ra người điều phối;

sau đó, dưới sự đồng ý của người điều phối, người quản lý dự án lựa chọn những người xem xét
lại khác.
- Trách nhiệm của người điều phối là đảm bảo rằng việc xem xét được thực hiện đúng và
tất cả các bước trong quy trình xem xét lại được thực hiện theo.
- Những người xem xét lại (còn được gọi là thanh tra viên) có trách nhiệm xác định lỗi
trong các sản phẩm cơng việc. Nói chung, tác giả cũng là một trong những người xem xét lại;
người điều phối có thể cũng là người xem xét lại.
- Khơng nên có người cấp trên vào nhóm xem xét lại, bởi vì sự hiện diện của họ có thể
ngăn cản những người xem xét lại đưa ra các vấn đề hoặc lỗi. Tuy nhiên, nếu tác giả mong
muốn, người lãnh đạo dự án cũng có thể tham gia.
- Tác giả của sản phẩm chuẩn bị một gói để nhóm xem xét lại nó. Gói này bao gồm các sản
phẩm cơng việc cần được xem xét lại, các đặc tả của nó, các danh sách kiểm tra và các tiêu
chuẩn có liên quan.
+ Các đặc tả cho các sản phẩm công việc là đầu ra của giai đoạn trước đó và nó được cần
để kiểm tra tính đúng đắn của sản phẩm công việc hiện tại. (0,5 điểm)
Câu 9: Anh (Chị) hãy trình bày các bước trong tiến trình ước lượng nỗ lực theo tiếp cận từ
trên xuống.
 TL: Tóm tắt qui trình ước lượng từ trên xuống:
1. Ước lượng kích thước tổng cộng của phần mềm bằng các điểm chức năng. (0,5 điểm)

4


2. Sử dụng các dữ liệu về năng suất từ baseline về khả năng của dự án, từ baseline về khả
năng của tiến trình, hoặc từ các dự án tương tự, sửa chữa lại các mức năng suất cho phù hợp với
dự án đang được ước lượng. (1,5 điểm)
3. Tính nỗ lực tổng thể của dự án dựa trên năng suất và kích thước. (0,5 điểm)
4. Tinh chỉnh lại ước lượng, có xem xét đến mức độ ảnh hưởng của các yếu tố riêng của dự
án. Mỗi dự án có thể có vài yếu tố đặc trưng khơng có mặt trong các dự án khác. Do đó, hãy để
cho người quản lý dự án quyết định các yếu tố nào cần được xem xét và chúng sẽ ảnh hưởng lên

dự án thế nào. (1,5 điểm)
5. Sử dụng dữ liệu về phân phối nỗ lực từ baseline về khả năng của quy trình hoặc từ các
dự án tương tự để ước lượng nỗ lực cho các giai đoạn khác nhau. (1 điểm)
Câu 10: Anh (Chị) hãy cho biết các sản phẩm cơng việc nào cần được xem xét lại bởi
nhóm? Khi xem xét lại đặc tả yêu cầu cần quan tâm đến những khía cạnh nào? Thành
phần tham gia nhóm xem xét lại sản phẩn này?
TL:
+ Các sản phẩm công việc cần được xem xét lại bởi nhóm: (2 điểm)
(1) Kế hoạch quản lý dự án.
(2) Tài liệu đặc tả yêu cầu.
(3) Kế hoạch kiểm thử hệ thống.
(4) Tài liệu thiết kế.
(5) Kế hoạch kiểm thử tích hợp.
+ Các khía cạnh quan tâm khi xem xét (review) đặc tả yêu cầu: (1,5 điểm)
(1) Các yêu cầu có đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng?
(2) Các yêu cầu có thể thực hiện được khơng?
(3) Việc bỏ sót, khơng nhất qn, mơ hồ trong các yêu cầu?
+ Thành phần tham gia nhóm xem xét lại đặc tả yêu cầu: (1,5 điểm)
(1) Khách hàng
(2) Người thiết kế
(3) Người kiểm thử hệ thống
(4) Nhóm cài đặt mã
(5) Tác giả của tài liệu
Câu 11: Anh (Chị) hãy trình bày các vấn đề sau:
a) Khái niệm về lỗi phần mềm? Tại sao phát triển phần mềm lại hay mắc lỗi?
b) Các giai đoạn tiêm lỗi chủ yếu? Các hoạt động phát hiện lỗi và loại bỏ lỗi?
TL:
+ Lỗi là gì? Khơng có định nghĩa chính xác về lỗi được áp dụng chung (một phần mềm bị
viết sai một từ có bị coi là có một lỗi?). Nói chung, chúng ta có thể hiểu một lỗi trong phần mềm
là một cái gì đó làm cho phần mềm thực thi theo một cách thức không đúng với các yêu cầu của

khách hàng. (1,5 điểm)
+ Phát triển phần mềm là một công việc được thực hiện chủ yếu do con người và do đó
việc mắc lỗi là khơng tránh khỏi. (1 điểm)
5


+ Trong quá trình chuyển đổi từ yêu cầu của khách hàng thành phần mềm để đáp ứng các
yêu cầu đó, lỗi có thể được tiêm vào tại tất cả các hoạt động chuyển đổi được thực hiện. Các giai
đoạn tiêm lỗi chủ yếu là: đặc tả yêu cầu, thiết kế mức cao, thiết kế chi tiết, và cài đặt mã. (1,5
điểm)
+ Các hoạt động để phát hiện và loại bỏ lỗi: xem xét lại yêu cầu, xem xét lại thiết kế và mã
cài đặt, kiểm thử đơn vị, kiểm thử tích hợp, kiểm thử hệ thống và kiểm thử chấp nhận. (1 điểm)
Câu 12: Anh (Chị) hãy trình bày hoạt động theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ và hoạt
động theo dõi lỗi trong pha thực hiện dự án.
TL:
+ Mỗi ngày (hoặc lâu hơn), NQLDA kiểm tra tình trạng của các nhiệm vụ đã được xếp lịch
và cập nhật lại tình trạng vào trong MSP. (0,5 điểm)
+ Một nhiệm vụ thường được xác định là đã được thực hiện từ 0% cho đến khi nó hồn
thành. Khi một nhiệm vụ kết thúc, nó được đánh dấu là đã được thực hiện 100%. (0,5 điểm)
+ Người quản lý dự án có thể xác định được những nhiệm vụ nào đang bị trễ, bao nhiêu
phần trăm của một nhiệm vụ đã được thực hiện, ảnh hưởng của trượt lịch lên lịch biểu tổng thể
dự án,... (1 điểm)
+ Dựa trên các nhiệm vụ đã hoàn thành và thời gian thực tế mà chúng đã tiêu phí, người
quản lý dự án có thể xếp lại lịch cho các nhiệm vụ còn lại để đảm bảo tại các cột mốc sau đó
được hồn thành đúng hạn. (1 điểm)
+ NQLDA có thể sử dụng một hệ thống kiểm soát lỗi để theo dõi lỗi. Một khi thông tin về
một lỗi được nhập vào hệ thống này, nó vẫn mở cho đến khi lỗi được sửa chữa xong. Lỗi được
đánh dấu là "đóng" khi việc gỡ bỏ nó đã được xác nhận. Bằng cách này, từng lỗi được ghi nhận
và theo dõi cho đến khi được “đóng” lại. (1 điểm)
+ Tại bất kỳ thời điểm nào, người quản lý dự án có thể kiểm tra tỷ lệ tiêm lỗi tổng thể và tỷ

lệ đóng lỗi, thơng tin này sẽ hữu ích cho việc nhìn thấy được khoảng cách giữa số lượng lỗi đã
được gửi và số lượng lỗi đã được đóng lại có nằm trong tầm kiểm sốt hay khơng. (1 điểm)
Câu 13: Anh (Chị) hãy trình bày các bước được thực hiện cho các hoạt động phòng ngừa
lỗi ở mức dự án của Infosys.
TL:
(1) Lập kế hoạch phòng ngừa lỗi: (1,5 điểm)
+ Thiết lập mục tiêu phòng ngừa lỗi cho dự án.
+ Đội phòng ngừa lỗi cần được huấn luyện về phòng ngừa lỗi và phương pháp phân tích
nguyên nhân, nếu cần thiết.
+ Xác định tần số mà tại đó các hoạt động phịng ngừa lỗi sẽ được thực hiện.
(2) Thực hiện phòng ngừa lỗi: (2 điểm)
+ Tại các điểm đã xác định, thu thập dữ liệu về lỗi.
+ Xác định các loại lỗi phổ biến nhất bằng phương pháp phân tích Pareto.
+ Thực hiện phân tích nguyên nhân và xếp độ ưu tiên các nguyên nhân gốc.
+ Xác định và phát triển các giải pháp cho các nguyên nhân gốc.
+ Thực hiện các giải pháp.
+ Xem lại các tình trạng và lợi ích của phòng ngừa lỗi tại các cột mốc của dự án.
(3) Rút ra bài học kinh nghiệm: (1,5 điểm)
6


+ Rút ra bài học và lợi ích bạn đã thu được.
+ Gửi tất cả các kết quả đầu ra của phịng ngừa lỗi để góp phần xây dựng các thành phần
của tiến trình.
Câu 14: Anh (Chị) hãy cho biết nếu trong phân tích tại cột mốc, nỗ lực thực tế thấp hơn so
với nỗ lực ước lượng vượt quá giới hạn thì những ngun nhân gì có thể và cách kiểm sốt
chúng như thế nào?
TL:
+ Ngun nhân có thể: (2 điểm)
(1) Các ước lượng cho các đơn vị chương trình q cao.

(2) Đội dự án có kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn cao hơn dự kiến.
(3) Các nhiệm vụ đến thời điểm hiện tại vẫn chưa được thực hiện triệt để và kỹ lưỡng.
+ Các hoạt động kiểm sốt: (3 điểm)
(1) Ước lượng lại các mơ đun cịn lại.
(2) Ước lượng lại nhân công
(3) - Xem xét lại các nhiệm vụ đã được làm đến thời điểm hiện tại.
- Xem xét lại lịch của các sản phẩm công việc vẫn chưa được xem xét lại.
- Kiểm tra lại nhật ký vấn đề.
Câu 15: Anh (Chị) hãy trình bày các hoạt động trong quản lý rủi ro của một dự án cơng
nghệ phần mềm. Hãy trình bày ví dụ về kế hoạch giảm thiểu rủi ro cho rủi ro “mất nhân
sự”.
 TL:Vẽ được hình: (2 điểm)

+ Đánh giá rủi ro (Risk assessment): xác định các rủi ro, phân tích chúng, và sau đó xếp độ
ưu tiên chúng. (1 điểm)
- Độ ưu tiên xác định chi phí của việc quản lý rủi ro nên được dành cho chỗ nào để mang
lại lợi ích nhiều nhất.

7


- Để xác định độ ưu tiên, có hai yếu tố quan trọng. Đầu tiên là khả năng để một rủi ro xảy
ra; rủi ro nào có nhiều khả năng xảy ra sẽ có độ ưu tiên cao hơn. Thứ hai là tác động của rủi ro,
rủi ro nào có tác động lớn hơn cũng có độ ưu tiên cao hơn.
+ Kiểm soát rủi ro (Risk control): (1 điểm)
(1) Lập kế hoạch quản lý rủi ro: Cơng việc chính của lập kế hoạch là xác định các hành
động cần thiết để giảm thiểu những hậu quả rủi ro.
(2)Thực hiện theo kế hoạch này và giám sát các rủi ro: Nhận thức về rủi ro cũng có thể
thay đổi theo thời gian. Hơn nữa, các bước giảm thiểu rủi ro được thực hiện có thể ảnh hưởng
đến nhận thức về rủi ro. Do đó, ngồi việc theo dõi tiến độ của các bước giảm thiểu rủi ro đã

được lập kế hoạch, bạn phải định kỳ xem xét lại nhận thức về rủi ro cho toàn bộ dự án.
+ Kế hoạch giảm thiểu rủi ro cho rủi ro “mất nhân sự”: (1 điểm)
(1) Phân cơng nhiệm vụ để có nhiều hơn một người có hiểu biết về các đơn vị chương trình
và trường hợp sử dụng trong dự án.
(2) Có buổi họp để xây dựng đội dự án.
(3) Xoay công việc giữa các thành viên trong đội dự án.
(4) Khi lập kế hoạch nhân sự, nên có phương án dự phịng.
Câu 16: Anh (Chị) hãy cho biết nếu trong phân tích tại cột mốc, số lỗi thực tế thấp hơn so
với số lỗi ước lượng quá giới hạn thì những nguyên nhân gì có thể và cách kiểm sốt như
thế nào?
TL:
+ Ngun nhân có thể: (2 điểm)
- Sản phẩm cơng việc có chất lượng cao.
- Kiểm thử chưa đủ.
- Các hoạt động kiểm soát chất lượng trước đây đã được thực hiện rất triệt để, kỹ lưỡng.
- Các ước lượng về số lỗi thì q cao.
+ Các hoạt động kiểm sốt: (3 điểm)
- Xác định nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm cho dự án hoặc cho quy trình.
- Xem lại nỗ lực đã tiêu phí cho kiểm thử; xem lại kế hoạch kiểm thử và mở rộng nó.
- Xếp lịch cho kiểm thử thêm.
- Kiểm tra lại tất cả các nhật ký về xem xét lại và về kiểm thử.
- Kiểm tra xem có bài học nào được rút ra cho dự án hoặc cho quy trình hay khơng.
- Xác định nguyên nhân và sửa chữa lại các ước lượng.
Câu 17: Anh (Chị) hãy trình bày những loại số đo cơ bản được sử dụng trong một dự án
phần mềm và vai trị của mỗi loại số đo đó.
TL:
+ Thời gian biểu, kích thước, nỗ lực, và lỗi là các số đo cơ bản cho các dự án và hình thành
một tập hợp số đo bền vững. (0,5 điểm)
+ Thời gian biểu: Là một trong những số đo quan trọng nhất bởi vì hầu hết các dự án được
điều khiển bởi thời gian biểu và thời hạn hoàn thành. (0,5 điểm)

8


+ Nỗ lực: Là nguồn nhân lực chủ yếu tiêu tốn trong một dự án phần mềm. Do đó, theo dõi
nỗ lực là một hoạt động quan trọng trong suốt q trình giám sát; nó là điều cần thiết để đánh giá
xem liệu các dự án có được thực hiện xong trong phạm vi ngân sách hay không. (1 điểm)
+ Lỗi: (1,5 điểm)
- Lỗi có mối quan hệ trực tiếp đến chất lượng phần mềm, hoạt động theo dõi lỗi là rất quan
trọng để đảm bảo chất lượng.
- Một dự án phần mềm lớn có thể bao gồm hàng ngàn lỗi được tìm thấy bởi những người
khác nhau ở các giai đoạn khác nhau.
- Nói chung, người quản lý dự án sẽ muốn loại bỏ hầu hết hoặc tất cả các lỗi được tìm thấy
trước khi phần mềm được giao.
+ Kích thước (1,5 điểm)
- Kích thước là một số đo cơ bản vì nhiều dữ liệu được chuẩn hóa theo kích thước. Nếu
khơng có dữ liệu về kích thước, khơng thể dự đoán hiệu suất của việc sử dụng dữ liệu quá khứ.
- Hai số đo kích thước phổ biến: LOC (lines of code) và FP (function point). Nếu sử dụng
số dòng mã như một số đo, năng suất sẽ thay đổi theo các ngơn ngữ lập trình trình khác nhau.
Ngược lại, Điểm chức năng cho kết quả không phụ thuộc vào ngơn ngữ lập trình.
Câu 18: Anh (Chị) hãy trình bày vai trị của phân tích kết thúc dự án.
TL:
+ Mục tiêu của phân tích kết thúc dự án là "để xác định những gì đã đi đúng, những gì đã
đi sai, những gì đã hoạt động tốt, những gì khơng, và làm thế nào để có thể thực hiện tốt hơn
trong thời gian tới". (1 điểm)
+ Mục đích của hoạt động phân tích là để cải thiện cơng ty bằng cách tận dụng các bài học
kinh nghiệm từ dự án vừa kết thúc. (0,5 điểm)
+ Các dữ liệu thu được trong q trình phân tích kết thúc được lưu giữ vào cơ sở dữ liệu
quy trình (PDB). Các dữ liệu này có thể được sử dụng trực tiếp bởi các dự án tiếp theo cho mục
đích lập kế hoạch. (1 điểm)
+ Thông tin này cũng được sử dụng trong việc tính tốn khả năng của quy trình - được sử

dụng để lập kế hoạch và phân tích khuynh hướng cho các dự án sau. (1 điểm)
+ Số lượng dữ liệu thô được thu thập trong một dự án có thể khá lớn. Để sử dụng được
những dữ liệu này một cách hiệu quả, chúng phải được phân tích và được trình bày theo một
khung làm việc và ở một mức trừu tượng phù hợp. Phân tích kết thúc nhằm mục đích để thực
hiện mục tiêu này. (1 điểm)
+ Sau khi phân tích dữ liệu và rút ra tất cả các bài học kinh nghiệm từ những phân tích, kết
quả phải được đóng gói để chúng có thể được sử dụng bởi những người khác. (0,5 điểm)
Câu 19: Anh (Chị) hãy cho biết trong quản lý dự án phần mềm, việc phát hiện và loại bỏ lỗi
được tiến hành theo tiến trình nào?
TL:
 Vẽ được hình (2 điểm)

9


hình).

+ Vịng đời chung của một lỗi có ba trạng thái: đã được gửi, đã được sửa, và đóng (xem

(1) Một lỗi được tìm thấy và được ghi lại bởi một người gửi (submitter). Sau đó, lỗi này sẽ
có trạng thái là “đã được gửi” (submitted). (1 điểm)
(2) NQLDA phân cơng cơng việc sửa chữa lỗi đó cho một ai đó, thường là tác giả của các
tài liệu hoặc mã (code) mà tại đó lỗi đã được tìm thấy. Người này thực hiện gỡ lỗi (debugging)
và sửa chữa (fix) các lỗi đó, và sau đó lỗi này chuyển sang trạng thái “đã được sửa” (fixed). (1
điểm)
(3) Một lỗi sau khi được sửa xong vẫn chưa được đóng lại (closed). Một người khác,
thường là người gửi, xác nhận rằng lỗi đã được sửa chữa xong. Sau xác minh này, lỗi có thể
được đánh dấu "đóng” (closed). (1 điểm)
Câu 20: Anh (Chị) hãy trình bày một số bài học quan trọng được rút ra từ dự án ACIC.
TL:

(1) Phát triển tăng dần hoặc phát triển theo từng giai đoạn là vô cùng hữu ích để đạt được
chất lượng và năng suất cao hơn bởi vì dữ liệu từ giai đoạn đầu tiên có thể được sử dụng để cải
thiện các giai đoạn cịn lại thơng qua việc phịng ngừa lỗi. (1 điểm)
(2) Phịng ngừa lỗi có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ tiêm lỗi. Phòng ngừa lỗi giúp tiết kiệm
nhiều nỗ lực vì giảm nỗ lực làm lại. (1 điểm)
(3) Nếu yêu cầu thay đổi có ảnh hưởng lớn, việc thảo luận với khách hàng thơng qua phân
tích chi tiết các tác động có thể là rất hữu ích. Làm một phân tích lợi ích về mặt chi phí đúng
cách có thể dẫn đến việc phải hỗn trì hỗn các thay đổi, như đã xảy ra trong dự án này. (1 điểm)
(4) + Hiệu quả loại bỏ lỗi của việc xem xét lại mã và kiểm thử đơn vị rất thấp. Quy trình
cho cả hai, và việc thực hiện các quy trình này cần phải được xem xét lại để cải thiện hiệu quả.
(1 điểm)
+ Trong dự án này, kiểm thử và tích hợp hệ thống đã bù đắp cho sự kém hiệu quả của các
hoạt động xem xét lại và kiểm thử đơn vị. Tuy nhiên, đối với các dự án lớn, điều này thì khơng
thể và sự kém hiệu quả trong các hoạt động xem xét lại và kiểm thử đơn vị có thể có ảnh hưởng
xấu đến chất lượng. (1 điểm)

Câu hỏi bổ sung:
1. Những khó khăn và thách thức trong việc phát triển phần mềm. Cho ví dụ minh họa?









khơng có phương pháp mơ tả rõ ràng định nghĩa yêu cầu của người dùng, sau khi bàn
giao sản phẩm dễ phát sinh những trục trặc
với những phần mềm quy mô lớn, tài liệu đặc tả đã cố định thời gian dài, do vậy khó

khăn đáp ứng nhu cầu cần thay đổi của người dùng kịp thời trong khoảng thời gian đó
nếu khơng có phương pháp thiết kế luận nhất quán mà thiết kế theo cách riêng thì sẽ dẫn
đến suy giảm chất lượng phần mềm( do phụ thuộc q nhiều vào con người)
nếu khơng có chuẩn về làm tài liệu trong quy trình sản xuất phần mềm thì những đặc tả
khơng rõ ràng sẽ làm giảm chất lượng phần mềm 
nếu khơng có giải pháp đảm bảo chất lượng của ở từng giai đoạn mà chỉ kiểm thử ở giai
đoạn cuối và phát hiện ra lỗi thì thường bàn giao sản phẩm không đúng hạn
nếu không coi trọng việc lập trình hơn khâu thiết kế thì thường làm giảm chất lượng phần
mềm
nếu coi thường việc tái sử dụng phần mềm thì năng suất lao động sẽ giảm
phần lớn trong quy trình phát triển phần mềm có nhiều thao tác do con người thực hiện
do vậy năng suất lao động thường sẽ giảm
10








khơng chứng minh được tính đúng đắn của phần mềm → độ tin cậy của phần mềm sẽ
giảm
chuẩn về một phần mềm tốt không thể đo được một cách định lượng do vậy không thể
đánh giá một hệ thống đúng đắn hay khơng
cơng việc bảo trì kéo dài là hệ lụy lớn với tổ chức
quản lý dự án lỏng lẻo kéo theo quản lý lịch trình cũng khơng rõ ràng
khơng có tiêu chuẩn để ước lượng nhân lực và dự tốn sẽ làm kéo dài thời gian và kinh
phí của dự án


2. Kế hoạch phạm vi của dự án trong quản lý dự án phần mềm?
Hiến chương dự án
 chấp nhận chính thức dự án
 bối cảnh của dự án 
 nhu cầu nghiệp vụ của dự án 
 các ràng buộc và giả định
 phạm vi dự án : để  bắt đầu dự án cần chuẩn bị bản mô tả phạm vi dự án. để xác định rõ
mục tiêu và phạm vi dự án và hiểu biết chúng với những người bảo trợ
 nội dung của bản mô tả phạm vi dự án
 bối cảnh của dự án 
 nhu cầu nghiệp vụ của dự án 
 mục tiêu nghiệp vụ cho dự án 
 giá trị đích của dự án
 phạm vi và phần ngoài phạm vi của dự án
 điều kiện tiên quyết, các ràng buộc
 thỏa thuận với người bảo trợ
 kế hoạch quản lý phạm vi


3. Quản lý hợp đồng trong quản lý dự án phần mềm. Cho ví dụ minh họa?













tiến trình làm hợp đồng
xác định nhu cầu phần mềm
chọn NCC
thương lượng hợp đồng
kiểm điểm NCC
kế hoạch của NCC và báo cáo trạng thái
họp và kiểm điểm NCC
kiểm điểm sản phẩm làm việc của NCC
quản lý thay đổi với NCC
quản lý cấu hình pm của NCC
đảm bảo chất lượng của NCC

4. Trình bày về q trình kiểm sốt tiến độ trong quản lý dự án phần mềm. Cho ví dụ minh
họa?


Hiểu trạng thái tiến độ:
- Nhận báo cáo từ các thành viên về tiến độ
- Tổ chức họp thường lệ
- Nhận báo cáo viết



Mục đích của quản lý tiến độ:

11



- Hiểu trạng thái tiến độ so với kế hoạch
- Phát hiện vấn đề
- Xây dựng cách sửa chữa, giải quyết vấn đề


Thủ tục kiểm soát tiến độ:
- Thu thập thông tin từ các thành viên
- So sánh trạng thái thực tại với kế hoạch
- Phân tích vấn đề và cập nhật danh sách
- Tìm ra biện pháp
- Chuẩn bị tài liệu báo cáo và làm báo cáo

5. Anh/chị hãy trình bày về Mơ hình Scrum để phát triển phần mềm. Cho ví dụ minh họa?
Scrum là 1 dạng của mơ hình Agile (phương pháp phát triển phần mềm linh hoạt để làm sao đưa
sản phẩm đến tay người dùng càng sớm càng tốt).
Scrum là mơ hình phát triển phần mềm lặp đi lặp lại. Những khoảng lặp cố định, thường kéo dài
1-2 tuần được gọi là sprin/ iteration
Mô tả:








Chia các yêu cầu ra làm theo từng giai đoạn. Mỗi 1 giai đoạn(sprint) chỉ làm 1 số lượng
yêu cầu nhất định.
Mỗi một sprint thường kéo dài từ 1 tuần đến 4 tuần ( ko dài hơn 1 tháng).
Đầu sprint sẽ lên kế hoạch làm những yêu cầu nào. Sau đó, sẽ thực hiện code và test.

Cuối sprint là 1 sản phẩm hồn thiện cả code lẫn test có thể demo và chạy được.
Hoàn thành sprint 1, tiếp tục làm sprint 2, sprint... cho đến khi hoàn thành hết các yêu
cầu.
Trong mỗi 1 sprint thì sẽ có họp hàng ngày – daily meeting từ 15 – 20 phút. Mỗi thành
viên sẽ báo cáo: Hơm qua tơi đã làm gì? Hơm nay tơi sẽ làm gì? Có gặp khó khăn gì
khơng?
Scrum là mơ hình hướng khách hàng

6. Theo anh/chị tại sao cần phải khốn ngồi trong quản lý dự án phần mềm? Trình bày về
dịch vụ và các rủi ro liên quan đến khốn ngồi? Cho ví dụ minh họa?
- cần khốn ngồi nhằm:
 để có được ưu thế cạnh tranh 
 để tận dụng được tri thức chuyên gia cao cấp và những kinh nghiệm thực thế công
nghiệp tốt nhất
 dành nguồn lực, nhân lực khan hiếm cho việc kinh doanh cốt lõi
 tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái cấu trúc vận hành và giảm chi phí
 nhiều cơ hội an toàn và hợp pháp để cải thiện hiệu năng tài chính
 nâng cao việc cung cấp sản phẩm, tài sản đa dạng và thu nhập
- dịch vụ khốn ngồi
 thực hiện các chức năng nhân danh tổ chức
 cung cấp sản phẩm và dịch vụ mà tổ chức ban đầu khơng có
 vượt ra ngồi các thuộc tính của tổ chức
- các rủi ro liên quan
12









rủi ro chiến lược
rủi ro danh tiếng
rủi ro tuân thủ
rủi ro giao tác
rủi ro ở quốc gia làm khốn ngồi đối với bên thứ ba nước ngồi

7. Anh/chị hãy trình bày về kiểm soát chất lượng trong quản lý dự án phần mềm. Cho ví dụ
minh họa?
Kiểm sốt chất lượng dự án là các hoạt động nhằm kiểm soát sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng các
yêu cầu chất lượng được chỉ định cho dự án.
Các cơng cụ kiểm sốt chất lượng:
 Sơ đồ nhân quả (sơ đồ Ishkawa hoặc sơ đồ xương cá) được sử dụng để xác định các
nguyên nhân gốc rễ của vấn đề chất lượng từ q trình thực hiện dự án.
 Biểu đồ kiểm sốt: là đồ thị cho thấy bằng hình ảnh sự biến động của chỉ tiêu chất lượng
trong quá trình thực hiện dự án
 Phiếu kiểm tra chất lượng: là phiếu thu thập, ghi chép các dữ liệu sơ cấp theo cách thức
nhất định để đánh giá tình hình chất lượng và đưa ra quyết định xử lí hợp lí.
 Biểu đồ phân tán: Là một đồ thị biểu hiện mối tương qua giữa nguyên nhân và kết quả
hoặc giữa các yếu tố ảnh hưởng đến một chỉ tiêu chất lượng nào đó.
 Biểu đồ Pareto: giúp cho việc xác định các vấn đề chất lượng cần ưu tiên giải quyết.
 Sơ đồ lưu trình: Là hình thức thể hiện hoạt động của một q trình thơng qua sơ đồ khối
và các kí hiệu đã được tiêu chuẩn hóa. Sơ đồ lưu trình giúp nhận biết hoặc đánh giá xem
các hoạt động có mang lại giá trị gia tăng khơng.
8. Anh/chị hãy trình bày về giám sát quan hệ bên thứ ba trong quản lý dự án phần mềm?
Cho ví dụ minh họa?
Sau khi tham gia vào hợp đồng hay thỏa thuận với bên thứ ba :
- cấp quản lý phải điều phối bên thứ ba theo các hoạt động và hiệu năng của bên đó
- cấp quản lý phải dành đủ nhân viên với tri thức chuyên gia cần thiết để giám sát bên thứ ba:

+ Điều phối tình hình tài chính
+ kiểm sốt điều phối
+ phẩm chất truy nhập vào dịch vụ và hỗ trợ
9. Anh/chị hãy trình bày về kế hoạch đảm bảo chất lượng và các đặc trưng của chất lượng
trong quản lý dự án phần mềm?
Kế hoạch đảm bảo chất lượng phần mềm cho các hệ thống lớn có thể được chia vào 3 hoạt động
chính:
1. Sự đảm bảo chất lượng: Mô tả các chuẩn, các qui trình được sử dụng trong dự án để
hướng đến sản phẩm chất lượng cao.
Chuẩn có thể được áp dụng:
+ Các chuẩn sản phẩm: áp dụng cho phần mềm phát triển. Chúng bao gồm định nghĩa
đặc tả và các chuẩn mã để định rõ làm cách nào ngôn ngữ lập trình có thể được sử dụng.
13


+ Các chuẩn quá trình: Chuẩn này định ra quá trình nên được tuân theo trong quá trình
phát triển phần mềm.
2. Lập kế hoạch chất lượng: là quá trình của sự phát triển một kế hoạch chất lượng cho
một dự án. Kế hoạch phải bao gồm việc định rõ quá trình đánh giá chất lượng. Điều này
nên là một cách chuẩn của việc đánh giá một số chất lượng, như khả năng bảo trì hay tính
bền vững được hiện diện trong sản phẩm
3. Kiểm soát chất lượng: bao gồm việc kiểm tra quá trình phát triển phần mềm để đảm bảo
rằng các thủ tục và các chuẩn đảm bảo chất lượng được tuân theo.

10. Anh/chị hãy trình bày về nội dung báo cáo hoàn thành dự án?
- tổng quan về dự án:









mục tiêu, tổng quan và hệ thống
lịch và hiệu năng thực tế
tổ chức và hệ thống
những kết quả chính
quy mô phát triển
tải việc, ước lượng năng suất và hiệu năng thực, phân tích sai biệt giữa chúng
cơng cụ và kỹ thuật đã được chấp nhận đánh giá chúng

- quản lý dự án:



phương pháp quản lý, tổ chức, cơ chế và đánh giá chúng
chuẩn hóa, sai khác với các kế hoạch khác và hiệu năng thực , đánh giá chúng

- đánh giá dự án:



đánh giá quản lý và vận hành dự án
đánh giá dự án toàn thể và từng pha

- đánh giá hệ thống mới: vấn đề còn nguyên vẹn và biện pháp khắc phục, bài học rút ra từ dự án.
11. Anh/chị hãy trình bày về các nét tính cách và kỹ năng của người lãnh đạo thành công
trong quản lý dự án phần mềm?
Nét tính cách














thích nghi được với tình huống
tỉnh táo với mơi trường xã hội
hồi bão và thành đạt
quyết đốn
hợp tác
kiên quyết
đáng tin cậy
có ảnh hưởng
có nghị lực
bền bỉ
tự tin
chịu được căng thẳng

Kỹ năng











lanh lợi
có kỹ năng quan niệm
sáng tạo
ngoại giao và khéo xử
hùng biện
hiểu biết về nhiệm vụ nhóm
có tổ chức
có sức thuyết phục
có kỹ năng xã hội

14


 sẵn sàng nhận trách nhiệm

15



×